ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/KH-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 07 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/QĐ-TTG NGÀY 11 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG THỂ NÂNG CAO NĂNG SUẤT DỰA TRÊN NỀN TẢNG KHOA
HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN
2022 - 2030
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể
nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 -2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 36/QĐ-TTg, cụ thể như
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Đưa năng suất, chất lượng trở
thành động lực phát triển quan trọng trong các ngành, lĩnh vực, thông qua việc ứng
dụng các thành tựu mới của khoa học, công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý,
công cụ cải tiến năng suất tiên tiến, kết hợp với nghiên cứu,
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư.
b) Triển khai các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh, hỗ trợ doanh nghiệp trong nghiên cứu, đổi mới, chuyển
giao và ứng dụng công nghệ để nâng cao năng suất; xây dựng, triển khai các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ, dựa trên nền tảng khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Tối thiểu 100 doanh nghiệp, hợp tác
xã được hỗ trợ thực hiện các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng, thực hiện
các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để
nâng cao năng suất.
- Trên 1.000 lượt người lao động của
các doanh nghiệp, hợp tác xã được đào tạo, tập huấn các kiến thức về các giải
pháp nâng cao năng suất, chuyển đổi số, sản xuất thông minh, giao thông thông
minh, đô thị thông minh, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tiếp cận
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Nghiên cứu, triển khai các hoạt động,
phong trào năng suất cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Mục tiêu đến năm 2030
- Tối thiểu 200 doanh nghiệp, hợp tác
xã được hỗ trợ thực hiện các giải pháp nâng cao năng suất chất, các hoạt động
nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để nâng cao năng
suất.
- Trên 2.000 lượt người lao động của
các doanh nghiệp, hợp tác xã được đào tạo, tập huấn các kiến thức về các giải
pháp nâng cao năng suất, chuyển đổi số, sản xuất thông minh, giao thông thông
minh, đô thị thông minh, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tiếp cận
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Góp phần gắn kết hoạt động nghiên cứu,
đào tạo, bồi dưỡng, thực hành về năng suất với hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho thị trường lao động
thông qua các hoạt động của các câu lạc bộ,…… cải tiến
năng suất của các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Nghiên cứu xây
dựng, triển khai các chính sách thúc đẩy năng suất dựa trên nền tảng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo
a) Phối hợp triển khai bộ chỉ tiêu đo
lường năng suất gắn với hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên
địa bàn tỉnh và doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu về
năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để chia sẻ
thông tin, dữ liệu về ứng dụng các tiến bộ công nghệ, áp dụng các hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến, chuyên gia năng suất, năng suất quốc gia, năng suất doanh nghiệp.
c) Triển khai Nghị quyết số
06/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu quy định nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025.
d) Nghiên cứu xây dựng và triển khai
chính sách hỗ trợ khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
giai đoạn 2022-2026, trong đó tập trung khuyến khích doanh nghiệp áp dụng thử
nghiệm các tiến bộ công nghệ, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất mới,
tiên tiến, nhằm ứng dụng nhanh, hiệu quả các thành tựu của
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2. Phát triển các
hoạt động nghiên cứu, tư vấn, triển khai, đào tạo, tập huấn và các tổ chức hỗ
trợ hoạt động năng suất
a) Nghiên cứu triển khai các hệ thống
quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất, các chương trình đánh giá năng suất.
- Nghiên cứu triển khai các hệ thống
quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến áp dụng cho các tổ
chức, doanh nghiệp tại tỉnh (nếu có), tập trung vào các hệ thống quản lý, mô
hình, công cụ cải tiến năng suất dựa trên nền tảng số và đổi mới sáng tạo.
- Triển khai hệ thống quản lý theo
tiêu chuẩn ISO 56000 về quản lý đổi mới sáng tạo, các mô hình, công cụ cải tiến
năng suất (năng suất dịch vụ công, năng suất xanh, năng suất bền vững).
- Triển khai các chương trình đánh
giá năng lực quản trị, quản lý năng suất, quản lý chuyển đổi số và quản lý đổi
mới sáng tạo của doanh nghiệp theo hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan.
b) Triển khai các hoạt động đào tạo,
tập huấn, bồi dưỡng kiến thức để nâng cao năng suất
- Triển khai các hoạt động đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng về năng suất, chương trình hướng nghiệp tại một số trường đại học,
cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên cơ sở gắn kết chặt chẽ với nhu cầu của
một số doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao; tổ chức các hoạt động
tìm hiểu về năng suất trong khối sinh viên các trường đại học, cao đẳng, các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp (cuộc thi, hội thi,...)
- Tăng cường đầu tư trang thiết bị phục
vụ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực theo hướng đào tạo thực hành, mô
phỏng về cải tiến năng suất.
- Triển khai các hoạt động đào tạo, tập
huấn về các giải pháp nâng cao năng suất, chuyển đổi số, sản
xuất thông minh, giao thông thông minh, đô thị thông minh, góp phần hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
c) Kết nối, phát
triển mạng lưới các tổ chức hỗ trợ hoạt động năng suất
Kết nối, phát triển mạng lưới các tổ
chức hỗ trợ hoạt động năng suất, gắn kết với các viện nghiên cứu, trường đại học
và doanh nghiệp. Tổ chức các hoạt động hợp tác, kết nối giữa các tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp cung cấp giải pháp công nghệ, công nghệ thông tin trong các
lĩnh vực cụ thể.
3. Đẩy mạnh việc
áp dụng hệ thống quản lý, mô hình, công cụ nâng cao năng suất trong doanh nghiệp
a) Gắn kết chặt chẽ nội dung về năng
suất với các kế hoạch thực hiện đề án, nhiệm vụ của các chương trình khoa học,
công nghệ trên địa bàn tỉnh bao gồm: Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo; Chương trình đổi mới công nghệ; Chương trình phát triển công nghệ cao;
Chương trình phát triển sản phẩm của tỉnh; Chương trình phát triển thị trường
khoa học, công nghệ và các chương trình khoa học, công nghệ khác, góp phần nâng
cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh khi đưa vào áp dụng tại doanh nghiệp.
b) Đẩy mạnh việc hỗ trợ xây dựng, áp
dụng hệ thống quản lý, mô hình, công cụ nâng cao năng suất trong doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung khả năng hấp thụ công nghệ và trình độ,
quy mô sản xuất của doanh nghiệp.
4. Đẩy mạnh các
hoạt động truyền thông, tuyên truyền về năng suất
a) Tổ chức các hoạt động truyền
thông, phổ biến kiến thức về năng suất, cải tiến năng suất, các kinh nghiệm điển hình cải tiến năng suất ở
các địa phương, doanh nghiệp và cộng đồng.
b) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
tôn vinh tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có đóng góp đối với hoạt động năng suất;
phổ biến về Diễn đàn năng suất quốc gia cho các tổ chức,
doanh nghiệp để cùng tham gia.
5. Tăng cường các
hoạt động hợp tác với các địa phương trong nước, hoạt động hợp tác quốc tế
a) Tăng cường hợp tác với các địa
phương trong nước và ngoài nước về hoạt động năng suất.
b) Khuyến khích doanh nghiệp tham gia
các dự án hợp tác nghiên cứu về giải pháp nâng cao năng suất, đào tạo, tư vấn,
quảng bá và phát triển chuyên gia năng suất với các tổ chức
quốc tế.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
bao gồm nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy
động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan, đơn vị lập dự toán
ngân sách hàng năm và quản lý kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo
quy định hiện hành của pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật
liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Là cơ quan đầu mối, tham mưu giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch
b) Chủ trì, phối hợp các sở: Công
Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Văn
hóa và Thể thao, Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y tế,
Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện Kế
hoạch, lồng ghép với các chương trình, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác thuộc thẩm quyền
quản lý để hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất.
c) Trước ngày 20 tháng 11 hàng năm hoặc
đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện gửi Ủy ban nhân
dân tỉnh, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
d) Tổ chức sơ kết thực hiện Kế hoạch
vào năm 2025 và tổng kết vào năm 2030.
2. Các Sở ban ngành: Công Thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Văn hóa và
Thể thao, Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động
- Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ triển khai các hoạt động truyền thông, phổ
biến kiến thức về năng suất tới cộng đồng và doanh nghiệp trong lĩnh vực quản
lý.
b) Xây dựng Kế hoạch lồng ghép với
các chương trình, kế hoạch của ngành để triển khai nâng cao năng suất dựa trên
nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
d) Lập dự toán ngân sách hàng năm thực
hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách
nhà nước của đơn vị mình gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
đ) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi
có yêu cầu, báo cáo tình hình thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí vốn
đầu tư phát triển cho Kế hoạch này.
4. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí
kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và
các quy định pháp luật liên quan.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu, Hiệp
hội doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh và các Hội, Hiệp hội
doanh nghiệp
Phối hợp tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến kiến thức về nâng cao năng suất cho doanh nghiệp.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị kịp thời thông
tin về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (b/c);
- TTr.TU, TTr.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành (t/h);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (t/h);
- VCCI CN Vũng Tàu, Hiệp hội DNNVV, các Hội, Hiệp hội doanh
nghiệp;
- Lưu: VT, VX5.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
PHỤ LỤC
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/QĐ-TTG NGÀY 11 THÁNG 01 NĂM
2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG THỂ NÂNG CAO NĂNG SUẤT DỰA
TRÊN NỀN TẢNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 54/KH-UBND
ngày 07/4/2022 của UBND tỉnh BR-VT)
TT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Nghiên cứu
xây dựng, triển khai các chính sách thúc đẩy năng suất dựa trên nền tảng khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
1
|
Phối hợp triển
khai bộ chỉ tiêu đo lường năng suất gắn với hoạt động khoa học, công nghệ và
đổi mới sáng tạo theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Thực hiện khi có yêu cầu
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh các Hợp tác xã,
VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
|
2
|
Phối hợp xây dựng
cơ sở dữ liệu về năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo theo hướng dẫn của các Bộ, ngành
|
Thực hiện khi có yêu cầu
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh các Hợp tác xã,
VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
|
3
|
Triển khai Nghị
quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025.
|
Thường xuyên hàng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp
hội doanh nghiệp
|
4
|
Nghiên cứu xây
dựng và triển khai chính sách hỗ trợ khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2026
|
Năm 2022- 2026
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh các Hợp tác xã,
VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
|
II
|
Phát triển
các hoạt động nghiên cứu, tư vấn, triển khai, đào tạo, tập huấn và các tổ chức
hỗ trợ hoạt động năng suất
|
1
|
Nghiên cứu triển
khai các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất, các chương
trình đánh giá năng suất
|
|
|
|
1.1
|
Nghiên cứu triển
khai các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến
áp dụng cho các tổ chức, doanh nghiệp tại tỉnh (nếu có), tập trung vào các hệ
thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất dựa trên nền tảng số và đổi mới
sáng tạo.
|
Hàng năm theo hướng dẫn của Bộ KH&CN
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh các Hợp tác xã, VCCI
CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
|
1.2
|
Triển khai hệ
thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 56000 về quản lý đổi mới sáng tạo, các mô
hình, công cụ cải tiến năng suất (năng suất dịch vụ công, năng suất xanh,
năng suất bền vững).
|
Hàng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh các Hợp tác xã, VCCI CN Vũng
Tàu, Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
|
1.3
|
Triển khai các
chương trình đánh giá năng lực quản trị, quản lý năng suất, quản lý chuyển đổi
số và quản lý đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp theo hướng dẫn của các Bộ,
ngành liên quan.
|
thực hiện khi có yêu cầu
|
Các sở, ngành
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Liên minh các Hợp tác xã, VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp
hội doanh nghiệp
|
2
|
Triển khai các
hoạt động đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức để nâng cao năng suất
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai các
hoạt động đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về năng suất, chương trình hướng nghiệp
tại một số trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên cơ sở gắn
kết chặt chẽ với nhu cầu của một số doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu công
nghệ cao
|
Hàng năm
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban,
ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh các Hợp tác
xã, VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
|
2.2
|
Tổ chức các hoạt
động tìm hiểu về năng suất trong khối sinh viên các trường đại học, cao đẳng,
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (cuộc thi, hội thi,...)
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành
có liên quan; các trường Đại học, Cao đẳng, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2.3
|
Tăng cường đầu
tư trang thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực theo hướng
đào tạo thực hành, mô phỏng về cải tiến năng suất
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành
có liên quan; các trường Đại học, Cao đẳng, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2.4
|
Triển khai các
hoạt động đào tạo, tập huấn về các giải pháp nâng cao năng suất, chuyển đổi số,
sản xuất thông minh, giao thông thông minh, đô thị thông minh, góp phần hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư.
|
Hàng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Các sở, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh các Hợp tác xã,
VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
|
3
|
Kết nối,
phát triển mạng lưới các tổ chức hỗ trợ hoạt động năng suất
|
|
|
|
|
Kết nối, phát
triển mạng lưới các tổ chức hỗ trợ hoạt động năng suất, gắn kết với các viện
nghiên cứu, trường đại học và doanh nghiệp. Tổ chức các hoạt động hợp tác. kết
nối giữa các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp cung cấp giải pháp công nghệ,
công nghệ thông tin trong các lĩnh vực cụ thể.
|
Hàng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh các Hợp tác xã,
VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
|
III
|
Đẩy mạnh việc
áp dụng hệ thống quản lý, mô hình, công cụ nâng cao năng suất trong doanh
nghiệp
|
1
|
Gắn kết chặt chẽ
nội dung về năng suất với các kế hoạch thực hiện đề án, nhiệm vụ của các
chương trình khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh bao gồm: Hỗ trợ hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Chương trình đổi mới công nghệ; Chương
trình phát triển công nghệ cao; Chương trình phát triển sản phẩm của tỉnh;
Chương trình phát triển thị trường khoa học, công nghệ và các chương trình
khoa học, công nghệ khác, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh khi
đưa vào áp dụng tại doanh nghiệp.
|
Hàng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh các Hợp tác xã,
VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
|
2
|
Đẩy mạnh việc hỗ
trợ xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý, mô hình, công cụ nâng cao năng suất
trong doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung khả năng hấp thụ
công nghệ và trình độ, quy mô sản xuất của doanh nghiệp.
|
Hàng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành có liên quan;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh các Hợp tác xã, VCCI CN Vũng
Tàu, Hội, Hiệp hội doanh nghiệpA
|
IV
|
Đẩy mạnh các
hoạt động truyền thông, tuyên truyền về năng suất
|
1
|
Tổ chức các hoạt
động truyền thông, phổ biến kiến thức về năng suất, cải tiến năng suất, các
kinh nghiệm điển hình cải tiến năng suất ở các địa phương, doanh nghiệp và cộng
đồng.
|
Hàng năm
|
Các sở, ngành
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Liên minh các Hợp tác xã, VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp
hội doanh nghiệp
|
2
|
Tổ chức các hoạt
động tuyên truyền, tôn vinh tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có đóng góp đối với
hoạt động năng suất; phổ biến về Diễn đàn năng suất quốc gia cho các tổ chức,
doanh nghiệp để cùng tham gia.
|
Hàng năm
|
Các sở, ngành
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Liên minh các Hợp tác xã, VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp
hội doanh nghiệp
|
V
|
Tăng cường
các hoạt động hợp tác với các địa phương trong nước, hoạt động hợp tác quốc tế
|
1
|
Tăng cường hợp
tác với các địa phương trong nước và ngoài nước về hoạt động năng suất.
|
Hàng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh các Hợp tác xã,
VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
|
2
|
Khuyến khích
doanh nghiệp tham gia các dự án hợp tác nghiên cứu về giải pháp nâng cao năng
suất, đào tạo, tư vấn, quảng bá và phát triển chuyên gia năng suất với các tổ
chức quốc tế.
|
Hàng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh các Hợp tác xã,
VCCI CN Vũng Tàu, Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
|