Kế hoạch 431/KH-UBND thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Số hiệu 431/KH-UBND
Ngày ban hành 14/02/2017
Ngày có hiệu lực 14/02/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Mai Hùng Dũng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 431/KH-UBND

Bình Dương, ngày 14 tháng 02 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THU THẬP DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường; Thông tư s 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 07 năm 2009 ca Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008 NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ;

Nhằm triển khai thực hiện Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế thu thp quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường. Nay, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập dữ liu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2017 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cp huyện, các phòng ban cấp huyện và Ủy ban nhân dân cp xã để đưa vào quản lý tập trung, đảm bảo tốt quá trình lưu trữ, thuận lợi cho công tác cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường và phát triển kinh tế - xã hi trên đa bàn tnh.

b) Sau khi thu thập sẽ chỉnh lý, sắp xếp, phân loại, xác định giá trị tài liệu, thống kê lp công cụ tra cứu hồ sơ, tài liệu. Đồng thời số hóa, tu b, bồi nn hồ sơ tài liệu nhằm từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh để tích hợp vào cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia, tiến tới hình thành kho lưu trữ tài liệu điện tử của ngành.

2. Yêu cầu

a) Thu thập dữ liệu phải khoa học, phù hợp với điều kiện thực tin, theo đúng Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh và các quy định của pháp luật. Nội dung dữ liệu thu thập, cập nhật phải phù hợp, chính xác, kịp thời, hiệu quả; ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn và có thể dùng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau.

b) Việc chỉnh lý, tu bổ, bồi nền, số hóa hồ sơ, tạo lập cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải tuân thủ đúng các quy trình, nghiệp vụ, quy định, quy phạm, tiêu chun, định mức kinh tế - kỹ thuật về tạo lập cơ sdữ liệu, chuẩn hóa, chuyển đổi và số hóa tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật.

c) Dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải là các bản gốc, bản chính gồm tài liệu, mẫu vật, số liệu đã được xử lý và lưu trữ theo quy định; trong trường hợp không còn bản gốc, bản chính thì được thay thế bng bản sao hợp pháp.

d) Cần có sự phối hợp chặt chẽ thống nhất giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyn, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn đảm bảo thực hiện kế hoạch hiu quả, dứt điểm từng nội dung gắn với việc sơ kết, tng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường năm 2017.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Phạm vi

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhim vụ được giao, thực hiện các đề tài, dự án có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước có trách nhiệm giao nộp dữ liệu cho các cơ quan chuyên môn thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng d liu vtài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng

a) Đối với cấp tỉnh

- Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Sở Y tế;

- Sở Nội vụ;

- Sở Giao thông Vận tải;

- Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương;

- Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore;

- Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương;

- Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ TNHH Một thành viên;

- Công ty Cổ phần Nước - Môi trường Bình Dương.

b) Đối với cấp huyện

[...]