ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 521/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
16 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1657/QĐ-TTG NGÀY 30/12/2022 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC
DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Quyết định số
1657/QĐ-TTg ngày 30/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành
động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2045; Kế hoạch số 2506/KH-UBND ngày 09/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận triển khai thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
ban hành Kế hoạch hành động thực hiện công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Mục đích,
yêu cầu
1. Mục đích
- Thực hiện Chiến lược công tác
dân tộc giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (dưới đây gọi tắt là Chương
trình hành động) nhằm cụ thể hóa những quan điểm, nội dung và nhiệm vụ chủ yếu
đề ra tại Kế hoạch số 2506/KH-UBND ngày 09/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận thông qua việc xây dựng, tổ chức thực hiện các đề án, chính sách, dự án cụ
thể để đạt được các mục tiêu của Chiến lược công tác dân tộc.
- Chương trình hành động làm
căn cứ để các Sở, ban ngành cấp tỉnh và địa phương theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn xây dựng kế hoạch và đề ra giải pháp, tiến độ tổ chức thực hiện hiệu
quả nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
2. Yêu cầu
- Trong quá trình triển khai
Chương trình hành động, yêu cầu các Sở, ban ngành cấp tỉnh và địa phương liên
quan tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng tinh thần, nội dung của Kế hoạch
số 2506/KH-UBND ngày 09/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh tới toàn thể cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ
trong nhận thức, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, sự đồng thuận của toàn
xã hội đối với quan điểm, chủ trương của Đảng về vấn đề dân tộc, công tác dân tộc
và chính sách dân tộc trong tình hình mới.
- Nâng cao trách nhiệm của các Sở,
ban ngành cấp tỉnh và địa phương vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chiến lược công tác dân tộc và
Chương trình hành động.
- Quá trình tổ chức thực hiện
Chương trình hành động phải có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ, thường xuyên giữa
cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp các cấp, bảo đảm tính thống nhất trong công
tác hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện
các nhiệm vụ trong Chương trình hành động đề ra.
II. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban ngành cấp tỉnh
và địa phương theo chức năng nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với địa
phương liên quan nghiên cứu, đề xuất, xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ, đề án
cụ thể được phân công tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
2. Phân công tổ chức thực hiện
a) Ban Dân tộc
- Có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban ngành cấp tỉnh và địa phương liên quan tổ chức sơ kết trong
năm 2025 và tổng kết trong năm 2030 về việc triển khai thực hiện Kế hoạch số
2506/KH-UBND ngày 09/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Chương trình
hành động này.
- Là đầu mối thống nhất theo
dõi, tổng hợp, đôn đốc, đánh giá tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ
giao tại Chương trình hành động này, định kỳ hàng năm (bắt đầu từ năm 2023) tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc theo quy định.
b) Các Sở, ban ngành cấp tỉnh
và địa phương được phân công chủ trì xây dựng, thực hiện các nhiệm vụ, đề án
- Theo chức năng, nhiệm vụ được
phân công trong Chương trình hành động này chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa
phương liên quan tổ chức xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể; trong đó xác định
rõ thời gian, tiến độ xây dựng từng nhiệm vụ cụ thể và chủ động đăng ký nhiệm vụ
đưa vào Chương trình công tác hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Định kỳ hàng năm tiến hành
đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công, gửi Ban Dân tộc
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ động lồng ghép các nhiệm
vụ có chung mục tiêu, đối tượng, nội dung của Chương trình hành động này với
các chương trình, chính sách, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội của
ngành mình bảo đảm tính hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
- Rà soát để điều chỉnh, bổ
sung Chiến lược, quy hoạch ngành, chương trình, chính sách, đề án, nhiệm vụ
theo lĩnh vực được phân công theo dõi, phụ trách bảo đảm phù hợp với Chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội 10 năm, giai đoạn 2021 - 2030 và Chiến lược công
tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, trình cấp có thẩm quyền
theo quy định.
III. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
Các Sở, ban ngành cấp tỉnh và địa
phương có trách nhiệm:
1. Tổ chức đánh giá tình hình
triển khai thực hiện Chiến lược công tác dân tộc và Chương trình hành động, gửi
báo cáo về Ban Dân tộc trước ngày 10 tháng 11 hàng năm, để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc.
2. Tổ chức sơ kết, tổng kết
đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Chiến lược công tác dân tộc; xây dựng, gửi
Ban Dân tộc báo cáo sơ kết trước ngày 20 tháng 9 năm 2025 và báo cáo tổng kết
trước ngày 20 tháng 6 năm 2030, để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy
ban Dân tộc.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương
trình hành động này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật.
2. Đối với các nhiệm vụ, đề án
tại Chương trình hành động có chung mục tiêu, đối tượng, nội dung với các
Chương trình mục tiêu quốc gia, thực hiện lồng ghép nguồn vốn theo quy định tại
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ. Đối với các
nhiệm vụ, đề án khác được bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước theo quy định.
3. Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ, đề
án tại Chương trình hành động, các Sở, ban ngành cấp tỉnh và địa phương xây dựng
kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hằng
năm của các Chương trình mục tiêu quốc gia hoặc dự toán ngân sách hằng năm của
Sở, ban ngành và địa phương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ, CV;
- Lưu: VT, VXNV. NVT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Kế hoạch số 521/KH-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TT
|
Tên nhiệm vụ, đề án
|
Cấp trình
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian xây dựng/ triển khai
|
I
|
Hoàn
thiện hệ thống chính sách, pháp luật; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản
lý nhà nước về công tác dân tộc (Sau khi các Bộ, ngành ban hành các Đề án)
|
1
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án đổi mới mô hình tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý
nhà nước về công tác dân tộc nhằm bảo đảm đồng bộ, thống nhất, tinh gọn, nâng
cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Ban Dân tộc
|
Sở Nội vụ, Sở ban ngành, địa phương liên quan
|
2023-2030
|
2
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật tại vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
2024-2030
|
3
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án nâng cao năng lực hệ thống cơ quan Thanh tra Dân tộc cấp tỉnh đến năm
2030
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Ban Dân tộc
|
Thanh tra tỉnh, Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
2023-2030
|
II
|
Giáo
dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, phát triển nguồn nhân lực (Sau khi các
Bộ ngành ban hành các Đề án)
|
4
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao người dân tộc thiểu số
trong các ngành/nhóm ngành/ lĩnh vực: Sức khỏe (chủ yếu là Y khoa và Dược học),
Công nghệ thông tin, Nông nghiệp, Tài chính - Ngân hàng, đào tạo giáo viên
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; Sở, ngành, địa phương
liên quan
|
2023-2030
|
5
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng
các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ban Dân tộc; Sở, ngành, địa phương liên quan
|
2024-2030
|
6
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án nâng cao chất lượng lực lượng lao động vùng dân tộc thiểu số và miền
núi đáp ứng yêu cầu và nhu cầu của thị trường lao động trong nước và quốc tế
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Ban Dân tộc; Sở ngành, địa phương liên quan
|
2024-2030
|
7
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án đặc thù hỗ trợ hợp tác đào tạo với các doanh nghiệp trong nước và quốc tế
tạo điều kiện cho sinh viên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực
hành và cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Ban Dân tộc
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở ngành, địa phương liên quan
|
2024-2030
|
III
|
Đối
ngoại, thu hút đầu tư (Sau khi các Bộ, ngành ban hành các Đề án)
|
8
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Kế hoạch triển khai thực hiện các khuyến nghị của Ban Công ước CERD về xóa bỏ
mọi hình thức phân biệt chủng tộc nhằm bảo đảm quyền bình đẳng về mọi mặt của
người dân tộc thiểu số
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Ban Dân tộc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở ban ngành, địa phương liên quan
|
2025-2030
|
IV
|
Tuyên
truyền, thông tin truyền thông (Sau khi các Bộ ngành ban hành các Đề án)
|
9
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án Quân đội tham gia tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số tích
cực đấu tranh làm thất bại âm mưu, thủ đoạn chia rẽ khối đại đoàn kết toàn
dân tộc của các thế lực thù địch trong tình hình mới
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Ban Dân tộc; cơ quan, địa phương liên quan
|
2023-2030
|
V
|
Y tế,
chăm sóc sức khỏe (Sau khi các Bộ ngành ban hành các Đề án)
|
10
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án tăng cường truyền thông, cung cấp dịch vụ dân số cho vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi đến năm 2030
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Y tế
|
Ban Dân tộc; cơ quan, địa phương liên quan
|
2024-2030
|
11
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án tầm soát ung thư cho đồng bào dân tộc thiểu số vùng đặc biệt khó khăn
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Y tế
|
Ban Dân tộc; cơ quan, địa phương liên quan
|
2023-2030
|
VI
|
Thương
mại, du lịch (Sau khi các Bộ ngành ban hành các Đề án)
|
12
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án phát triển công nghiệp và thương mại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi đến năm 2030
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Ban Dân tộc; Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
2024-2030
|
13
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án phát triển các mô hình hợp tác xã du lịch sinh thái, du lịch văn hóa cộng
đồng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2022-2030
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Liên minh Hợp tác xã
|
Ban Dân tộc; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; địa phương liên quan
|
2024-2030
|
VII
|
Khoa
học và công nghệ, chuyển đổi số (Sau khi các Bộ ngành ban hành các Đề án)
|
14
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học, công nghệ phục vụ phát
triển khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Ban Dân tộc; cơ quan, địa phương liên quan
|
2024-2030
|
15
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án phát triển mạng lưới liên kết Viện, Trường và Doanh nghiệp nhằm hỗ trợ
phát triển chuỗi sản phẩm chủ lực tại các địa phương định hướng xuất khẩu
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Ban Dân tộc; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
và cơ quan, địa phương liên quan
|
2024-2030
|
16
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê về công tác dân tộc, hệ thống cơ sở
dữ liệu về công tác dân tộc, bộ dữ liệu về các dân tộc thiểu số Việt Nam
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Ban Dân tộc
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành, địa phương
|
2024-2030
|
17
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án tăng cường chuyển đổi số trong hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Ban Dân tộc
|
Sở Thông tin truyền thông, cơ quan, địa phương liên quan
|
2024-2030
|
VIII
|
Đề
án, chính sách đặc thù (Sau khi các Bộ ngành ban hành các Đề án)
|
18
|
Báo cáo, đánh giá Tiêu chí
phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2026 - 2030;
tiêu chí xác định các dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc
thù giai đoạn 2026 - 2030
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
2026-2030
|