ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 504/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 01 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THIẾT LẬP KHU VỰC CẤM BAY, KHU VỰC HẠN CHẾ BAY ĐỐI VỚI TÀU
BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN BAY SIÊU NHẸ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg
ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn
chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ.
Căn cứ Công văn số 4415/BQP-TM ngày
25/11/2020 của Bộ Quốc phòng về việc triển khai thiết lập
khu vực cấm bay, hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện
bay siêu nhẹ.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối
với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh,
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm triển khai thực hiện nhiệm vụ đến
các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
có liên quan phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đứng
chân trên địa bàn tỉnh thiết lập các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với
tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh theo
Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và thực hiện các nội dung
công việc theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng tại Công văn số 4415/BQP-TM.
2. Yêu cầu
a) Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố nghiên cứu các văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Quốc
phòng, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đứng
chân trên địa bàn tỉnh làm tốt công tác chuẩn bị, thực hiện đúng quy trình, tổ
chức xác định chính xác các thông tin liên quan các khu vực cấm bay, khu vực hạn
chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện
bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh, báo cáo kết quả đúng quy định về mẫu biểu và thời gian.
b) Bảo đảm an toàn tuyệt đối về người,
tài liệu, phương tiện.
II. NỘI DUNG, THỜI
GIAN
1. Tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung nhiệm vụ cho Ban Chỉ
đạo Phòng không nhân dân tỉnh làm đầu mối hiệp đồng và chủ trì tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Thời gian
hoàn thành trong tháng 02/2021.
2. Ban Chỉ
đạo Phòng không nhân dân tỉnh ban hành văn bản giao nhiệm vụ cụ thể cho các cơ
quan, đơn vị là thành viên Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh. Thời gian
hoàn thành trong tháng 02/2021.
3. Tham
gia tập huấn do Bộ Quốc phòng tổ chức bằng hình thức trực tuyến. Thời gian theo
kế hoạch của Bộ Quốc phòng.
4. Xác định
thông tin chi tiết các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay
không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh, báo cáo kết
quả về Bộ Tư lệnh Quân khu 5, Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố xác định thông tin chi tiết các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với
tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn mình quản
lý, thời gian gửi hồ sơ báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh) trước ngày 25/02/2021.
b) Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tổng hợp số
liệu, kiểm tra, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 03/3/2021.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường thể hiện
các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các
phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh trên bản đồ tỷ lệ 1/50.000, in bản đồ,
tổng hợp dữ liệu vào đĩa CĐ (file số) và gửi về Bộ CHQS tỉnh trước ngày
11/3/2021.
d) Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh hoàn chỉnh
hồ sơ, báo cáo kết quả về Bộ Tư lệnh Quân khu 5 trước ngày 20/3/2021.
5. Đăng
lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh các thông tin liên quan
khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các
phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh. Thời gian thực hiện sau khi nhận được
các dữ liệu từ Bộ Quốc phòng gửi về.
6. Hướng
dẫn triển khai các biện pháp quản lý khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với
tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ đối với Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
Thời gian thực hiện sau khi có quy định cụ thể của Bộ Quốc phòng (tiến độ thực
hiện theo Phụ lục I).
III. THÀNH PHẦN, ĐỊA
ĐIỂM, PHƯƠNG PHÁP
1. Thành phần: Ủy ban nhân dân các huyên, thành phố, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an
tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, các Sở, ban, ngành và các đơn vị trực
thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đứng chân trên địa bàn tỉnh.
2. Địa điểm
a) Khu vực cấm bay
- Khu vực các công trình quốc phòng
và khu quân sự đặc biệt quan trọng do Chính phủ ủy quyền cho Bộ Quốc phòng trực
tiếp chỉ đạo việc quản lý, bảo vệ;
- Khu vực trụ sở làm việc của Tỉnh ủy,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Khu vực đóng quân; khu vực triển
khai lực lượng, trang bị chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện chiến đấu, bảo
vệ mục tiêu; khu vực kho tàng, nhà máy, căn cứ (trung tâm) hậu cần, kỹ thuật,
trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ của các lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an; khu vực các công trình trong danh mục công trình quan trọng liên quan
đến an ninh quốc gia;
- Khu vực sân bay quân sự;
- Khu vực nằm trong giới hạn của đường
hàng không, các vệt bay, hành lang bay đã được cấp phép trong vùng trời Việt
Nam trên địa bàn tỉnh.
b) Khu vực hạn chế bay
- Khu vực vùng trời có độ cao lớn hơn 120 m so với địa hình (không bao gồm vùng trời các
khu vực cấm bay như trên);
- Khu vực tập trung đông người;
- Khu vực tiếp giáp với khu vực cấm
bay tại sân bay có hoạt động của tàu bay quân sự mở rộng ra phía ngoài 3000 m
theo chiều rộng, 5000 m theo chiều dài tính từ ranh giới khu
vực cấm bay tại sân bay; độ cao nhỏ hơn 120m so với địa hình.
IV. PHƯƠNG PHÁP
1. Tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung nhiệm vụ cho Ban Chỉ đạo Phòng không nhân
dân tỉnh làm đầu mối hiệp đồng và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số
18/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
văn bản bổ sung nhiệm vụ cho Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh làm đầu mối
hiệp đồng và chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
2. Ban Chỉ
đạo Phòng không nhân dân tỉnh ban hành văn bản giao nhiệm vụ cụ thể cho các cơ
quan, đơn vị là thành viên Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh.
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành liên quan tham mưu cho Trưởng
Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh ban hành văn bản giao nhiệm vụ cho các
thành viên Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
3. Tham
gia tập huấn do Bộ Quốc phòng tổ chức bằng hình thức trực tuyến. Thời gian theo
kế hoạch của Bộ Quốc phòng.
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh xây dựng kế
hoạch tham gia tập huấn trình Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh ký ban hành
theo kế hoạch của Bộ Quốc phòng.
4. Xác định
thông tin chi tiết các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa
bàn tỉnh, báo cáo kết quả về Bộ Tư lệnh Quân khu 5.
a) Đối với Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh, các Sở, ban, ngành liên quan và các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an đóng trên địa bàn mình quản lý tiến hành khảo sát, xác định
các thông tin chi tiết của các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu
bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn mình quản lý
được quy định tại Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Thông
tin chi tiết của các khu vực trên gồm: Đơn vị quản lý, địa danh, diện tích,
ranh giới. Khi báo cáo trình bày theo mẫu "Bảng thống kê các khu vực cấm
bay UAV và các phương tiện bay siêu nhẹ" (Phụ lục II).
- Sau khi xác định các thông tin chi
tiết của các khu vực trên, tiến hành thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/50.000, in bản
đồ, tổng hợp dữ liệu vào đĩa CĐ (file số), lãnh đạo Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố ký xác nhận và gửi về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh để
tổng hợp, báo cáo theo quy định.
b) Đối với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
- Tổng hợp số liệu
do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi về; phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường, các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan kiểm
tra thông tin chi tiết của các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu
bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh;
- Hoàn chỉnh hồ sơ, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xác nhận, đề nghị triển khai thực hiện theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan
lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; sử dụng, thanh quyết
toán đúng quy định.
c) Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan tiến hành kiểm tra thông tin chi tiết
của các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và
các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh tiến hành thể hiện các khu vực cấm bay, khu vực hạn
chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa
bàn tỉnh trên bản đô tỷ lệ 1/50.000, in bản đồ, tổng hợp dữ
liệu vào đĩa CĐ (file số) và gửi về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
để tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ, báo cáo theo quy định.
- Lập dự toán kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ quy định trong Kế hoạch này do ngành mình thực hiện theo quy định tại
các văn bản hiện hành (được nêu trong Phụ lục 2 gửi kèm theo Công văn số 4415/BQP-TM của Bộ Quốc phòng) gửi về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh để tổng hợp.
d) Các Sở, Ban, ngành
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt
chẽ thực hiện có hiệu quả việc thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối
với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh.
e) Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an đứng chân trên địa bàn tỉnh
Phối hợp chặt chẽ
với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi đơn vị đứng chân trong việc thiết
lập các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và
các phương tiện bay siêu nhẹ thuộc phạm vi đơn vị mình quản lý.
5. Đăng
lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh các thông tin liên
quan khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và
các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì,
phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các cơ quan liên quan triển khai đăng
lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh các thông tin liên
quan khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và
các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh.
6. Hướng
dẫn triển khai các biện pháp quản lý khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với
tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ đối với Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
Sau khi có quy định thống nhất của Bộ
Quốc phòng, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản
hướng dẫn triển khai các biện pháp quản lý khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay
đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ đối với Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
V. BẢO ĐẢM KINH
PHÍ
1. Cấp tỉnh:
Giao Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên
quan lập dự toán kinh phí, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố: Tự bảo đảm kinh phí để thực hiện.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối
hợp chặt chẽ tổ chức triển khai thực hiện.
2. Các
đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đứng chân trên địa bàn tỉnh phối hợp
với địa phương thực hiện có hiệu quả Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư lệnh Quân khu 5
(b/c);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- BCH Quân sự tỉnh, BCH Bộ đội
Biên phòng tỉnh;
- Thành viên BCĐ PKND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- fKQ370, fPK377,
eKQ937, dPPK24;
- A90, Trại giam Sông cái/BCA;
- Lữ đoàn Đặc Công nước 5;
- VPUB: LĐ;
- Lưu VT, TCDNC. TXS
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ LỤC I
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC
(Kèm theo Kế hoạch số 504/KH-UBND ngày 01/02/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1
|
Tham mưu cho UBND tỉnh bổ sung nhiệm
vụ cho BCĐ PKND tỉnh
|
Bộ CHQS tỉnh
|
02/2021
|
|
2
|
BCĐ PKND tỉnh ban hành văn bản giao
nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị là thành viên BCĐ PKND tỉnh.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
02/2021
|
|
3
|
Tham gia tập huấn do Bộ Quốc phòng
tổ chức
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Theo KH của BQP
|
|
4
|
UBND các huyện, thành phố báo cáo dữ
liệu về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Bộ CHQS tỉnh).
|
UBND các huyện, thành phố
|
25/02/2021.
|
|
5
|
Bộ CHQS tỉnh gửi dữ liệu về Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Bộ CHQS tỉnh
|
03/3/2021
|
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi bản
đồ, dữ liệu vào đĩa CĐ (file số) về Bộ CHQS tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
11/3/2021
|
|
7
|
Hoàn chỉnh hồ sơ, báo cáo kết quả về
Bộ Tư lệnh Quân khu 5
|
Bộ CHQS tỉnh
|
20/3/2021
|
|
8
|
Đăng lên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sau tháng 4/2021
|
|
9
|
Hướng dẫn triển khai các biện pháp
quản lý
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Sau khi có quy định của BQP
|
|
PHỤ LỤC II
BẢNG THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC CẤM BAY UAV VÀ
CÁC PHƯƠNG TIỆN BAY SIÊU NHẸ
(Kèm theo Kế hoạch số 504/KH-UBND ngày 01/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên
vị trí khu vực cấm bay, hạn chế bay
|
Đơn
vị quản lý
|
Địa
danh
|
Diện
tích (ha)
|
Ranh
giới
Tọa
độ (độ-phút-giây)
|
Ghi
chú
|
Xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
1
|
Ví
dụ: Kho K55/CKT
|
Cục
Kỹ thuật/qk
|
Hòa
Phát
|
Cẩm
Lệ
|
Đà
Nẵng
|
7,5
|
Điểm
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm....
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|