ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5236/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 15 tháng 7
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT 06 NĂM TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Quyết định số 1429/QĐ-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch tổng kết 06 năm triển
khai thi hành Luật Hộ tịch, UBND tỉnh ban hành kế hoạch tổng kết Luật Hộ tịch
trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổng kết, đánh giá khách quan,
toàn diện những kết quả đạt được trong việc triển khai, thực hiện Luật Hộ tịch
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Làm rõ những khó khăn, vướng mắc,
hạn chế, bất cập trong việc thực hiện; tìm ra nguyên nhân, đề xuất giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đăng ký, quản lý hộ tịch, bảo đảm quyền
đăng ký hộ tịch của người dân, cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong
lĩnh vực đăng ký hộ tịch; đồng thời đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
Luật Hộ tịch và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, đảm bảo phù hợp với
thực tiễn.
2. Yêu cầu
a) Việc tổng kết phải phải thực hiện
nghiêm túc, toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh cũng như trong phạm vi từng cơ
quan, đơn vị có liên quan; đảm bảo đúng mục đích, yêu cầu, tiến độ, hiệu quả,
tiết kiệm.
b) Nội dung tổng kết phải bám sát những
quy định của Luật Hộ tịch, có số liệu cụ thể, bám sát phản ánh đúng tình hình
thực tế và các nhiệm vụ đã đề ra tại Quyết định số 59/QĐ-TTg ngày 15/01/2015 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Hộ tịch và Quyết
định số 333/QĐ-BTP ngày 14/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch
triển khai thi hành Luật Hộ tịch.
c) Phân tích, đánh giá đúng tình hình
thực tế, chính xác, có số liệu cụ thể, phản ánh đúng tình hình thực tế tại địa
phương và những yêu cầu đặt ra trong quá trình triển khai thực hiện.
d) Phân công, phối hợp hợp lý, xác định
rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các nội dung tổng
kết.
II. PHẠM VI, NỘI
DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN TỔNG KẾT
1. Phạm
vi tổng kết
a) Tổng kết việc triển khai thi hành
Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành trên địa bàn tỉnh.
b) Mốc thời gian tổng kết tính từ
ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2021.
2. Nội
dung tổng kết
a) Đánh giá kết quả triển khai thi
hành Luật Hộ tịch, các văn bản quy định chi tiết thi hành, bao gồm các nội dung
sau:
- Việc rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến Luật Hộ tịch, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm thi hành hiệu quả Luật Hộ tịch;
- Việc tổ chức quán triệt thực hiện
và tuyên truyền, phổ biến Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi
hành;
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong đăng ký và quản lý hộ tịch, kết quả triển khai Đề án Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử; tình hình triển khai thực hiện số hóa Sổ hộ tịch, đăng ký hộ tịch trực
tuyến tại địa phương;
- Việc rà soát, đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn nghiệp vụ hộ tịch, kiện toàn đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch ở cấp
huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh;
- Việc chỉ đạo, xây dựng và tổ chức
thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Luật Hộ tịch;
- Tình hình, kết quả giải quyết các
việc hộ tịch; việc hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý
hộ tịch cấp trên và việc giải quyết theo thẩm quyền các khiếu nại, tố cáo liên
quan đến hộ tịch (nếu có);
b) Đánh giá những vướng mắc, khó khăn
trong quá trình thực hiện; kiến nghị, đê xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc trong thời gian tới nhằm tiếp tục triển khai có hiệu
quả Luật Hộ tịch và ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực hộ tịch.
c) Đề xuất khen thưởng đối với tập thể
và cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thi hành Luật Hộ tịch (nếu
có).
3. Hình
thức tổng kết
a) Xây dựng Báo cáo tổng kết triển
khai thi hành Luật Hộ tịch: các sở, ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố báo cáo tổng kết 06 năm triển khai thi hành Luật Hộ tịch trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ cơ quan, đơn vị.
b) Căn cứ tình hình thực tiễn tại địa
phương, Ủy ban nhân dân tỉnh không tổ chức Hội nghị tổng kết trực tiếp/trực tuyến;
việc tổng kết được thực hiện theo hình thức báo cáo.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Công
an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội
tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp với Sở Tư pháp tổng kết, báo
cáo kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ thi hành Luật Hộ tịch thuộc phạm
vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị mình.
2. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chỉ đạo Phòng Tư pháp tham mưu
tổ chức triển khai tổng kết tại địa phương theo Phụ lục Đề cương báo cáo kèm theo gửi Sở Tư pháp tổng hợp trước ngày 25 tháng 7
năm 2022 (bản điện tử đề nghị gửi trước theo địa chỉ thư công vụ của Sở Tư
pháp).
3. Giao Sở
Tư pháp:
- Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo về khó khăn, vướng mắc phát
sinh trong quá trình thực hiện.
- Tổng hợp báo cáo tổng kết của các
cơ quan, địa phương, đơn vị; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tổng kết 06
năm triển khai thi hành Luật Hộ tịch trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Tư pháp, trước
ngày 27 tháng 7 năm 2022.
- Tổng hợp, báo cáo đề nghị khen thưởng
đối với các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc
trong triển khai thi hành Luật hộ tịch trình cấp có thẩm quyền xem xét theo quy
định.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban ngành liên quan và địa phương kịp thời
phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp, tham mưu) để được hướng
dẫn, giải quyết.
4. Kinh
phí tổ chức thực hiện Kế hoạch được sử dụng trong dự toán chi ngân sách thường
xuyên hàng năm của từng đơn vị, địa phương.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết 06 năm
triển khai thi hành Luật Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, đề nghị các cơ quan
và các địa phương nghiêm túc tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Cục Hộ tịch, Quốc tịch, chứng thực- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các sở: Tư pháp, Tài chính, Nội vụ, Thông tin và truyền thông, Bảo hiểm xã
hội tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
PHỤ LỤC I.
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT 06 NĂM TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN LUẬT HỘ TỊCH
(Kèm theo Kế hoạch số 5236/KH-UBND
ngày 15/7/2022 của UBND tỉnh)
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT HỘ TỊCH
VÀ CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH
I. Kết quả công
tác chỉ đạo, tổ chức triển khai thi hành Luật Hộ tịch
1. Việc chỉ đạo, xây dựng và tổ chức
thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Luật Hộ tịch
- Đánh giá về tính kịp thời, đầy đủ của
việc chỉ đạo, xây dựng Kế hoạch, tính hiệu quả và thời hạn hoàn thành Kế hoạch
tại địa phương;
- Công tác đôn đốc, hướng dẫn trong
quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, bao gồm cả các hoạt động hướng dẫn
nghiệp vụ hộ tịch (số lượng công văn hướng dẫn nghiệp vụ của cấp tỉnh/cấp huyện,
số lượng văn bản đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ của từng cấp gửi cấp trên ...).
2. Việc rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến Luật Hộ tịch, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm thi hành hiệu quả Luật Hộ tịch;
3. Công tác tổ chức quán triệt thực
hiện, tuyên truyền, phổ biến Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi
hành
Đánh giá kèm theo số liệu cụ thể các
hình thức tuyên truyền Luật Hộ tịch có hiệu quả, số lượng Hội nghị/số lượt người
tham gia; mức độ nhận thức về trách nhiệm, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch của người
dân..
4. Việc bố trí đội ngũ công chức làm
công tác hộ tịch tại các cơ quan đăng ký hộ tịch và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ,
cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho đội ngũ công chức làm công tác hộ
tịch tại cấp huyện, cấp xã và các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài
- Thực trạng, năng lực của đội ngũ
công chức làm công tác hộ tịch từ trước thời điểm triển khai thực hiện Luật Hộ
tịch đến nay.
- Việc bố trí, đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ, cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho đội ngũ công chức làm
công tác hộ tịch tại cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đã đạt được tiến độ đề ra
theo Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn có liên quan hay chưa (tổng số công
chức được giao nhiệm vụ làm công tác đăng ký hộ tịch cấp huyện, số lượng/tỷ lệ
công chức của từng cấp chưa đạt trình độ chuyên môn theo quy định của Luật Hộ tịch,
số lượng/tỷ lệ công chức làm công tác hộ tịch phải kiêm nhiệm công tác khác, việc
sử dụng biên chế công chức tư pháp - hộ tịch làm nhiệm vụ khác, vấn đề ổn định
đội ngũ công chức tư pháp - hộ tịch...).
5. Việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong đăng ký và quản lý hộ tịch; kết quả triển khai Đề án Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
- Việc bố trí máy tính, máy in/scan
phục vụ công tác đăng ký hộ tịch tại các cơ quan đăng ký hộ tịch (thống kê cụ
thể số lượng đơn vị được bố trí máy tính phục vụ riêng cho công tác đăng ký hộ
tịch, số lượng đơn vị được bảo đảm kết nối mạng Internet; số lượng đơn vị cấp
xã chưa có điện lưới, chưa có mạng Internet, số lượng đơn vị được trang bị máy
tính phục vụ ổn định cho việc đăng ký hộ tịch bằng Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử...);
- Tình hình ứng dụng công nghệ thông
tin, kết quả triển khai Đề án Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
trong đăng ký và quản lý hộ tịch (việc kết nối giữa các đơn vị sử dụng, thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính và khả năng đáp ứng của phần mềm cho công tác
quản lý...);
- Tình hình, kết quả thực hiện số hóa
Sổ hộ tịch (việc ban hành Kế hoạch số hóa, công tác triển
khai thực hiện, bố trí kinh phí, số lượng Sổ hộ tịch đã được số hóa, khó khăn, vướng mắc...); việc triển khai đăng ký hộ tịch trực tuyến
tại địa phương.
6. Tình hình, kết quả giải quyết các
việc hộ tịch; hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý hộ tịch
cấp trên và việc giải quyết theo thẩm quyền các khiếu nại, tố cáo liên quan đến
hộ tịch (nếu có); công tác phối hợp
liên ngành trong việc triển khai thi hành Luật Hộ tịch, các văn bản quy định
chi tiết thi hành.
II. Đánh giá kết
quả giải quyết các việc hộ tịch
1. Nhận xét, đánh giá tình hình giải
quyết các việc hộ tịch.
2. Nhận xét, đánh giá việc áp dụng các
quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành trong quá
trình giải quyết các việc hộ tịch
- Đánh giá về sự thống nhất, đồng bộ
giữa Luật Hộ tịch với Bộ luật Dân sự năm 2015, Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014, Luật Nuôi con nuôi và các văn bản pháp luật có liên quan khác (nếu có).
- Đánh giá về kết quả, thủ tục giải
quyết các việc về hộ tịch, trong đó tập trung đánh giá về thực trạng áp dụng
pháp luật để giải quyết các việc hộ tịch (những điểm hợp lý, khả thi, hiệu quả,
những điểm vướng mắc, khó áp dụng trong thực tiễn; những vấn đề mới phát sinh
trong thực tiễn mà chưa được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật về hộ
tịch...).
- Đánh giá việc đăng ký, phát hành, sử
dụng các loại sổ, biểu mẫu hộ tịch, việc lưu trữ Sổ hộ tịch tại các địa phương.
- Kết quả giải quyết các thủ tục đăng
ký hộ tịch: loại việc hộ tịch, số lượng, tỷ lệ đăng ký một số việc hộ tịch
(khai sinh, khai tử); việc đăng ký hộ tịch trực tuyến, liên thông các thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử.
Phần thứ hai
NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG QUÁ TRÌNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT HỘ TỊCH VÀ CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH
I. Những khó khăn, vướng mắc
1. Khó khăn, vướng mắc trong quá
trình tổ chức thực hiện
2. Khó khăn, vướng mắc trong việc áp
dụng các quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành
3. Khó khăn, vướng mắc trong việc triển
khai Đề án Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử; số hóa Sổ hộ tịch, đăng ký hộ tịch trực
tuyến tại địa phương (đặc biệt là những địa phương ở vùng đặc biệt khó khăn về
kinh tế, miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, biên giới)
II. Nguyên nhân
1. Nguyên nhân khách quan
2. Nguyên nhân chủ quan
Phần thứ ba.
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Trên cơ sở kết quả đánh giá nêu
trên, nhất là về những tồn tại, hạn chế, cơ quan xây dựng báo cáo đề xuất giải
pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc nhằm nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về hộ
tịch trong thời gian tới.
- Đề xuất cá nhân, tập thể có thành
tích xuất sắc trong 06 năm triển khai thi hành Luật Hộ tịch (nếu có).
- Những kiến nghị, đề xuất khác (nếu
có).