ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4746/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 24 tháng 11 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN NĂM 2017
Thực hiện Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
năm 2017 như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU
CẦU
1. Mục đích:
a) Nhằm phát hiện các văn bản quy phạm
pháp luật trái, mâu thuẫn, chồng chéo với văn bản là căn cứ để rà soát hoặc
không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ,
bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp
pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế - xã hội.
b) Công bố Tập hệ thống hóa văn bản
còn hiệu lực và các danh mục văn bản, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành
pháp luật được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ
thống pháp luật.
2. Yêu cầu:
a) Hoạt động rà soát văn bản phải được
tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát văn bản; không bỏ sót văn bản
thuộc trách nhiệm rà soát; kịp thời xử lý kết quả rà soát; tuân thủ trình tự rà
soát.
b) Hoạt động hệ thống hóa văn bản phải
được tiến hành định kỳ, đồng bộ; kịp thời công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn
hiệu lực và các danh mục văn bản; tuân thủ trình tự, thủ tục thực hiện hệ thống
hóa.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Đối tượng, phạm vi rà soát, hệ thống
hóa:
a) Đối tượng, phạm vi rà soát: Văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành từ
ngày 01/01/2017 đến tháng 31/12/2017.
b) Đối tượng, phạm vi hệ thống hóa:
Văn bản trong Tập hệ thống hóa của kỳ hệ thống hóa trước đã được rà soát xác định
còn hiệu lực (ban hành từ ngày 01/01/2016 đến 31/12/2016) và các văn bản được
ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiện tại đã được rà soát xác định còn hiệu lực
(ban hành từ ngày 01/01/2017 đến 31/12/2017), bao gồm cả văn bản được ban hành
trong kỳ hệ thống hóa hiện tại nhưng chưa có hiệu lực; văn bản được tập hợp từ
cơ sở dữ liệu phục vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa.
2. Nội dung, trình tự, thủ tục rà
soát, hệ thống hóa:
a) Thực hiện theo quy định tại Mục 3,
Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
b) Lập danh mục theo Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
III. PHƯƠNG THỨC
THỰC HIỆN
1. Rà soát theo định kỳ, theo chuyên
đề, lĩnh vực và địa bàn.
2. Hệ thống hóa theo định kỳ và theo
yêu cầu quản lý nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Phân công trách nhiệm:
a) Giám đốc Sở Tư pháp:
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2017
trên địa bàn tỉnh;
- Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả
rà soát, hệ thống hóa văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Kiểm tra lại kết quả rà soát và rà
soát bổ sung (theo quy định tại Khoản 2, Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016; tổng hợp và lập các danh mục văn bản, báo cáo, công bố kết quả
rà soát, hệ thống hóa văn bản);
- Tổng hợp báo cáo hằng năm về công
tác rà soát, hệ thống hóa văn bản của các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc
UBND tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn
bản của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh có nội dung thuộc chức năng,
nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Pháp chế
Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh lập kế
hoạch rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn và tổ chức thực hiện kế
hoạch rà soát văn bản của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh có nội dung
điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan
mình.
- Chủ trì, phối hợp với Ban pháp chế
Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan thực hiện
rà soát, hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh do cơ
quan mình chủ trì soạn thảo theo quy định.
- Người đứng đầu tổ chức pháp chế hoặc
đơn vị được giao thực hiện công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng
cơ quan thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản thuộc trách nhiệm rà soát,
hệ thống hóa của cơ quan, đơn vị mình.
- Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa
văn bản hằng năm và gửi các biểu mẫu rà soát về Sở Tư pháp theo thời gian cụ thể
tại Khoản 2 Mục IV Kế hoạch này.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, các
đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình thực hiện rà soát, hệ thống
hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành; phối hợp với
Thường trực Hội đồng nhân dân, kiến nghị Hội đồng nhân dân xử lý kết quả rà
soát, hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân cùng cấp; phối hợp với Ban
pháp chế Hội đồng nhân dân cùng cấp và các cơ quan liên quan lập kế hoạch và tổ
chức thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cùng cấp có nội dung điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm
vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình.
- Chỉ đạo Trưởng phòng Tư pháp giúp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản
của cấp huyện; báo cáo, công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy
định tại Khoản 2 Mục IV Kế hoạch này.
- Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức rà soát, hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
cấp mình ban hành; phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, kiến nghị Hội đồng
nhân dân xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân cùng
cấp; báo cáo, công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại
Khoản 2 Mục IV Kế hoạch này.
2. Chế độ báo cáo và công bố kết
quả rà soát, hệ thống hóa văn bản:
a) Nội dung báo cáo:
Thực hiện theo quy định tại Điều 170
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016.
b) Thời gian báo cáo, gửi các biểu mẫu
kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản:
- Ủy ban nhân dân tỉnh: gửi về Bộ Tư
pháp trước ngày 30/01/2018.
- Các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện: gửi về Sở Tư pháp trước ngày 15/01/2018.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: gửi về
Phòng Tư pháp trước ngày 05/01/2018.
c) Công bố kết quả rà soát, hệ thống
hóa văn bản:
Thực hiện theo quy định tại các Điều
157, 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
3. Kinh phí thực hiện công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản:
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch công
tác rà soát, hệ thống hóa văn bản của cơ quan, tổ chức thuộc cấp nào do ngân
sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của
đơn vị.
b) Việc lập dự toán, sử dụng và quyết
toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức thực hiện theo Quyết định số
03/2013/QĐ-UBND ngày 21/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Trong quá trình triển khai thực hiện
kế hoạch này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân
có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Cục Công tác phía Nam - BTP; (báo cáo)
- TT. HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ;
- Lưu: VT, NC. ĐDM
|
CHỦ
TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|