ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 436/KH-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 17 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 1 (2021-2025)
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày
24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt
Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày
17/10/2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 3271/QĐ-UBND ngày
28/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên
Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi là Chương trình), Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 1 (2021-2025),
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình thống nhất, đồng bộ và
hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020;
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình gắn với chức năng, nhiệm vụ của các
cơ quan, đơn vị theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; xác định rõ
lộ trình, tiến độ thực hiện bảo đảm đánh giá, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu,
chỉ tiêu của Chương trình kịp thời, phù hợp với điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và thực tiễn phát triển thanh niên;
c) Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế
phối hợp của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
trong tổ chức thực hiện Chương trình, góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu
cầu
a) Các sở, ban, ngành và địa phương
chủ động triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được Ủy ban
nhân dân tỉnh phân công, bố trí và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Chương
trình bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả, tránh lãng phí;
b) Bảo đảm hiệu quả công tác phối hợp
tổ chức thực hiện Chương trình giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước
với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên; với Tỉnh đoàn và
các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán
triệt nội dung của Chương trình
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt triển
khai thực hiện Chương trình
Chủ động tổ chức phổ biến, quán triệt
Chương trình bằng các hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các hội nghị phổ biến, quán triệt phù hợp với tình hình thực tế trong giai đoạn 2021-2025.
b) Tổ chức tuyên truyền Chương trình
Hằng năm, các sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức tuyên truyền rộng rãi về
Chương trình, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về
thanh niên và các văn bản liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng; mở chuyên trang, chuyên
mục về Chương trình trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình, cổng/trang thông tin điện tử,... của đơn vị, địa phương.
c) Đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh đoàn chủ
trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh tổ chức tuyên truyền Chương
trình cho thanh niên trong tỉnh.
2. Ban hành văn bản
triển khai thực hiện Chương trình
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã xây dựng, ban hành Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn
2021-2030. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện 05 năm và hằng năm với các chỉ tiêu, lộ
trình cụ thể1; văn bản hướng dẫn, chỉ đạo đơn vị
thuộc thẩm quyền quản lý và Ủy ban nhân dân cấp xã trong quá trình triển khai
thực hiện Chương trình. Việc ban hành các văn bản nêu trên cân bám sát các mục
tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Chương trình, phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đặc
thù của địa phương.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
3. Tổ chức triển
khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề
án, dự án thực hiện Chương trình
a) Các sở, ban, ngành triển khai thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ quy định tại Chương trình theo chức năng
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực; hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của
Chương trình trong triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát
triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn; chủ trì, phối hợp với
Sở Nội vụ hướng dẫn Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, thị xã thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của
Chương trình.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên
trên địa bàn và theo hướng dẫn của các sở, ban, ngành liên quan.
c) Đề nghị Tỉnh đoàn triển khai thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và các đề án, dự án quy định tại Chương trình.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
4. Theo dõi, kiểm
tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình
a) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã chủ trì, đề nghị tổ chức
Đoàn thanh niên phối hợp kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình theo
chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của
các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý ít nhất 1 lần/1năm, làm cơ sở để xem xét điều chỉnh,
bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ
tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn; đồng thời là căn cứ để bình
xét thi đua, khen thưởng sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình;
b) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
kết quả thực hiện Chương trình lồng ghép trong báo cáo quản lý nhà nước về
thanh niên theo quy định.
5. Công tác sơ kết
và khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình
Sở Nội vụ hướng dẫn các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã phát động phong trào thi
đua, thực hiện công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình; sơ kết
Chương trình, cụ thể:
- Thời gian: dự kiến tháng 6/2025.
- Khen thưởng: Bằng khen của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ, Bằng khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện Chương trình; hướng dẫn,
đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;
b) Tổng hợp kết quả triển khai, thực
hiện; khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các sở, ban ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong quá trình thực hiện Chương trình,
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết;
c) Tham mưu đề xuất, khen thưởng
thành tích thực hiện Chương trình theo quy định.
2. Các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Triển khai thực hiện các nội dung nêu
tại Phần II Kế hoạch này bảo đảm tiến độ thực hiện thống
nhất các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình từ tháng
12/2021 và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án theo phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Bố trí kinh phí hoặc đề xuất cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh
niên của sở, ban, ngành và địa phương theo quy định tại Quyết định số
3271/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của Ủy ban nhân dân, bảo đảm triển khai và hoàn
thành đúng tiến độ, phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị, địa phương;
c) Phân công cơ quan, đơn vị chức
năng làm đầu mối chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện Chương trình; đôn đốc, theo
dõi, kiểm tra và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của sở, ban, ngành và địa phương.
3. Ban Thường vụ
Tỉnh đoàn chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh
a) Triển khai thực hiện các nội dung
nêu tại phần II Kế hoạch này;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở,
ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
c) Ban Thường vụ Tỉnh đoàn chỉ đạo tổ
chức Đoàn thanh niên cấp huyện phối hợp với các cơ quan, đơn vị cùng cấp liên
quan và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh
niên của địa phương.
4. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Sở
Nội vụ và các cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện Chương trình.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương
trình phát triển thanh niên Hà Tĩnh giai đoạn 1
(2021-2025), yêu cầu các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã triển khai thực hiện bảo đảm mục đích, yêu cầu đề ra. Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh về Sở Nội vụ để được hướng
dẫn giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; (báo cáo)
- Vụ CTTN (Bộ Nội vụ); (báo cáo)
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- CVP, PCVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, VX2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|
PHỤ LỤC I
VĂN BẢN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(GIAI ĐOẠN 1: 2021-2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 436/KH-UBND
ngày 17 tháng 11 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
Văn bản
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Yêu
cầu cụ thể
|
1
|
Chương trình phát triển thanh niên
giai đoạn 2021 - 2030
|
Ủy ban nhân dân các các huyện,
thành phố, thị xã
|
Sở Nội vụ
|
Trước ngày 25/11/2021
|
Xây dựng các chỉ tiêu cụ thể; xác định
nội dung các nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án, dự án phát triển
thanh niên giai đoạn 2021-2030; phân công cụ thể cơ quan chủ trì, phối hợp và
xác định rõ tiến độ thực hiện.
|
2
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình
phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã
|
Sở Nội vụ
|
Trước ngày 30/11/2021
|
Nêu rõ chỉ tiêu, số liệu cụ thể; nội
dung nhiệm vụ, công việc cần triển khai trong từng giai đoạn; cơ quan chủ
trì, phối hợp thực hiện từng chỉ tiêu phát triển thanh niên và xác định rõ tiến
độ thực hiện.
|
3
|
Phát động thi đua; hướng dẫn công
tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã.
|
Trước ngày 30/6/2022
|
|
4
|
Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra,... trong quá trình thực hiện Chương trình phát triển thanh niên (Văn bản hướng dẫn; Kế hoạch 5 năm, hằng năm; kế
hoạch sơ kết, tổng kết; Quyết định, Công văn, Chỉ thị,... đôn đốc, triển khai thực hiện...)
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã.
|
Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Hằng năm; trong
quá trình thực hiện Chương trình
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh có
văn bản hướng dẫn các địa phương về nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để triển khai
thực hiện các chỉ tiêu thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; cách thức lồng ghép chỉ
tiêu thống kê về thanh niên theo ngành, lĩnh vực trong hệ thống chỉ tiêu thống
kê của các địa phương.
- Kế hoạch thực hiện Chương trình
phát triển thanh niên hằng năm có thể được ban hành lồng ghép với văn bản hướng
dẫn, triển khai nhiệm vụ.
|
5.
|
Hướng dẫn, tổ chức sơ kết 5 năm thực
hiện Chương trình
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã.
|
Trước ngày 31/01/2025
|
|
6.
|
Báo cáo kết quả sơ kết Chương trình
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã.
|
Trước ngày 31/12/2025
|
|
PHỤ LỤC II
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ
TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH (GIAI ĐOẠN 1: 2021-2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 436/KH-UBND
ngày 17 tháng 11 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Mục
tiêu/chỉ tiêu
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến
độ, kết quả thực hiện
|
Hằng
năm
|
Đến
năm 2025
|
I
|
Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh
niên
|
|
|
|
|
1
|
Hàng năm, 100% thanh niên trong lực
lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức
được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND
các huyện, thành phố, thị xã
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ
tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
Hàng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, đô thị, 75% thanh niên nông thôn
được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh.
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Công an tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
3
|
Đến năm 2030, trên 90% thanh niên
được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật
thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện
thông tin đại chúng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Giáo dục
và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh
đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
|
Đạt 80% chỉ tiêu
|
II
|
Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình
đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
1
|
Hàng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức
pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
Đến năm 2030, 95% thanh niên trong
độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
|
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
3
|
Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình
nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa
học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong
các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
|
|
Đạt 80% chỉ tiêu
|
4
|
Hàng năm, có ít nhất 60% thanh niên
được tiếp cận, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại
ngữ, tham gia các hoạt động nâng cao năng lực tiếng Anh; 100% các trường cao
đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh có câu lạc
bộ tiếng Anh hoạt động hiệu quả.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có
liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
III
|
Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng
đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực
trẻ chất lượng cao
|
|
|
|
|
1
|
Hàng năm, 100% học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp,
trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% cán bộ, công chức, viên chức trong độ tuổi thanh,
niên; học sinh, sinh viên được trang bị kiến thức về hội
nhập quốc tế và chuyển đổi số.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Nội vụ; Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh
đoàn
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
Hàng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi
nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp,
quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ;
Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
3
|
Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và
việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc
làm tại chỗ. Bình quân hàng năm có ít nhất 8.000 thanh niên được giải quyết
việc làm.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Tỉnh
đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
|
Đạt 80% chỉ tiêu
|
4
|
Đến năm 2030,
tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh
niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; UBND các huyện,
thành phố, thị xã.
|
|
Đạt 80% chỉ tiêu
|
5
|
Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh
niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán
người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và
hòa nhập, tái hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn
định cho trên 20% thanh niên là người khuyết tật, người
nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ CHQS tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội
vụ; Tỉnh đoàn
|
|
Đạt 80% chỉ tiêu
|
IV
|
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe cho thanh niên
|
|
|
|
|
1
|
Hàng năm, trên 70% thanh niên được
trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao
sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên
cơ sở giới; phòng chống bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục;
HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt
100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%)
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
Hàng năm, trên 60% thanh niên được
cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện
với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô
sinh và hỗ trợ sinh sản.
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông
tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
3
|
Hàng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu;
trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các công ty, khu công nghiệp được
khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ.
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; Liên đoàn lao động tỉnh; UBND
các huyện, thành phố, thị xã.
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
V
|
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống
văn hóa, tinh thần cho thanh niên
|
|
|
|
|
1
|
Hàng năm, trên 80% thanh niên ở đô
thị; 70% thanh niên ở nông thôn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn
hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập,
làm việc và cư trú.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông;
Đài phát thanh và truyền hình tỉnh; Báo Hà Tĩnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện,
thanh phố, thị xã.
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
Đến năm 2030, ít nhất 80% thanh
niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp,
truyền thông, kinh doanh tiên nền tảng kinh tế số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; Liên đoàn lao động tỉnh; UBND các huyện, thành
phố, thị xã.
|
|
Đạt 90% chỉ tiêu
|
VI
|
Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của
thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
|
|
|
|
|
1
|
Hàng năm, 100% thanh niên trong độ
tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia
thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh
niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội
được đưa vào quy hoạch lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn và tương đương trở lên; 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã
hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND
các huyện, thành phố, thị xã.
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có
liên quan
|
|
Đạt 80% chỉ tiêu
|
3
|
Hàng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh
niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam từ tỉnh đến xã và các tổ chức khác của
thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và
huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng,
xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh;
bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc
gia.
|
Tỉnh đoàn
|
Bộ CHQS tỉnh;
Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
1 Riêng
đối với Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên hàng năm, có thể được
ban hành lồng ghép với văn bản hướng dẫn, triển khai nhiệm vụ công tác năm của cơ quan, đơn vị.