ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 477/KH-UBND
|
Bình Dương, ngày 03 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THU THẬP DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về
tài nguyên và môi trường;
Nay, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa
bàn tỉnh Bình Dương năm 2021. Cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thu thập dữ liệu về tài nguyên và
môi trường trên địa bàn tỉnh tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
các phòng, ban cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ
chức có sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà
nước để đưa vào quản lý tập trung, đảm bảo tốt quá trình lưu trữ, thuận lợi cho
công tác cung cấp thông tin phục vụ quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường
và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Sau khi thu thập sẽ tiến hành hoàn
thiện về nghiệp vụ của hoạt động lưu trữ. Đồng thời số hóa hồ sơ, tài liệu nhằm
từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Dương để
tích hợp vào cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường Quốc
gia, tiến tới hình thành kho lưu trữ tài liệu điện tử của ngành.
c) Khi hoàn thiện sẽ công bố danh mục
dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên các phương tiện thông tin đại chúng,
trên internet, trang thông tin điện tử nhằm phục vụ cho cộng đồng và yêu cầu
phát triển kinh tế, xã hội.
2. Yêu cầu
a) Thu thập dữ liệu ngành tài nguyên môi trường phải khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn, theo đúng quy
chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và
môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương và các quy định của pháp luật. Nội dung
dữ liệu thu thập, cập nhật phải phù hợp, chính xác, kịp thời,
hiệu quả; ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn và có thể dùng
cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
b) Dữ liệu về tài nguyên và môi trường
phải là các bản gốc, bản chính gồm tài liệu, mẫu vật, số liệu đã được xử lý và
lưu trữ theo quy định; trong trường hợp không còn bản gốc,
bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp.
c) Việc thực hiện các hoạt động lưu
trữ, số hóa hồ sơ, tạo lập cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải tuân
thủ đúng các quy trình, nghiệp vụ, quy định, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức
kinh tế - kỹ thuật về tạo lập cơ sở dữ liệu, chuẩn hóa, chuyển đổi và số hóa
tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật.
d) Cần có sự phối hợp chặt chẽ thống nhất giữa các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn đảm bảo thực
hiện kế hoạch hiệu quả, dứt điểm từng nội dung gắn với việc sơ kết, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và
môi trường.
II. PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao, thực hiện các đề tài, dự án có sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước có trách
nhiệm giao nộp dữ liệu cho các cơ quan chuyên môn thu thập, quản lý, cập nhật,
khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp
luật.
2. Đối tượng
a) Đối với cấp tỉnh
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh;
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp
Bình Dương;
b) Đối với cấp huyện
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện;
- Phòng Quản lý đô thị;
- Phòng Nội vụ;
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn.
III. NỘI DUNG
1. Danh mục dữ liệu
thu thập
1.1. Thông tin, dữ liệu về đất đai gồm:
a) Hồ sơ đăng ký
đất đai, lập hồ sơ địa chính, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất.
b) Các hồ sơ đăng ký biến động; thẩm
định; bồi thường giải phóng mặt bằng.
c) Kết quả đo đạc, lập bản đồ địa
chính.
d) Thống kê, kiểm kê đất đai.
đ) Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
e) Giá đất và bản đồ giá đất.
g) Các thông tin, dữ liệu khác liên
quan đến điều tra cơ bản về đất đai.
h) Các hồ sơ, tài liệu khác liên quan
đến lĩnh vực đất đai.
1.2. Thông tin, dữ liệu về tài nguyên
nước gồm:
a) Số lượng, chất lượng nước mặt, nước
dưới đất.
b) Số liệu điều tra khảo sát địa chất
thủy văn.
c) Các dữ liệu về khai thác, sử dụng
tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước.
d) Quy hoạch các lưu vực sông, quản
lý, khai thác, bảo vệ các nguồn nước trong nước và liên quốc gia.
đ) Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, điều
chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước; trám lấp giếng khoan không sử dụng.
e) Các dữ liệu về các yếu tố ảnh hưởng
đến tài nguyên nước.
g) Hồ sơ kỹ thuật của các trạm, công
trình quan trắc tài nguyên nước.
h) Các dữ liệu về danh mục các lưu vực
sông.
i) Các tài liệu khác có liên quan đến
lĩnh vực tài nguyên nước.
1.3. Thông tin, dữ liệu về địa chất
và khoáng sản gồm:
a) Báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa
chất về khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (Báo cáo địa chất).
b) Hồ sơ tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản.
c) Hồ sơ khu vực dự trữ tài nguyên
khoáng sản quốc gia, khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ; khoanh định khu vực
cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khu vực có khoáng sản độc hại.
d) Kết quả thống kê; kiểm kê trữ lượng
tài nguyên khoáng sản trên phạm vi toàn tỉnh.
đ) Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, cho
phép, trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền
hoạt động khoáng sản.
1.4. Thông tin, dữ liệu về môi trường
gồm:
a) Báo cáo Hiện trạng môi trường các
cấp.
b) Danh sách các cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên; Danh mục các loài hoang dã, loài bị đe dọa
tuyệt chủng, loài bị tuyệt chủng trong tự nhiên, loài đặc
hữu, loài di cư, loài ngoại lai, loài ngoại lai xâm hại, loài nguy cấp, quý hiếm
được ưu tiên bảo vệ, các loài trong Sách Đỏ Việt Nam.
c) Quy hoạch môi trường; Báo cáo quy
hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái (trên cạn, dưới nước)
và an toàn sinh học.
d) Báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường,
Kế hoạch bảo vệ môi trường, Báo cáo kết quả quan trắc môi
trường định kỳ hàng năm.
đ) Báo cáo về nguồn thải, lượng chất
thải, nguồn gây ô nhiễm, chất thải thông thường, chất thải công nghiệp, chất thải
nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; kết quả cải tạo, phục hồi môi trường
trong các hoạt động khai thác khoáng sản: hiện trạng môi trường tại các mỏ khai
thác khoáng sản; hiện trạng môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật
tồn lưu; dự án xử lý và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực
vật tồn lưu.
e) Báo cáo về tình hình nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất, nộp phí bảo vệ môi trường; kết quả giải quyết bồi
thường thiệt hại, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
g) Báo cáo về khu vực bị ô nhiễm, nhạy
cảm, suy thoái, sự cố môi trường; khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; bản
đồ ô nhiễm môi trường và các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm
môi trường.
h) Danh mục về các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng; Danh mục và tình hình bảo vệ môi
trường làng nghề, khu kinh tế, khu
công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp.
i) Kết quả về quản lý môi trường lưu
vực sông, ven biển và biển; ô nhiễm môi trường xuyên biên
giới.
j) Kết quả về xử lý chất thải, chất
thải rắn, chất thải nguy hại, khí thải, nước thải, tiếng ồn, độ rung và các
công nghệ môi trường khác.
k) Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các
loại giấy phép về môi trường.
l) Các tài liệu khác có liên quan.
1.5. Thông tin, dữ liệu về khí tượng
thủy văn gồm:
a) Thông tin, dữ liệu quan trắc, điều
tra, khảo sát về khí tượng thủy văn, môi trường không khí và nước.
b) Thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn thu được từ nước ngoài, cơ quan, tổ chức quốc tế.
c) Biểu đồ, bản đồ, ảnh thu từ vệ tinh;
phim, ảnh về đối tượng nghiên cứu khí tượng thủy văn.
d) Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn; thông báo tình hình khí tượng thủy văn.
đ) Hồ sơ kỹ thuật của các trạm, công
trình, phương tiện đo khí tượng thủy văn.
e) Hồ sơ cấp, gia hạn, đình chỉ, thu
hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
g) Kế hoạch và kết quả thực hiện tác
động vào thời tiết.
h) Tài liệu dự án “Tổ chức các hoạt động
truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về thiên tai và
Biến đổi khí hậu”.
1.6. Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản
đồ gồm:
a) Thông tin, dữ liệu về hệ quy chiếu
quốc gia, hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia.
b) Hệ thống không ảnh.
c) Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia;
cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia; tỉnh.
d) Sản phẩm đo đạc và bản đồ các cấp.
đ) Sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa
giới hành chính các cấp.
e) Bản đồ hành chính.
g) Bản đồ địa giới hành chính.
h) Bản đồ quy hoạch cụm công nghiệp
năm 2020, có xét đến năm 2025 tỉnh Bình Dương.
i) Dữ liệu địa danh.
j) Thông tin, dữ liệu về: Mạng lưới
đo đạc chuyên dụng; hệ thống không ảnh chuyên dụng; sản phẩm hải đồ; sản phẩm bản
đồ công trình ngầm; sản phẩm bản đồ hàng
không; sản phẩm đo đạc và bản đồ quốc phòng; sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành,
chuyên đề khác.
1.7. Thông tin, dữ liệu về biến đổi
khí hậu gồm:
a) Thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn trong quá khứ và hiện tại quan trắc được từ mạng lưới trạm khí tượng thủy
văn quốc gia, mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
b) Thông tin, dữ liệu về tác động của
thiên tai khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu đến tài nguyên, môi trường, hệ
sinh thái, điều kiện sống và hoạt động
kinh tế - xã hội.
c) Thông tin, dữ liệu về phát thải
khí nhà kính và các hoạt động kinh tế - xã hội có liên quan đến phát thải khí
nhà kính.
d) Thông tin, dữ liệu quan trắc về
ôzôn, bảo vệ tầng ôzôn và quản lý các chất làm suy giảm tầng ôzôn.
đ) Bộ chuẩn khí hậu quốc gia.
e) Kết quả đánh giá khí hậu quốc gia.
g) Kịch bản biến đổi khí hậu các thời
kỳ.
h) Hồ sơ kỹ thuật của các trạm giám
sát biến đổi khí hậu.
1.8. Thông tin, dữ liệu về viễn thám
gồm:
a) Thông tin về cơ sở hạ tầng viễn
thám.
b) Dữ liệu viễn thám.
c) Dữ liệu quan trắc, giám sát tài
nguyên và môi trường bằng viễn thám;
d) Sản phẩm ảnh viễn thám.
đ) Siêu dữ liệu viễn thám.
e) Bản đồ chuyên đề từ ảnh viễn thám.
1.9. Kết quả thanh tra, giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, giải quyết bồi thường thiệt hại về tài nguyên và
môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
1.10. Văn bản quy phạm pháp luật, các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật về
tài nguyên và môi trường.
1.11. Hồ sơ, kết quả của các chiến lược,
quy hoạch, chương trình, dự án, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về
tài nguyên và môi trường.
1.12. Nhóm tài liệu hình thành phổ biến
chung trong hoạt động của các đơn vị gồm:
a) Tài liệu tổng hợp.
b) Tài liệu quy hoạch, kế hoạch, thống
kê.
c) Tài liệu tổ chức nhân sự.
d) Tài liệu lao động tiền lương.
đ) Tài liệu tài chính kế toán.
e) Tài liệu xây dựng cơ bản.
g) Tài liệu khoa học công nghệ.
h) Tài liệu hợp
tác quốc tế.
i) Tài liệu thanh tra và giải quyết
khiếu nại tố cáo.
j) Tài liệu thi đua khen thưởng.
k) Tài liệu pháp chế.
l) Tài liệu về hành chính, quản trị
công sở.
m) Tài liệu của tổ chức Đảng và các
đoàn thể cơ quan.
1.13. Thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường khác theo quy định của pháp luật.
2. Các hình thức cung cấp
a) Gửi trực tiếp qua mạng thông tin
điện tử (đối với dữ liệu số).
b) Gửi dữ liệu bằng văn bản (qua đường
văn bản hành chính, qua đường bưu điện).
c) Giao nộp dữ liệu trực tiếp.
3. Thời gian giao nộp
a) Trong thời hạn 03 tháng, kể từ
ngày công trình được quyết toán đối với hồ sơ, tài liệu xây dựng cơ bản.
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày công việc kết thúc đối với hồ sơ, tài liệu thông tin tư liệu đo
đạc và bản đồ.
c) Sau 15 ngày kể từ ngày được phê
duyệt đối với báo cáo địa chất.
d) Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày
công việc kết thúc đối với các loại hồ sơ, tài liệu còn khác.
đ) Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu giữ lại hồ sơ, tài liệu đã đến hạn giao nộp
thì phải được người đứng đầu cơ quan đồng ý và phải lập danh mục hồ sơ, tài liệu
giữ lại gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với cấp tỉnh) và Phòng Tài
nguyên và Môi trường (đối với cấp huyện). Thời gian giữ lại hồ sơ, tài liệu
không quá 02 năm, kể từ ngày đến hạn giao nộp.
4. Kinh phí
a) Kinh phí thu thập, chỉnh lý, tu bổ,
bồi nền, số hóa, chuẩn hóa tạo lập cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tại cấp
tỉnh do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo.
b) Kinh phí thu thập, chỉnh lý, số
hóa, chuẩn hóa tạo lập cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tại cấp huyện do
ngân sách cấp huyện đảm bảo.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức hướng dẫn các văn bản pháp
luật về thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên
và môi trường.
b) Hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết
quả thực hiện Kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bình
Dương năm 2021 thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh (nếu cần) nhằm chấn chỉnh kịp thời những sai phạm và xử lý vi
phạm, khen thưởng theo quy định tại Điều 20 và 21 Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND
ngày 04/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chỉ đạo Trung tâm công nghệ thông tin - Lưu trữ tài nguyên và môi trường lập thực
hiện việc thu thập, chỉnh lý, số hóa tạo lập cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Dương năm 2021 của cấp tỉnh.
2. Trung tâm Công nghệ
thông tin - Lưu trữ tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Lập dự toán kinh phí thực hiện Kế
hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Dương năm 2021 cấp tỉnh.
b) Thực hiện kế hoạch khảo sát tại
các cơ quan, đơn vị tại mục 2a phần II của Kế hoạch này và
lựa chọn thành phần hồ sơ, tài liệu cần thu thập, trong đó ưu tiên các hồ
sơ, tài liệu có giá trị và sử dụng được nhiều
mục đích đồng thời phù hợp với kinh
phí được phê duyệt.
c) Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có dữ liệu tài nguyên và môi trường thực
hiện giao nộp theo kế hoạch.
d) Đề xuất trang
thiết bị cần thiết (bìa, hộp, cặp đựng hồ sơ, tài liệu, tủ, giá, kệ để hồ sơ
tài liệu...) đảm bảo đủ điều kiện lưu trữ, bảo quản an toàn tài liệu.
đ) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu thập,
chỉnh lý, số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bình
Dương năm 2021 của cấp tỉnh.
3. Sở Tài chính và Kho bạc
Nhà nước tỉnh
Bố trí kinh phí, thẩm định và thực hiện
thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch thu thập, chỉnh
lý, số hóa tạo lập cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Dương năm
2021 cấp tỉnh.
4. Ban Quản lý dự án Đầu tư
Xây dựng tỉnh; Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương
a) Phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường thống kê dữ liệu tài nguyên và môi trường đã hoàn
chỉnh được hình thành trong quá trình hoạt động của ngành, cơ quan, đơn vị và
giao nộp dữ liệu và cơ sở dữ liệu về Trung tâm Công nghệ thông tin - Lưu trữ
tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định của
pháp luật.
b) Thực hiện các nội dung của Kế hoạch
này theo chức năng nhiệm vụ được giao.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
a) Ban hành Kế hoạch thu thập dữ liệu
tài nguyên và môi trường năm 2021 cụ thể hóa trên địa bàn cấp huyện đồng thời
chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo Kế hoạch.
b) Bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện
Kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn cấp huyện.
c) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
và tổng hợp báo cáo kết quả việc thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn huyện về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày
15/11/2021.
6. Phòng Tài nguyên và Môi
trường cấp huyện
a) Lập dự toán kinh phí thực hiện Kế
hoạch này trên địa bàn cấp huyện.
b) Thực hiện kế hoạch khảo sát cụ thể
tại các phòng, ban cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã để lựa
chọn thành phần hồ sơ, tài liệu cần thu thập, trong đó ưu tiên các hồ sơ, tài
liệu có giá trị và sử dụng được nhiều mục đích đồng thời phù hợp với kinh phí được phê duyệt.
c) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu thập
dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp huyện năm 2021.
d) Hướng dẫn các quy trình, thủ tục
giao nộp hồ sơ tài liệu đối với cấp huyện.
đ) Đề xuất trang
thiết bị cần thiết (bìa, hộp, cặp đựng hồ sơ, tài liệu, tủ, giá, kệ để hồ sơ
tài liệu...) đảm bảo đủ điều kiện lưu trữ, bảo quản an toàn tài liệu.
e) Thực hiện việc cung cấp danh mục dữ
liệu và dữ liệu đã được xử lý cho cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh
theo quy định của pháp luật.
7. Phòng Tài chính - Kế hoạch
và Kho bạc Nhà nước cấp huyện
Bố trí kinh phí, thẩm định và thực hiện
thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch năm 2021 trên địa bàn huyện.
8. Phòng Quản lý đô thị,
Phòng Nội vụ và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn
a) Phối hợp với
Phòng Tài nguyên và Môi trường thống kê dữ liệu tài nguyên và môi trường đã
hoàn chỉnh được hình thành trong quá trình hoạt động cơ quan, đơn vị và giao nộp
dữ liệu và cơ sở dữ liệu về Phòng Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn huyện
theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện các nội dung của Kế hoạch
theo chức năng nhiệm vụ được giao.
Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành, đơn vị được giao nhiệm vụ trên; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
tập trung triển khai thực hiện nghiêm Kế hoạch
này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
phát sinh các vấn đề cần trao đổi, các cơ quan, đơn vị
liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường thông qua Trung tâm
Công nghệ thông tin - Lưu trữ tài nguyên và môi trường (đối với cấp tỉnh)
và Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với cấp huyện) để được hướng
dẫn thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục CNTT (Bộ TNMT);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở: TNMT, NV, TC, KHCN, CT, NNPTNT;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- BQL các KCN BD;
- BQL DA ĐTXD tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- TTCTTT-LTTNMT (Sở TNMT);
- Báo Bình Dương;
- Đài PTTH Bình Dương;
- Website tỉnh;
- LĐVP (Lg, Th), Tn, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|