ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 547/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
28 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ VÀ DOANH NGHIỆP SỐ TỈNH
BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg
ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp
công nghệ số Việt Nam và Nghị quyết số 111-NQ/TU ngày 11/6/2021 của Tỉnh uỷ về
chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; UBND
tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số và doanh nghiệp số
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tuyên truyền phổ biến, quán
triệt, tổ chức thực hiện các nội dung phát triển doanh nghiệp công nghệ số,
doanh nghiệp số dưới nhiều hình thức, trên phương tiện truyền thông nhằm nâng
cao nhận thức cho các cấp, các ngành và toàn thể Nhân dân về vai trò quan trọng
của doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp số trong việc phát triển kinh tế số,
xây dựng chính quyền số và thực hiện chuyển đổi số rộng khắp trong các lĩnh vực
kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Các doanh nghiệp công nghệ số
tỉnh Bắc Giang từng bước ứng dụng, nghiên cứu, làm chủ về công nghệ, chủ động
thiết kế, chế tạo các sản phẩm, các dịch vụ, giải pháp, mô hình kinh doanh mới
dựa trên nền tảng của nhiều công nghệ mới cốt lõi là công nghệ số (trí tuệ nhân
tạo, dữ liệu lớn, chuỗi khối, điện toán đám mây, internet vạn vật...) tạo ra
các sản phẩm “Make in Viet Nam”; góp phần cho nền kinh tế tỉnh Bắc Giang bứt
phá, phát triển nhanh, bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể các nội dung
công việc, thời hạn, tiến độ và trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị có liên
quan trong việc triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị
số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ đảm bảo tính nhất quán, lồng
ghép với thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 111-NQ/TU ngày
11/6/2021 của Tỉnh ủy và đồng bộ với các nhiệm vụ thực hiện các chương trình,
chiến lược thực hiện chuyển đổi số của tỉnh đã ban hành.
- Tập trung triển khai đồng bộ
các giải pháp, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi nghiệp ứng dụng
công nghệ số, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo về công nghệ số hình
thành và phát triển trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức thực hiện
chuyển đổi số, tiếp cận và áp dụng công nghệ số vào sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển doanh nghiệp công
nghệ số, doanh nghiệp số có năng lực cạnh tranh cao để chuyển đổi số, phát triển
kinh tế số, xây dựng đô thị thông minh, chính quyền số, ứng dụng thành tựu công
nghệ số rộng khắp trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện
chuyển đổi số, hình thành các doanh nghiệp công nghệ số, đưa sản phẩm công nghệ
số “Make in Viet Nam” để giải quyết các bài toán trong các lĩnh vực kinh tế -
xã hội của tỉnh Bắc Giang.
2. Mục tiêu đến năm 2025
- Phấn đấu đến năm 2025, trên địa
bàn tỉnh có tối thiểu 800 doanh nghiệp công nghệ số và doanh nghiệp số.
3. Mục tiêu đến năm 2030
- Phấn đấu đến năm 2030, toàn tỉnh
có tối thiểu 1500 doanh nghiệp công nghệ số và doanh nghiệp số để phát triển
kinh tế số, xây dựng chính quyền số, đô thị thông minh, ứng dụng thành tựu công
nghệ số trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội và thực hiện chuyển đổi số của tỉnh
Bắc Giang.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng
và hoàn thiện các cơ chế chính sách phát triển doanh nghiệp công nghệ số, doanh
nghiệp số
- Triển khai hỗ trợ việc đăng
ký và thành lập doanh nghiệp công nghệ số mới, tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp công nghệ số về thủ tục gia nhập thị trường; tạo điều kiện để các
doanh nghiệp công nghệ số Bắc Giang phát triển sản phẩm số, nội dung số phù hợp
với nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
- Xây dựng các chính sách, giải
pháp thu hút đầu tư, trong đó ưu tiên thu hút các doanh nghiệp công nghệ số,
công nghệ cao, thương mại điện tử… thúc đẩy phát triển các sản phẩm, dịch vụ,
mô hình kinh tế mới dựa trên nền tảng công nghệ số trên địa bàn tỉnh để tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số.
- Nghiên cứu thành lập một khu
công nghiệp/cụm công nghiệp CNTT tập trung của tỉnh có thể định hướng tham gia
chuỗi công viên phần mềm Quang Trung để thu hút, đón làn sóng đầu tư chất lượng
cao, phát triển các doanh nghiệp công nghệ số.
- Ứng dụng công nghệ số trong
giai đoạn hội nhập quốc tế đảm bảo an toàn, an ninh… học tập, chuyển giao công
nghệ số; gắn việc ứng dụng công nghệ số trong công tác tuyên truyền, quảng bá
hình ảnh tỉnh Bắc Giang, đặc biệt là việc phổ biến, nâng cao nhận thức phát triển
doanh nghiệp số tỉnh Bắc Giang đến các doanh nghiệp nước ngoài.
- Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ,
thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp chuyển đổi số toàn diện, hiệu quả, phù hợp
với môi trường số, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi thúc đẩy hoạt động khởi
nghiệp, đổi mới sáng tạo; hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các hộ dân quảng
bá, tiêu thụ sản phẩm trên các sàn giao dịch điện tử có uy tín trong và ngoài
nước.
- Thực hiện Quyết định số
188/QĐ-TTg ngày 9/02/2021 và Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo Quốc gia đến năm 2025 nhằm tạo môi trường thuận lợi để thúc đẩy hỗ trợ,
hình thành và phát triển doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên
khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ số, mô hình kinh doanh mới.
- Rà soát, đơn giản hóa các thủ
tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp để tạo điều kiện phát triển doanh
nghiệp công nghệ số trong lĩnh vực quản lý.
2. Phát triển
hạ tầng số và các dịch vụ số của tỉnh
- Phát triển hạ tầng CNTT và
truyền thông thành hạ tầng số thống nhất, ổn định, linh hoạt; phát triển ứng dụng,
dịch vụ mới theo hướng dùng chung hạ tầng số, nền tảng số đảm bảo khả năng sử dụng
dữ liệu số và các công cụ phân tích thông minh; phát triển kinh tế số, cung cấp
các dịch vụ số phục vụ người dân và doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu đổi mới, phục
vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, quốc phòng của tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn
thông nâng cấp mạng di động 4G, phát triển hạ tầng mạng di động 5G, ưu tiên triển
khai tại các khu công nghiệp, đô thị, các cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện,
địa điểm du lịch.
- Nâng cấp, phát triển nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Bắc Giang kết nối với các hệ thống thông
tin, CSDL nội bộ của tỉnh và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của
quốc gia (NDXP) theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi,
chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài.
- Xây dựng nền tảng kết nối dịch
vụ số hóa tỉnh Bắc Giang bằng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) với các phương
pháp học máy đảm bảo kết nối các dịch vụ số hóa với các ứng dụng quản lý, lưu
trữ tài liệu số hóa, khai phá dữ liệu, hỗ trợ phân tích ra quyết định các bài
toán phục vụ phát triển, thúc đẩy chuyển đổi số tại các cấp, các ngành và Kho dữ
liệu số của tỉnh.
- Xây dựng Kho dữ liệu số tỉnh
Bắc Giang để quản lý thống nhất việc lưu trữ, chia sẻ, trao đổi, bảo quản an
toàn và tổ chức sử dụng có hiệu quả các tài liệu lưu trữ điện tử của tỉnh hình
thành trong quá trình chuyển đổi số.
- Xây dựng, phát triển Cổng dữ
liệu mở (Open Data) tỉnh Bắc Giang để cung cấp các phân tích dữ liệu lớn về
tình hình và xu thế thị trường trong và ngoài nước…, giúp các doanh nghiệp định
hướng, xây dựng chiến lược và kế hoạch chuyển đổi số để phát triển kinh tế số
phù hợp.
- Thuê dịch vụ nền tảng Trí tuệ
nhân tạo (AI) để sử dụng cho phát triển và triển khai các ứng dụng số, dịch vụ
số phục vụ chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang.
- Thuê dịch vụ nền tảng phân
tích dữ liệu lớn (Big Data) gồm các thành phần quan trọng như phân tích, thu thập,
giám sát dữ liệu, tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ, truyền nhận, trực quan, truy vấn.
- Tạo điều kiện hỗ trợ các
doanh nghiệp phát triển hạ tầng, giải pháp giao dịch điện tử thanh toán trong
thương mại và dịch vụ công; chú trọng phát triển các tiện ích thanh toán trên nền
tảng di động, ví điện tử, mã QR, NFC, POS... đảm bảo an toàn thanh toán để góp
phần thúc đẩy thanh toán điện tử trong giao dịch thương mại điện tử.
3. Phát triển
sản phẩm công nghệ số “Make in Viet Nam”
- Triển khai các chương trình hợp
tác, tham gia các diễn đàn với các bộ, ngành, địa phương để học tập kinh nghiệm,
ứng dụng và phát triển các sản phẩm công nghệ số “Make in Viet Nam”.
- Ưu tiên triển khai ứng dụng công
nghệ số phục vụ quản lý, điều hành của các ngành, lĩnh vực trong các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ hằng năm.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt là quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm
công nghệ số.
- Triển khai các hoạt động hỗ
trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh
nghiệp sản xuất chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền
tảng số.
- Định kỳ hằng năm, các cơ quan
nhà nước (khuyến khích các doanh nghiệp) công bố nhu cầu, chương trình đầu tư,
mua sắm sản phẩm, giải pháp công nghệ số của mình; các doanh nghiệp công bố các
sản phẩm, giải pháp công nghệ số hiện có của mình trên Cổng thông tin điện tử tỉnh
Bắc Giang (tại địa chỉ: https://www.bacgiang.gov.vn).
4. Phát triển
nhân lực công nghệ số
- Chỉ đạo ứng dụng công nghệ số
trong hoạt động quản lý, dạy và học; tổ chức đánh giá độc lập các kỹ năng về
ngoại ngữ và công nghệ thông tin theo chuẩn quốc tế trên cơ sở, quy định của
ngành Giáo dục.
- Tổ chức đào tạo cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa để giúp họ tự đánh giá lại phương pháp sản xuất kinh doanh,
đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để tự chuyển đổi
phương pháp sản xuất kinh doanh của mình theo phương thức mới.
- Hỗ trợ bồi dưỡng kỹ năng ứng
dụng thương mại điện tử dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Lồng ghép nội dung phát triển
nguồn nhân lực công nghệ số trong các kế hoạch phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin được xây dựng định kỳ hằng năm.
- Ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực
đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp công nghệ số.
5. Phát triển
thị trường cho doanh nghiệp, sản phẩm công nghệ số
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến,
thu hút các tập đoàn, doanh nghiệp công nghệ tìm hiểu, đầu tư vào tỉnh Bắc
Giang.
- Tổ chức các sự kiện, hội nghị,
hội thảo các giải pháp công nghệ phát triển đô thị thông minh, chuyển đổi số,
phát triển kinh tế số, kết nối doanh nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp
công nghệ số, doanh nghiệp số.
- Truyền thông, quảng bá, hỗ trợ
phát triển thị trường cho sản phẩm công nghệ số “Make in Viet Nam”.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp Bắc
Giang tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, dịch vụ
theo Chương trình xúc tiến thương mại định kỳ hằng năm của tỉnh.
- Tạo điều kiện thuận lợi để
doanh nghiệp công nghệ số tham gia trưng bày, giới thiệu giải pháp “Make in
Viet Nam” trong các hội nghị, hội thảo trong và ngoài nước hoặc trong các đoàn
xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư. Ưu tiên sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp
công nghệ số Bắc Giang trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ
trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai các giải pháp kết nối với các
doanh nghiệp viễn thông để thực hiện, triển khai thanh toán với các giao dịch
có giá trị nhỏ thông qua tài khoản viễn thông (Mobile Money).
- Đẩy mạnh hợp tác với các tập
đoàn lớn trong lĩnh vực công nghệ số để định hướng cho các doanh nghiệp theo
chiến lược phát triển nền kinh tế số thống nhất trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức kết nối giữa doanh
nghiệp thương mại điện tử với các doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành hàng để
tạo thêm các chuỗi liên kết mới.
- Tăng cường liên kết, đặt hàng
đối với các trường đại học, viện, trung tâm nghiên cứu để ứng dụng các giải
pháp công nghệ số phục vụ doanh nghiệp.
- Thực hiện hỗ trợ tối thiểu
100 doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang tham gia Chương trình hỗ
trợ khối doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số (SMEDx).
6. Tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về phát triển doanh nghiệp công nghệ số,
doanh nghiệp số
- Xây dựng kế hoạch, phổ biến
kiến thức chung về xây dựng lộ trình và thực hiện chuyển đổi mô hình sang kinh
tế số, giới thiệu và chia sẻ các bài học thành công và thất bại của doanh nghiệp
khi chuyển đổi sang mô hình kinh tế số của quốc gia và Bắc Giang.
- Tổ chức các chương trình trao
đổi với doanh nghiệp về xu thế và tính tất yếu của chuyển đổi số hiện nay trong
doanh nghiệp và ứng dụng CNTT trong hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng
nguồn dữ liệu mở để khai thác các giá trị nhằm phát triển doanh nghiệp trong thời
đại số.
- Tổ chức các chương trình phổ
biến kiến thức về các công nghệ số, các loại mô hình kinh tế số đổi mới sáng tạo,
chia sẻ kinh nghiệm của những doanh nghiệp trong từng lĩnh vực đang thành công
nhờ các mô hình kinh doanh sáng tạo với công nghệ số.
- Tổ chức các khóa học, trao đổi
về chuyển đổi số với doanh nghiệp, trước hết là những người chịu trách nhiệm của
doanh nghiệp, chủ yếu trả lời câu hỏi làm sao để thực hiện chuyển đổi số.
- Tuyên truyền tới các doanh
nghiệp chủ động ứng dụng công nghệ số vào hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản
phẩm, hàng hóa chủ lực của doanh nghiệp.
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền
chiến lược “Make in Viet Nam” tới các doanh nghiệp, tuyên truyền đổi mới nhận
thức tư duy cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh tăng cường ứng dụng và
phát triển các sản phẩm công nghệ số “Make in Viet Nam” trong phát triển kinh tế
- xã hội; ưu tiên đầu tư, mua sắm, thuê các sản phẩm, dịch vụ số “Make in Viet
Nam”.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên định kỳ hằng
năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Huy động nguồn vốn của các
doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội tham gia triển khai Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì tổ chức triển khai, hướng
dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và phối hợp với các cấp, các ngành triển khai
thực hiện Kế hoạch; tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính
Hằng năm, cân đối, bố trí kinh
phí trên cơ sở nguồn vốn ngân sách tỉnh Bắc Giang để thực hiện Kế hoạch này; phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí cụ thể
chi cho ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước của tỉnh.
3. Báo Bắc Giang, Đài Phát
thanh và Truyền hình
Tăng cường tuyên truyền về vai
trò quan trọng của doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp số trong việc phát
triển kinh tế số, xây dựng chính quyền số và thực hiện chuyển đổi số trên các
lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch
chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ
trên các nền tảng số, sản xuất thông minh thông qua việc tái tư duy hướng kinh
doanh, tái đánh giá chuỗi giá trị, tái kết nối với khách hàng và từng bước thực
hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các hiệp
hội, hội, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tích cực thực hiện chức năng phản biện
xã hội, góp ý, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước về các cơ chế, chính sách
trong lĩnh vực CNTT.
- Chủ trì, phối hợp với các hiệp
hội, hội doanh nghiệp cấp tỉnh làm đầu mối để hỗ trợ phát triển kinh tế số, hỗ
trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
- Triển khai nhiệm vụ được giao
theo danh mục tại Phụ lục kèm theo.
5. Các sở, cơ quan thuộc
UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
Triển khai nhiệm vụ được giao
theo danh mục tại Phụ lục kèm theo.
6. Chế độ báo cáo
- Giám đốc sở, thủ trưởng
cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo
việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hằng năm, trước ngày 15/11 đánh giá, báo
cáo tình hình thực hiện Kế hoạch gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh trước ngày 10/12.
- Giao Sở Thông tin và Truyền
thông đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện
Kế hoạch./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các hiệp hội, hội, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Báo Bắc Giang, Đài PTTH tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP; các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, KGVX.Cường.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2021 của
UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
MỤC
TIÊU
|
|
|
|
|
1
|
Trên địa bàn tỉnh có tối thiểu
50 doanh nghiệp công nghệ số và trên 800 doanh nghiệp số
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Doanh nghiệp
|
2025
|
|
2
|
Trên địa bàn tỉnh có tối thiểu
200 doanh nghiệp công nghệ số và trên 1500 doanh nghiệp số
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Doanh nghiệp
|
2030
|
|
II
|
NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện các
cơ chế chính sách phát triển doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp số
|
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai hỗ trợ việc đăng ký
và thành lập doanh nghiệp công nghệ số mới, tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp công nghệ số về thủ tục gia nhập thị trường; tạo điều kiện để
các doanh nghiệp công nghệ số Bắc Giang phát triển sản phẩm số, nội dung số
phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Hằng năm
|
|
1.2
|
Xây dựng các chính sách, giải
pháp thu hút đầu tư, trong đó ưu tiên thu hút các doanh nghiệp công nghệ số,
công nghệ cao, thương mại điện tử… thúc đẩy phát triển các sản phẩm, dịch vụ,
mô hình kinh tế mới dựa trên nền tảng công nghệ số trên địa bàn tỉnh để tạo
điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
2022-2023
|
|
1.3
|
Nghiên cứu, tham mưu thành lập
một khu công nghiệp/cụm công nghiệp CNTT tập trung của tỉnh có thể định hướng
tham gia chuỗi công viên phần mềm Quang Trung để thu hút, đón làn sóng đầu tư
chất lượng cao, phát triển các doanh nghiệp công nghệ số
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
|
1.4
|
Ứng dụng công nghệ số trong
giai đoạn hội nhập quốc tế đảm bảo an toàn, an ninh… học tập, chuyển giao
công nghệ số; gắn việc ứng dụng công nghệ số trong công tác tuyên truyền, quảng
bá hình ảnh tỉnh Bắc Giang, đặc biệt là việc phổ biến, nâng cao nhận thức phát
triển doanh nghiệp số tỉnh Bắc Giang đến các doanh nghiệp nước ngoài
|
Các Sở, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
|
Hằng năm
|
|
1.5
|
Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ,
thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp chuyển đổi số toàn diện, hiệu quả, phù hợp
với môi trường số, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi thúc đẩy hoạt động khởi
nghiệp, đổi mới sáng tạo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
2021
|
|
1.6
|
Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ các
doanh nghiệp, các hộ dân quảng bá sản phẩm trên các sàn giao dịch điện tử có
uy tín trong và ngoài nước, giai đoạn 2021-2025
|
Sở Công
|
Các Sở, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
2021
|
|
Thương
|
|
1.7
|
Ban hành Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 9/2/2021 và Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025 nhằm tạo môi trường thuận lợi để thúc
đẩy hỗ trợ, hình thành và phát triển doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng
nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ số, mô hình kinh doanh mới
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
2021
|
|
1.8
|
Rà soát đơn giản hóa các thủ
tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp để tạo điều kiện phát triển doanh
nghiệp công nghệ số trong lĩnh vực quản lý
|
Các sở, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
|
Hằng năm
|
|
2
|
Phát triển hạ tầng số và
các dịch vụ số của tỉnh
|
|
|
|
|
2.1
|
Phát triển hạ tầng CNTT và
truyền thông thành hạ tầng số thống nhất, ổn định, linh hoạt; phát triển ứng dụng,
dịch vụ mới theo hướng dùng chung hạ tầng số, nền tảng số đảm bảo khả năng sử
dụng dữ liệu số và các công cụ phân tích thông minh; phát triển kinh tế số,
cung cấp các dịch vụ số phục vụ người dân và doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu
đổi mới, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, quốc
phòng của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND huyện,
thành phố; Doanh nghiệp
|
Hằng năm
|
|
2.2
|
Phổ cập dịch vụ mạng di động
4G/5G và điện thoại di động thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND huyện,
thành phố; Doanh nghiệp
|
2025
|
|
2.3
|
Xây dựng nền tảng kết nối dịch
vụ số hóa tỉnh Bắc Giang bằng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) với các phương
pháp học máy đảm bảo kết nối các dịch vụ số hóa với các ứng dụng quản lý, lưu
trữ tài liệu số hóa, khai phá dữ liệu, hỗ trợ phân tích ra quyết định các bài
toán phục vụ phát triển, thúc đẩy chuyển đổi số tại các cấp, các ngành và Kho
dữ liệu số của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND huyện,
thành phố.
|
2025
|
|
2.4
|
Xây dựng Kho dữ liệu số tỉnh
Bắc Giang để quản lý thống nhất việc lưu trữ, chia sẻ, trao đổi, bảo quản an
toàn và tổ chức sử dụng có hiệu quả các tài liệu lưu trữ điện tử của tỉnh
hình thành trong quá trình chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND huyện,
thành phố.
|
2025
|
|
2.5
|
Xây dựng, phát triển Cổng dữ
liệu mở (Open Data) tỉnh Bắc Giang để cung cấp các phân tích dữ liệu lớn về
tình hình và xu thế thị trường trong và ngoài nước… giúp các doanh nghiệp định
hướng, xây dựng chiến lược và kế hoạch chuyển đổi số để phát triển kinh tế số
phù hợp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND huyện,
thành phố.
|
2025
|
|
2.6
|
Thuê dịch vụ nền tảng Trí tuệ
nhân tạo (AI) để sử dụng cho phát triển và triển khai các ứng dụng số, dịch vụ
số phục vụ chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND huyện,
thành phố.
|
|
|
2.7
|
Thuê dịch vụ nền tảng phân
tích dữ liệu lớn (Big Data) gồm các thành phần quan trọng như phân tích, thu
thập, giám sát dữ liệu, tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ, truyền nhận, trực quan,
truy vấn và tính riêng tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND huyện,
thành phố.
|
|
|
2.8
|
Tạo điều kiện hỗ trợ các
doanh nghiệp phát triển hạ tầng, giải pháp giao dịch điện tử thanh toán trong
thương mại và dịch vụ công; chú trọng phát triển các tiện ích thanh toán trên
nền tảng di động, ví điện tử, mã QR, NFC, POS...; đảm bảo an toàn thanh toán
để góp phần thúc đẩy thanh toán điện tử trong giao dịch thương mại điện tử
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Doanh nghiệp
|
2025
|
|
3
|
Phát triển sản phẩm công
nghệ số “Make in Viet Nam”
|
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai các chương trình hợp
tác, tham gia các diễn đàn với các bộ, ngành, địa phương để học tập kinh nghiệm,
ứng dụng và phát triển các sản phẩm công nghệ số “Make in Viet Nam”
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
Hằng năm
|
|
3.2
|
Ưu tiên triển khai các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ định kỳ hằng năm cho triển khai ứng dụng công nghệ số
phục vụ quản lý, điều hành của các ngành, lĩnh vực
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Hằng năm
|
|
3.3
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt là quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm
công nghệ số
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Hằng năm
|
|
3.4
|
Triển khai các hoạt động hỗ trợ
các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp
sản xuất chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền tảng
số
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành
|
2025
|
|
3.5
|
Định kỳ hằng năm, các cơ quan
nhà nước (khuyến khích các tập đoàn, doanh nghiệp, tổ chức lớn) công bố nhu cầu,
chương trình đầu tư, mua sắm sản phẩm, giải pháp công nghệ số của mình trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh Bắc Giang (tại địa chỉ: https://www.bacgiang.gov.vn)
|
Văn phòng
|
Các Sở, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
Hằng năm
|
|
UBND tỉnh tổng hợp, đăng tải
|
|
3.6
|
Định kỳ hằng năm, các doanh
nghiệp công bố các sản phẩm, giải pháp công nghệ số hiện có của mình trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh Bắc Giang (tại địa chỉ: https://www.bacgiang.gov.vn)
|
Văn phòng
|
Các hiệp hội, hội, doanh nghiệp
|
Hằng năm
|
|
UBND tỉnh tổng hợp, đăng tải
|
|
4
|
Phát triển nhân lực công
nghệ số
|
|
|
|
|
4.1
|
Chỉ đạo ứng dụng công nghệ hiện
đại trong hoạt động quản lý, dạy và học; tổ chức đánh giá độc lập các kỹ năng
về ngoại ngữ và công nghệ thông tin theo chuẩn quốc tế trên cơ sở, quy định của
ngành Giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hằng năm
|
|
4.2
|
Tổ chức đào tạo cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa để giúp họ tự đánh giá lại phương pháp sản xuất kinh doanh,
đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để tự chuyển đổi
phương pháp sản xuất kinh doanh của mình theo phương thức mới
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hiệp hội doanh nghiệp Tỉnh
|
Hằng năm
|
|
4.3
|
Hỗ trợ bồi dưỡng kỹ năng ứng
dụng thương mại điện tử dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Sở Công Thương
|
Hiệp hội doanh nghiệp Tỉnh
|
Hằng năm
|
|
4.4
|
Lồng ghép nội dung phát triển
nguồn nhân lực công nghệ số trong các kế hoạch phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin được xây dựng hằng năm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Hằng năm
|
|
4.5
|
Ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực
đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp công nghệ số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở
Lao động TB&XH
|
|
Hằng năm
|
|
5
|
Phát triển thị trường cho
doanh nghiệp, sản phẩm công nghệ số
|
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức các hoạt động xúc tiến,
thu hút các tập đoàn, doanh nghiệp công nghệ tìm hiểu, đầu tư vào tỉnh Bắc
Giang
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Công Thương; Hiệp hội, hội,
doanh nghiệp
|
Hằng năm
|
|
5.2
|
Tổ chức các sự kiện, hội nghị,
hội thảo các giải pháp công nghệ phát triển đô thị thông minh, chuyển đổi số,
phát triển kinh tế số, kết nối doanh nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp số
|
Các Sở, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
|
Hằng năm
|
|
5.3
|
Truyền thông, quảng bá, hỗ trợ
phát triển thị trường cho sản phẩm công nghệ số “Make in Viet Nam”
|
Các Sở, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
|
Hằng năm
|
|
5.4
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp Bắc
Giang tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, dịch vụ
theo Chương trình xúc tiến thương mại định kỳ hằng năm của tỉnh
|
Sở Công Thương
|
|
Hằng năm
|
|
5.5
|
Tạo điều kiện thuận lợi để
doanh nghiệp công nghệ số tham gia trưng bày, giới thiệu giải pháp “Make in
Viet Nam” trong các hội nghị, hội thảo trong và ngoài nước hoặc trong các đoàn
xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư. Ưu tiên sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp
công nghệ số Bắc Giang trong hoạt động của cơ quan nhà nước
|
Các Sở, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
|
Hằng năm
|
|
5.6
|
Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ
trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai các giải pháp kết nối với
các doanh nghiệp viễn thông để thực hiện, triển khai thanh toán với các giao
dịch có giá trị nhỏ thông qua tài khoản viễn thông (Mobile Money)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
|
|
5.7
|
Đẩy mạnh hợp tác với các Tập
đoàn lớn như: Viettel, VNPT, FPT… để định hướng cho các doanh nghiệp theo một
chiến lược phát triển nền kinh tế số thống nhất trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp
|
|
|
5.8
|
Tổ chức kết nối giữa doanh
nghiệp thương mại điện tử với các doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành hàng
để tạo thêm các chuỗi liên kết mới
|
Sở Công Thương
|
|
Hằng năm
|
|
5.9
|
Tăng cường liên kết, đặt hàng
đối với các Trường đại học, Viện, Trung tâm nghiên cứu để ứng dụng các giải
pháp công nghệ số phục vụ doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
|
Hằng năm
|
|
5.10
|
Thực hiện hỗ trợ tối thiểu
100 doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang tham gia Chương trình
hỗ trợ khối doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số (SMEDx)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở TT&TT; Doanh nghiệp
|
Tháng 11/2021
|
|
6
|
Tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức về phát triển doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp số
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng kế hoạch, phổ biến kiến
thức chung về xây dựng lộ trình và thực hiện chuyển đổi mô hình sang kinh tế
số, giới thiệu và chia sẻ các bài học thành công và thất bại của doanh nghiệp
khi chuyển đổi sang mô hình kinh tế số của quốc gia và Bắc Giang
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
2022
|
|
6.2
|
Tổ chức các chương trình trao
đổi với doanh nghiệp về xu thế và tính tất yếu của chuyển đổi số hiện nay
trong doanh nghiệp và ứng dụng CNTT trong hoạt động sản xuất kinh doanh và sử
dụng nguồn dữ liệu mở để khai thác các giá trị nhằm phát triển doanh nghiệp
trong thời đại số
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Hằng năm
|
|
6.3
|
Tổ chức các chương trình phổ
biến kiến thức về các công nghệ số, các loại mô hình kinh tế số đổi mới sáng
tạo, chia sẻ kinh nghiệm của những doanh nghiệp trong từng lĩnh vực đang
thành công nhờ các mô hình kinh doanh sáng tạo với công nghệ số
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Hằng năm
|
|
6.4
|
Tổ chức các khóa học, trao đổi
về chuyển đổi số với doanh nghiệp, trước hết là những người chịu trách nhiệm
của doanh nghiệp, chủ yếu trả lời câu hỏi làm sao để thực hiện chuyển đổi số
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Hằng năm
|
|
6.5
|
Tuyên truyền tới các doanh
nghiệp chủ động ứng dụng công nghệ số vào hoạt động sản xuất, kinh doanh các
sản phẩm, hàng hóa chủ lực của doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hiệp hội, hội, doanh nghiệp
|
Hằng năm
|
|
6.6
|
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền
chiến lược Make in Viet Nam tới các doanh nghiệp, tuyên truyền đổi mới nhận
thức tư duy cho các CQNN trên địa bàn tỉnh tăng cường ứng dụng và phát triển
các sản phẩm công nghệ số Make in Viet Nam trong phát triển KT-XH; ưu tiên đầu
tư, mua sắm, thuê các sản phẩm, dịch vụ số Make in Viet Nam
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, UBND huyện,
thành phố; các hiệp hội, hội, doanh nghiệp
|
Hằng năm
|
|