Kế hoạch 541/KH-UBND năm 2018 thực hiện Dự án Giảm nghèo Khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum năm 2018-2019
Số hiệu | 541/KH-UBND |
Ngày ban hành | 06/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 06/03/2018 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Lê Ngọc Tuấn |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 541/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 06 tháng 03 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN GIẢM NGHÈO KHU VỰC TÂY NGUYÊN - TỈNH KON TUM NĂM 2018 - 2019
Căn cứ Hiệp định Tài trợ số 5330-VN ngày 24/4/2014 được ký kết giữa Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội Phát triển quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu khả thi Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án Giảm nghèo Khu vực Tây Nguyên;
Căn cứ Công văn số 9163/BKHĐT-KTĐPLT ngày 07/11/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc sửa đổi một số nội dung trong Sổ tay hướng dẫn thực hiện Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên;
Căn cứ Công văn số 174/BĐPTW-QLDA ngày 15/9/2017 của Ban Điều phối Trung ương Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên (gọi tắt là Ban Điều phối Dự án Trung ương) về việc hướng dẫn các nguyên tắc, tiêu chí rà soát, điều chỉnh Kế hoạch 2018-2019;
Căn cứ Công văn số 203/BĐPTW-TCKT ngày 09/11/2017 của Ban Điều phối Dự án Trung ương về việc điều chỉnh chi phí tư vấn sang THP3.2;
Căn cứ ý kiến không phản đối về Kế hoạch năm 2018 - 2019 thuộc Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum của Ban Điều phối Dự án Trung ương tại Công văn số 13/BĐPTW-QLDA ngày 26/01/2018 và của Ngân hàng Thế giới tại Thư gửi ngày 12/02/2018;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo Khu vực Tây Nguyên tỉnh Kon Tum tại Công văn số 32/BQLDA-KTTH ngày 27/02/2018, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án Giảm nghèo Khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum năm 2018 - 2019 với các nội dung như sau:
I. TỔNG NHU CẦU VỐN CÁC NĂM 2018 - 2019
1. Phần vốn ODA
Tổng kế hoạch vốn ODA phân bổ cho các hoạt động của dự án để triển khai trong kế hoạch năm 2018 - 2019 là 259.054,68 triệu đồng (tương đương 11.359.183,74 USD, tỷ giá quy đổi 1USD tương đương 22.450 đồng); trong đó, giải ngân trong Kế hoạch năm 2018 là 197.316,36 triệu đồng (trong đó, thuộc các hoạt động chuyển tiếp từ kế hoạch năm 2017 sang là 33.265,16 triệu đồng và thuộc các hoạt động mới trong năm 2018 là 164.051,20 triệu đồng) và giải ngân trong Kế hoạch năm 2019 là 61.738 triệu đồng. Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Hợp phần |
Tổng vốn ODA toàn dự án |
Lũy kế Giải ngân đến 31/12/2017 |
Số vốn còn lại để lập KH 2018 - 2019 |
Kế hoạch 2018 - 2019 |
||
Tổng |
KH 2018 |
KH 2019 |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(2)-(3) |
(5)=(6)+(7) |
(6) |
(7) |
TỔNG SỐ |
516.350,00 |
257.295,33 |
259.054,68 |
259.054,68 |
197.316,36 |
61.738,32 |
1. Hợp phần 1 |
177.396,89 |
89.708,32 |
87.688,57 |
82.661,37 |
76.957,45 |
5.703,92 |
- Tiểu HP 1.1 |
159.657,20 |
88.451,76 |
71.205,44 |
80.861,37 |
76.057,45 |
4.803,92 |
- Tiểu HP 1.2 |
17.739,69 |
1.256,56 |
16.483,13 |
1.800,00 |
900,00 |
900,00 |
2. Hợp phần 2 |
105.130,66 |
64.728,55 |
40.402,11 |
36.471,74 |
32.841,98 |
3.629,76 |
3. Hợp phần 3 |
202.584,08 |
88.542,10 |
114.041,99 |
127.967,39 |
81.073,49 |
46.893,90 |
- Tiểu HP 3.1 |
121.550,45 |
68.261,57 |
53.288,89 |
104.310,42 |
63.605,12 |
40.705,30 |
- Tiểu HP 3.2 |
70.904,43 |
16.685,39 |
54.219,04 |
20.196,98 |
14.008,38 |
6.188,60 |
- Tiểu HP 3.3 |
10.129,20 |
3.595,14 |
6.534,06 |
3.460,00 |
3.460,00 |
- |
4. Hợp phần 4 |
31.238,37 |
14.316,36 |
16.922,01 |
11.954,18 |
6.443,44 |
5.510,74 |
Ghi chú: Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum chủ động tham mưu tiếp tiếp tục phân bổ số vốn dự phòng (9.435,3 triệu đồng tại Tiểu hợp phần 3.1) để xử lý các nội dung phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
Phần vốn phải đấu thầu cho các hoạt động mới triển khai trong năm 2018 - 2019 là 129.334 triệu đồng (trong đó, thuộc kế hoạch năm 2018 là 94.064 triệu đồng và thuộc kế hoạch năm 2019 là 35.270 triệu đồng) tương đương 5.690.069 USD(1).
2. Phần vốn đối ứng
Tổng số vốn đối ứng cho các hoạt động, dự kiến triển khai trong kế hoạch năm 2018 - 2019 là 19.213 triệu đồng, tương đương 855.797 USD (trong đó, năm 2018 là 9.198 triệu đồng và năm 2019 là 10.015 triệu đồng).
Dự kiến giải ngân vốn đối ứng kế hoạch năm 2018 - 2019 là 19.213 triệu đồng, tương đương 855.797 USD. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh thêm vốn đối ứng, Ban Quản lý Dự án Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cân đối điều chỉnh bổ sung, đảm bảo đủ vốn đối ứng để triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ.
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN NĂM 2018 - 2019
1. Hợp phần 1 - Phát triển cơ sở hạ tầng cấp xã và thôn bản
* THP 1.1 - Phát triển hạ tầng cấp xã và thôn bản
Số hạng mục công trình cơ sở hạ tầng (CSHT) đầu tư thuộc THP 1.1 triển khai thực hiện trong năm 2018 - 2019 là 124 công trình; trong đó, triển khai mới trong kế hoạch năm 2018 là 138 công trình (21 công trình thuộc kế hoạch năm 2017 chuyển tiếp sang thực hiện và 117 công trình đề xuất mới thuộc kế hoạch năm 2018) và trong kế hoạch năm 2019 là 07 công trình, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Tiểu dự án/công trình
STT |
Các công trình CSHT thuộc THP 1.1 |
KH 2018 - 2019 |
Trong đó |
Giao thông nông thôn |
Thủy Lợi |
Nước sinh hoạt |
Cầu, cống |
Giáo dục |
Phục vụ dân sinh/ sinh hoạt cộng đồng |
|
CP |
SP |
|||||||||
TỔNG CỘNG |
124 |
74 |
50 |
68 |
11 |
13 |
6 |
13 |
13 |
|
1 |
Huyện Tu Mơ Rông |
14 |
5 |
9 |
9 |
1 |
2 |
2 |
|
|
2 |
Huyện Ngọc Hồi |
23 |
20 |
3 |
16 |
|
|
|
1 |
6 |
3 |
Huyện Đăk Glei |
33 |
23 |
10 |
20 |
2 |
4 |
3 |
4 |
6 |
4 |
Huyện Sa Thầy |
24 |
6 |
18 |
9 |
1 |
3 |
1 |
4 |
|
5 |
Huyện Kon Rẫy |
13 |
7 |
6 |
8 |
|
|
|
4 |
1 |
6 |
Huyện Kon Plông |
17 |
13 |
4 |
6 |
7 |
4 |
|
|
|
Trong tổng số 124 tiểu dự án đề xuất mới trong năm 2018-2019 có 74 tiểu dự án triển khai theo hình thức đấu thầu cộng đồng (CP), 50 tiểu dự án triển khai theo hình thức đấu thầu cạnh tranh (SP).
* THP 1.2 - Vận hành và Bảo trì