Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2013 thực hiện nhựa hóa hoặc bê tông xi măng tuyến đường từ trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu | 43/KH-UBND |
Ngày ban hành | 24/06/2013 |
Ngày có hiệu lực | 24/06/2013 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Chẩu Văn Lâm |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 24 tháng 6 năm 2013 |
Thực hiện Văn bản số 119-KL/TU ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Tỉnh ủy Tuyên Quang về Kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy (kỳ thứ 30);
Sau khi xem xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Văn bản số 433/SGTVT-QLKCHT; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nhựa hóa hoặc bê tông xi măng các tuyến đường từ trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã giai đoạn 2013-2015, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Huy động tối đa các nguồn lực thực hiện đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống giao thông phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo mục tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.
2. Yêu cầu
Tạo sự chuyển biến tích cực và thống nhất trong nhận thức, hành động của các cấp, các ngành, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể chính trị xã hội, các cơ quan, đơn vị, các tầng lớp nhân dân về phát triển hệ thống giao thông từ trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã giai đoạn 2013 - 2015.
Các cấp, các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch thực hiện, xác định là nhiệm vụ trọng tâm từ nay đến năm 2015.
- Xây dựng mới, cải tạo nâng cấp hệ thống đường giao thông từ trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã tạo sự gắn kết liên hoàn giữa các địa phương, tạo điều kiện thuận lợi phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân; nâng cao năng lực vận tải phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt.
- Phấn đấu đến năm 2015 hầu hết các tuyến đường từ trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh được rải nhựa hoặc bê tông xi măng đảm bảo hoàn thành 977km/977km.
- Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh với tổng chiều dài 29,7km, tại các huyện: Lâm Bình 14,7km; Chiêm Hóa 15,0km.
- Cải tạo, nâng cấp đường huyện, đường xã (đến trung tâm xã) với tổng chiều dài 92,32km, tại các huyện: Na Hang 17,42km; Chiêm Hóa 17,5km; Hàm Yên 2,9km; Yên Sơn 20,5km; Sơn Dương 34,0km.
- Cải tạo, nâng cấp đường đô thị với tổng chiều dài 0,1km đường vào UBND thị trấn Na Hang.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
1. Về công tác quy hoạch
Thường xuyên thực hiện cập nhật điều chỉnh, bổ sung kịp thời quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông của tỉnh gắn kết với chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông của cả nước, của vùng và các quy hoạch kinh tế - xã hội của tỉnh, tạo mạng lưới giao thông đồng bộ, liên hoàn và từng bước hiện đại.
2. Về nguồn vốn đầu tư
- Khái toán tổng kinh phí đầu tư: 451.180,0 triệu đồng (Bốn trăm năm mươi mốt tỷ, một trăm tám mươi triệu đồng).
- Phương án về vốn đầu tư: Hàng năm xây dựng kế hoạch cụ thể để huy động tối đa mọi nguồn vốn, tạo điều kiện thuận lợi thu hút nguồn vốn đầu tư trong nước và vốn đầu tư nước ngoài, từ các thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức; trong quá trình đầu tư, căn cứ tình hình thực tế để sắp xếp thứ tự ưu tiên từng tuyến đường; bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh phục vụ công tác lập dự án đầu tư, làm cơ sở đăng ký kế hoạch vốn với các cơ quan Trung ương thu hút các nguồn vốn.
3. Về công tác giải phóng mặt bằng
Các tổ chức, cá nhân liên quan phải thực hiện tốt trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác giải phóng mặt bằng, bảo đảm các dự án giao thông được hoàn thành đúng tiến độ; rà soát các quy định của tỉnh về đất đai, đầu tư và xây dựng, bồi thường tái định cư để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Thường xuyên, kịp thời làm tốt công tác tuyên truyền, giải thích về chủ trương, chế độ chính sách để nhân dân đồng tình ủng hộ và chủ động thực hiện; tiếp tục củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác giải phóng mặt bằng của các huyện, thành phố. Đào tạo, tập huấn, nâng cao trình độ, năng lực, tinh thần trách nhiệm, tính chuyên nghiệp của cán bộ làm công tác giải phóng mặt bằng.
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này xây dựng Chương trình, Kế hoạch chi tiết và các giải pháp cụ thể, thiết thực, đồng thời phân công rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân để tổ chức thực hiện, trong đó:
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 24 tháng 6 năm 2013 |
Thực hiện Văn bản số 119-KL/TU ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Tỉnh ủy Tuyên Quang về Kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy (kỳ thứ 30);
Sau khi xem xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Văn bản số 433/SGTVT-QLKCHT; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nhựa hóa hoặc bê tông xi măng các tuyến đường từ trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã giai đoạn 2013-2015, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Huy động tối đa các nguồn lực thực hiện đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống giao thông phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo mục tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.
2. Yêu cầu
Tạo sự chuyển biến tích cực và thống nhất trong nhận thức, hành động của các cấp, các ngành, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể chính trị xã hội, các cơ quan, đơn vị, các tầng lớp nhân dân về phát triển hệ thống giao thông từ trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã giai đoạn 2013 - 2015.
Các cấp, các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch thực hiện, xác định là nhiệm vụ trọng tâm từ nay đến năm 2015.
- Xây dựng mới, cải tạo nâng cấp hệ thống đường giao thông từ trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã tạo sự gắn kết liên hoàn giữa các địa phương, tạo điều kiện thuận lợi phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân; nâng cao năng lực vận tải phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt.
- Phấn đấu đến năm 2015 hầu hết các tuyến đường từ trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh được rải nhựa hoặc bê tông xi măng đảm bảo hoàn thành 977km/977km.
- Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh với tổng chiều dài 29,7km, tại các huyện: Lâm Bình 14,7km; Chiêm Hóa 15,0km.
- Cải tạo, nâng cấp đường huyện, đường xã (đến trung tâm xã) với tổng chiều dài 92,32km, tại các huyện: Na Hang 17,42km; Chiêm Hóa 17,5km; Hàm Yên 2,9km; Yên Sơn 20,5km; Sơn Dương 34,0km.
- Cải tạo, nâng cấp đường đô thị với tổng chiều dài 0,1km đường vào UBND thị trấn Na Hang.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
1. Về công tác quy hoạch
Thường xuyên thực hiện cập nhật điều chỉnh, bổ sung kịp thời quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông của tỉnh gắn kết với chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông của cả nước, của vùng và các quy hoạch kinh tế - xã hội của tỉnh, tạo mạng lưới giao thông đồng bộ, liên hoàn và từng bước hiện đại.
2. Về nguồn vốn đầu tư
- Khái toán tổng kinh phí đầu tư: 451.180,0 triệu đồng (Bốn trăm năm mươi mốt tỷ, một trăm tám mươi triệu đồng).
- Phương án về vốn đầu tư: Hàng năm xây dựng kế hoạch cụ thể để huy động tối đa mọi nguồn vốn, tạo điều kiện thuận lợi thu hút nguồn vốn đầu tư trong nước và vốn đầu tư nước ngoài, từ các thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức; trong quá trình đầu tư, căn cứ tình hình thực tế để sắp xếp thứ tự ưu tiên từng tuyến đường; bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh phục vụ công tác lập dự án đầu tư, làm cơ sở đăng ký kế hoạch vốn với các cơ quan Trung ương thu hút các nguồn vốn.
3. Về công tác giải phóng mặt bằng
Các tổ chức, cá nhân liên quan phải thực hiện tốt trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác giải phóng mặt bằng, bảo đảm các dự án giao thông được hoàn thành đúng tiến độ; rà soát các quy định của tỉnh về đất đai, đầu tư và xây dựng, bồi thường tái định cư để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Thường xuyên, kịp thời làm tốt công tác tuyên truyền, giải thích về chủ trương, chế độ chính sách để nhân dân đồng tình ủng hộ và chủ động thực hiện; tiếp tục củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác giải phóng mặt bằng của các huyện, thành phố. Đào tạo, tập huấn, nâng cao trình độ, năng lực, tinh thần trách nhiệm, tính chuyên nghiệp của cán bộ làm công tác giải phóng mặt bằng.
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này xây dựng Chương trình, Kế hoạch chi tiết và các giải pháp cụ thể, thiết thực, đồng thời phân công rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân để tổ chức thực hiện, trong đó:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh hàng năm bố trí nguồn vốn để đầu tư theo kế hoạch.
2. Sở Tài chính
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, huy động, đóng góp khác thực hiện đầu tư phát triển giao thông đúng quy định.
3. Sở Giao thông Vận tải
- Theo dõi, bám sát tiến độ các dự án đầu tư, chủ động đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh và các ngành liên quan các biện pháp đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/6 và ngày 31/12 hàng năm.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét, hướng dẫn để giải quyết nhanh các nội dung liên quan đến công tác giải phóng mặt bằng đối với các dự án giao thông.
5. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện và tổ chức quản lý chặt chẽ nguồn vốn, chất lượng công trình đầu tư trên địa bàn.
- Chủ trì cùng với các chủ đầu tư, các ngành chức năng, thực hiện nhanh chóng đền bù, giải phóng mặt bằng đảm bảo đáp ứng tiến độ xây dựng của các công trình. Phối hợp chặt chẽ với Sở Giao thông Vận tải, các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông.
6. Các cơ quan đoàn thể của tỉnh
Thực hiện nhiệm vụ theo chức năng; phối hợp chặt chẽ với các cấp, các ngành có liên quan tăng cường công tác vận động nhân dân thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 01-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh phát triển hệ thống giao thông giai đoạn 2011 -2015.
7. Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh
Tăng cường công tác tuyên truyền; phối hợp với các cơ quan báo, đài của Trung ương để tuyên truyền rộng rãi về cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tư của tỉnh trong đầu tư phát triển hệ thống giao thông.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhựa hóa hoặc bê tông xi măng các tuyến đường từ trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã giai đoạn 2013-2015; yêu cầu các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan khẩn trương tổ chức thực hiện, hoàn thành, báo cáo đúng thời gian quy định./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
THỰC
HIỆN NHỰA HÓA HOẶC BÊ TÔNG XI MĂNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỪ TRUNG TÂM CẤP HUYỆN ĐẾN
TRUNG TÂM CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
(Phụ
lục kèm theo Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT |
Tên tuyến đường cần đầu tư/ huyện, thành phố |
Khối lượng đầu tư 2013- 2015 |
Kinh phí đầu tư 2013- 2015 |
|||||||||||||||||||||||||||
Số Km |
Trong đó |
Dự kiến kinh phí đầu tư 1 Km (tỷ đồng) |
Tổng kinh phí đầu tư (tỷ đồng) |
Chia theo nguồn vốn |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|||||||||||||||||||||||
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
ADB |
WB |
JICA |
NQ 30a |
TW hỗ trợ có mục tiêu |
Cộng (tỷ đồng) |
Chia theo nguồn vốn |
|
Chia theo nguồn vốn |
|
Chia theo nguồn vốn |
|||||||||||||||||
ADB |
WB |
JICA |
NQ 30a |
TW hỗ trợ có mục tiêu |
Cộng (tỷ đồng) |
ADB |
WB |
JICA |
NQ 30a |
TW hỗ trợ có mục tiêu |
Cộng (tỷ đồng) |
ADB |
WB |
JICA |
NQ 30a |
TW hỗ trợ có mục tiêu |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=3*7 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
|
TỔNG CÔNG |
122,12 |
15,00 |
39,82 |
67,30 |
|
451,18 |
106,50 |
60,55 |
- |
63,21 |
220,92 |
64,50 |
64,50 |
- |
- |
- |
- |
151,13 |
- |
- |
- |
63,21 |
87,92 |
235,55 |
42,00 |
60,55 |
- |
- |
133,00 |
I |
HUYỆN LÂM BÌNH |
14,70 |
- |
14,70 |
- |
|
63,21 |
- |
- |
- |
63,21 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
63,21 |
- |
- |
- |
63,21 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Xã Bình An – xã Thổ Bình (ĐT.188) |
14,70 |
|
14,70 |
|
4,30 |
63,21 |
- |
- |
- |
63,21 |
- |
|
- |
- |
- |
- |
|
63,21 |
|
|
|
63,21 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
HUYỆN NA HANG |
17,52 |
- |
0,22 |
17,30 |
|
61,32 |
|
60,55 |
- |
- |
0,77 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
0,77 |
- |
- |
- |
- |
0,77 |
60,55 |
- |
60,55 |
- |
- |
- |
- |
Xã Yên Hoa – xã Sinh Long (Km4 – Km13, ĐH.02) |
9,00 |
|
|
9,00 |
3,50 |
31,50 |
- |
31,50 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31,50 |
|
31,50 |
|
|
|
- |
Xã Yên Hoa – xã Khâu Tinh (Km0+200 – Km13+500, ĐH.09) |
8,30 |
|
|
8,30 |
3,50 |
29,05 |
- |
29,05 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29,05 |
|
29,05 |
|
|
|
- |
QL.279 – xã Năng Khả (Km7+880 – Km8, ĐH.12) |
0,12 |
|
0,12 |
|
3,50 |
0,42 |
- |
- |
- |
- |
0,42 |
|
|
|
|
|
|
0,42 |
|
|
|
|
0,42 |
|
|
|
|
|
|
- |
Đường vào UBND thị trấn Na Hang |
0,10 |
|
0,10 |
|
3,50 |
0,35 |
- |
- |
- |
- |
0,35 |
|
|
|
|
|
|
0,35 |
|
|
|
|
0,35 |
|
|
|
|
|
|
III |
HUYỆN CHIÊM HÓA |
32,50 |
15,00 |
5,50 |
12,00 |
|
125,75 |
106,50 |
- |
- |
- |
19,25 |
64,50 |
64,50 |
- |
- |
- |
- |
19,25 |
- |
- |
- |
- |
19,25 |
42,00 |
42,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
TT Vĩnh Lộc – xã Vinh Quang – xã Kim Bình (Km59+100 – Km74+100, ĐT.185 cũ) |
15,00 |
15,00 |
|
|
4,30 |
64,50 |
64,50 |
- |
- |
- |
|
64,50 |
64,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đầm Hồng – Phú Bình – Kiên Đài (đầu cầu treo Pắc Cáp) – ĐH.03 |
12,00 |
|
|
12,00 |
3,50 |
42,00 |
42,00 |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42,00 |
42,00 |
|
|
|
|
- |
Vinh Quang – xã Bình Nhân (km2 – Km5, ĐH.06) |
3,00 |
|
3,00 |
|
3,50 |
10,50 |
- |
- |
- |
- |
10,50 |
|
|
|
|
|
|
10,50 |
|
|
|
|
10,50 |
|
|
|
|
|
|
- |
Na Héc – xã Tân Mỹ (Km0 – Km2+500, ĐH.07) |
2,50 |
|
2,50 |
|
3,50 |
8,75 |
- |
- |
- |
- |
8,75 |
|
|
|
|
|
|
8,75 |
|
|
|
|
8,75 |
|
|
|
|
|
|
IV |
HUYỆN HÀM YÊN |
2,90 |
- |
2,90 |
- |
|
10,15 |
- |
- |
- |
- |
10,15 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
10,15 |
- |
- |
- |
- |
10,15 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Ngã ba Nhân Mục (chợ Nhân Mục) – xã Bằng Cốc |
2,90 |
|
2,90 |
|
3,50 |
10,15 |
- |
- |
- |
- |
10,15 |
|
|
|
|
|
|
10,15 |
|
|
|
|
10,15 |
|
|
|
|
|
|
V |
HUYỆN YÊN SƠN |
20,50 |
- |
5,00 |
15,50 |
|
71,75 |
- |
- |
- |
- |
71,75 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
17,50 |
- |
- |
- |
- |
17,50 |
54,25 |
- |
- |
- |
- |
54,25 |
- |
Xã Phúc Ninh – xã Chiêu Yên (DH.09) |
9,00 |
|
|
9,00 |
3,50 |
31,50 |
- |
- |
- |
- |
31,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31,50 |
|
|
|
|
31,50 |
- |
Xã Trung Sơn – xã Hùng Lợi (Km1+700 – Km8+200, ĐH.10) |
6,50 |
|
|
6,50 |
3,50 |
22,75 |
- |
- |
- |
- |
22,75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22,75 |
|
|
|
|
22,75 |
- |
Đầu cầu Tứ Quận – xã Phúc Ninh – xã Lực Hành (Km0 – Km5, ĐH.08) |
5,00 |
|
5,00 |
|
3,50 |
17,50 |
- |
- |
- |
- |
17,50 |
|
|
|
|
|
|
17,50 |
|
|
|
|
17,50 |
|
|
|
|
|
|
VI |
HUYỆN SƠN DƯƠNG |
34,00 |
- |
11,50 |
22,50 |
|
119,00 |
- |
- |
- |
- |
119,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
40,25 |
- |
- |
- |
- |
40,25 |
78,75 |
- |
- |
- |
- |
78,75 |
- |
Xã Tam Đa (ĐT.186) – xã Lâm Xuyên (đoạn Bến đò Phan Lượng – Lâm Xuyên chưa nhựa hóa) |
3,00 |
|
|
3,00 |
3,50 |
10,50 |
- |
- |
- |
- |
10,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,50 |
|
|
|
|
10,50 |
- |
Thị trấn Sơn Dương – xã Hợp Hòa – xã Thiện Kế (ĐH.03) |
19,50 |
|
|
19,50 |
3,50 |
68,25 |
- |
- |
- |
- |
68,25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
68,25 |
|
|
|
|
68,25 |
- |
ĐT.186 – Xã Đồng Quý – xã Vân Sơn (ĐH.21, ĐH.04) |
6,40 |
|
6,40 |
|
3,50 |
22,40 |
- |
- |
- |
- |
22,40 |
|
|
|
|
|
|
22,40 |
|
|
|
|
22,40 |
|
|
|
|
|
|
- |
Xã Tuân Lộ (Km64+450 QL.2C) – xã Thanh Phát (Km0 – Km3+400, ĐH.08) |
3,40 |
|
3,40 |
|
3,50 |
11,90 |
- |
- |
- |
- |
11,90 |
|
|
|
|
|
|
11,90 |
|
|
|
|
11,90 |
|
|
|
|
|
|
- |
Km71+800 QL.2C – xã Phúc Ứng (Km0 – Km2+00, ĐH.17) |
1,70 |
|
1,70 |
|
3,50 |
5,95 |
- |
- |
- |
- |
5,95 |
|
|
|
|
|
|
5,95 |
|
|
|
|
5,95 |
|
|
|
|
|
|
THUYẾT
MINH NHU CẦU ĐẦU TƯ NHỰA HÓA HOẶC BÊ TÔNG XI MĂNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỪ TRUNG TÂM
CẤP HUYỆN ĐẾN TRUNG TÂM CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
(Phụ
lục kèm theo Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT |
Tên tuyến đường cần đầu tư/ huyện, thành phố |
Khối lượng đầu tư 2013- 2015 |
Kinh phí đầu tư 2013- 2015 |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||||||||
Số Km |
Trong đó |
Dự kiến kinh phí đầu tư 1 Km (tỷ đồng) |
Tổng kinh phí đầu tư (tỷ đồng) |
Chia theo nguồn vốn |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
||||||||||||||||||||||||
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
ADB |
WB |
JICA |
NQ 30a |
TW hỗ trợ có mục tiêu |
Cộng (tỷ đồng) |
Chia theo nguồn vốn |
Cộng (tỷ đồng) |
Chia theo nguồn vốn |
Cộng (tỷ đồng) |
Chia theo nguồn vốn |
||||||||||||||||||
ADB |
WB |
JICA |
NQ 30a |
TW hỗ trợ có mục tiêu |
ADB |
WB |
JICA |
NQ 30a |
TW hỗ trợ có mục tiêu |
ADB |
WB |
JICA |
NQ 30a |
TW hỗ trợ có mục tiêu |
|||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=3*7 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
|
TỔNG CỘNG |
229,56 |
103,44 |
58,22 |
67,30 |
- |
865,53 |
396,30 |
83,25 |
38,85 |
63,21 |
283,92 |
400,35 |
289,80 |
22,70 |
38,85 |
- |
49,00 |
229,63 |
64,50 |
- |
- |
63,21 |
101,92 |
235,55 |
42,00 |
60,55 |
- |
- |
133,00 |
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đã có chương trình, dự án đầu tư |
107,44 |
88,44 |
19,00 |
- |
|
414,35 |
289,80 |
22,70 |
38,85 |
- |
63,00 |
335,85 |
225,30 |
22,70 |
38,85 |
- |
49,00 |
78,50 |
64,50 |
- |
- |
- |
14,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
Chưa có chương trình, dự án đầu tư |
122,12 |
15,00 |
39,82 |
67,30 |
|
451,18 |
106,50 |
60,55 |
- |
63,21 |
220,92 |
64,50 |
64,50 |
- |
- |
- |
- |
151,13 |
- |
- |
- |
63,21 |
87,92 |
235,55 |
42,00 |
60,55 |
- |
- |
133,00 |
|
|
Chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
HUYỆN LÂM BÌNH |
38,49 |
8,79 |
29,70 |
- |
|
166,56 |
64,50 |
- |
38,85 |
63,21 |
- |
38,85 |
- |
- |
38,85 |
- |
- |
127,71 |
64,50 |
- |
- |
63,21 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
1 |
Đã có chương trình, dự án đầu tư |
23,79 |
8,79 |
15,00 |
- |
|
103,35 |
64,50 |
- |
38,85 |
- |
- |
38,85 |
- |
- |
38,85 |
- |
- |
64,50 |
64,50 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
Xã Lăng Can – xã Khuôn Hà – xã Thượng Lâm (Km22 – Km36, ĐT.185) |
8,79 |
8,79 |
|
|
|
38,85 |
- |
- |
38,85 |
- |
- |
38,85 |
|
|
38,85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn Thượng Lâm – Lăng Can đã có QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư số 619/QĐ- CT ngày 18/6/2012 của UBND tỉnh, do UBND H. Lâm Bình làm CĐT |
- |
Xã Lăng Can – xã Xuân Lập (Km59 – Km74, ĐT.188) |
15,00 |
|
15,00 |
|
4,30 |
64,50 |
64,50 |
- |
- |
|
- |
|
|
|
|
|
|
64,50 |
64,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ADB giai đoạn 2, Sở GTVT làm chủ đầu tư |
2 |
Chưa có chương trình, dự án đầu tư |
14,70 |
- |
14,70 |
- |
|
63,21 |
- |
- |
- |
63,21 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
63,21 |
- |
- |
- |
63,21 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
Xã Lăng Can – xã Bình An – xã Thổ Bình (ĐT.188) |
14,70 |
|
14,70 |
|
4,30 |
63,21 |
- |
- |
- |
63,21 |
- |
|
- |
- |
- |
- |
|
63,21 |
|
|
|
63,21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
HUYỆN NA HANG |
31,52 |
14,00 |
0,22 |
17,30 |
|
110,32 |
49,00 |
60,55 |
- |
- |
0,77 |
49,00 |
49,00 |
- |
- |
- |
- |
0,77 |
- |
- |
- |
- |
0,77 |
60,55 |
- |
60,55 |
- |
- |
- |
|
1 |
Đã có chương trình, dự án đầu tư |
14,00 |
14,00 |
- |
- |
|
49,00 |
49,00 |
- |
- |
- |
- |
49,00 |
49,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
Xã Đà Vị - xã Hồng Thái (Km0 – Km9, ĐH.04) |
9,00 |
9,00 |
|
|
3,50 |
31,50 |
31,50 |
- |
- |
- |
- |
31,50 |
31,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,0 Km này nằm trong dự án do Sở NN & PTNT làm Chủ đầu tư |
- |
Xã Yên Hoa – xã Côn Lôn (Km0 – Km5, ĐH.08) |
5,00 |
5,00 |
|
|
3,50 |
17,50 |
17,50 |
- |
- |
- |
- |
17,50 |
17,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,0 Km này nằm trong dự án do Sở NN & PTNT làm Chủ đầu tư |
2 |
Chưa có chương trình, dự án đầu tư |
17,52 |
- |
0,22 |
17,30 |
|
61,32 |
- |
60,55 |
- |
- |
0,77 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
0,77 |
- |
- |
- |
- |
0,77 |
60,55 |
- |
60,55 |
- |
- |
- |
|
- |
Xã Yên Hoa – xã Sinh Long (Km4 – Km13, ĐH.02) |
9,00 |
|
|
9,00 |
3,50 |
31,50 |
- |
31,50 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31,50 |
|
31,50 |
|
|
|
|
- |
Xã Yên Hoa – xã Khâu Tinh (Km0+200 – Km13+500, ĐH.09) |
8,30 |
|
|
8,30 |
3,50 |
29,05 |
- |
29,05 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29,05 |
|
29,05 |
|
|
|
|
- |
QL 279 – xã Năng Khả (Km7+880 – Km8, DDJ.12) |
0,12 |
|
0,12 |
|
3,50 |
0,42 |
- |
- |
- |
- |
0,42 |
|
|
|
|
|
|
0,42 |
|
|
|
|
0,42 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đường vào UBND thị trấn Na Hang |
0,10 |
|
0,10 |
|
3,50 |
0,35 |
- |
- |
- |
- |
0,35 |
|
|
|
|
|
|
0,35 |
|
|
|
|
0,35 |
|
|
|
|
|
|
|
III |
HUYỆN CHIÊM HÓA |
36,50 |
19,00 |
5,50 |
12,00 |
|
133,21 |
106,50 |
7,46 |
- |
- |
19,25 |
71,96 |
64,50 |
7,46 |
- |
- |
- |
19,25 |
- |
- |
- |
- |
19,25 |
42,00 |
42,00 |
- |
- |
- |
- |
|
1 |
Đã có chương trình, dự án đầu tư |
4,00 |
4,00 |
- |
- |
|
7,46 |
- |
7,46 |
- |
- |
- |
7,46 |
- |
7,46 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
Xã Xuân Quang – xã Hùng Mỹ (Km0-Km4, ĐH.09) |
4,00 |
4,00 |
|
|
|
7,46 |
|
7,46 |
|
|
|
7,46 |
|
7,46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã có DA thuộc chương trình GTNT3 do Sở GTVT làm Chủ đầu tư |
2 |
Chưa có chương trình, dự án đầu tư |
32,50 |
15,00 |
5,50 |
12,00 |
|
125,75 |
106,50 |
- |
- |
- |
19,25 |
64,50 |
64,50 |
- |
- |
- |
- |
19,25 |
- |
- |
- |
- |
19,25 |
42,00 |
42,00 |
- |
- |
- |
- |
|
- |
TT Vĩnh Lộc – xã Vinh Quang – xã Kim Bình (Km59+100 – Km74+100, ĐT.185 cũ) |
15,00 |
15,00 |
|
|
4,30 |
64,50 |
64,50 |
- |
- |
- |
|
64,50 |
64,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đầm Hồng – Phú Bình – Kiên Đài (đầu cầu treo Pắc Cáp) – ĐH.03 |
12,00 |
|
|
12,00 |
3,50 |
42,00 |
42,00 |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42.00 |
42.00 |
|
|
|
|
|
- |
Vinh Quang – xã Bình Nhân (Km2 – Km5, ĐH.06) |
3,00 |
|
3,00 |
|
3,50 |
10,50 |
- |
- |
- |
- |
10,50 |
|
|
|
|
|
|
10,50 |
|
|
|
|
10,50 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nà Héc – xã Tân Mỹ (Km0 – Km2+500, ĐH.07) |
2,50 |
|
2,50 |
|
3,50 |
8,75 |
- |
- |
- |
- |
8,75 |
|
|
|
|
|
|
8,75 |
|
|
|
|
8,75 |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
HUYỆN HÀM YÊN |
43,90 |
41,00 |
2,90 |
- |
|
186,45 |
176,30 |
- |
- |
- |
10,15 |
176,30 |
176,30 |
- |
- |
- |
- |
10,15 |
- |
- |
- |
- |
10,15 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
1 |
Đã có chương trình, dự án đầu tư |
41,00 |
41,00 |
- |
- |
|
176,30 |
176,30 |
- |
- |
- |
- |
176,30 |
176,30 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
TT Tân Yên – xã Tân Thành – xã Phù Lưu – xã Minh Dân – xã Minh Khương – xã Bạch Xa – xã Yên Thuận (Km14+500 – Km47, ĐT.189) |
32,50 |
32,50 |
|
|
4,30 |
139,75 |
139,75 |
- |
- |
- |
- |
139,75 |
139,75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,5Km này nằm trong dự án XD đường GT các tỉnh MNPB, vốn ADB, do Sở GTVT làm Chủ đầu tư |
- |
Bình Xa – xã Minh Hương (Km0 – Km8+500, ĐH.04) |
8,50 |
8,50 |
|
|
4,30 |
36,55 |
36,55 |
- |
- |
- |
- |
36,55 |
36,55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,5 Km này nằm trong dự án do Sở NN & PTNT làm Chủ đầu tư |
2 |
Chưa có chương trình, dự án đầu tư |
2,90 |
- |
2,90 |
- |
|
10,15 |
- |
- |
- |
- |
10,15 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
10,15 |
- |
- |
- |
- |
10,15 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
Ngã ba Nhân Mục (chợ Nhân Mục) – xã Bằng Cốc |
2,90 |
|
2,90 |
|
3,50 |
10,15 |
- |
- |
- |
- |
10,15 |
|
|
|
|
|
|
10,15 |
|
|
|
|
10,15 |
|
|
|
|
|
|
|
V |
HUYỆN YÊN SƠN |
40,00 |
15,50 |
9,00 |
15,50 |
|
140,00 |
- |
5,25 |
- |
- |
134,75 |
54,25 |
- |
5,25 |
- |
- |
49,00 |
31,50 |
- |
- |
- |
- |
31,50 |
54,25 |
- |
- |
- |
- |
54,25 |
|
1 |
Đã có chương trình, dự án đầu tư |
19,50 |
15,50 |
4,00 |
- |
|
68,25 |
- |
5,25 |
- |
- |
63,00 |
54,25 |
- |
5,25 |
- |
- |
49,00 |
14,00 |
- |
- |
- |
- |
14,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
Từ QL 2 đi cầu Tứ Quận |
4,00 |
|
4,00 |
|
3,50 |
14,00 |
- |
- |
- |
- |
14,00 |
|
|
|
|
|
|
14,00 |
|
|
|
|
14,00 |
|
|
|
|
|
|
4,0 Km này nằm trong dự án do Sở Tài chính làm chủ đầu tư. |
- |
Xã Thái Bình (QL.37) – xã Tiến Bộ (Km0 – Km1+500, ĐH.11) |
1,50 |
1,50 |
|
|
3,50 |
5,25 |
- |
5,25 |
- |
- |
- |
5,25 |
|
5,25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã có DA thuộc chương trình GTNT3 do Sở GTVT làm Chủ đầu tư |
- |
Xã Hùng Lợi – xã Trung Minh (Km0 – Km14, ĐH.01) |
14,00 |
14,00 |
|
|
3,50 |
49,00 |
- |
- |
- |
- |
49,00 |
49,00 |
|
|
|
|
49,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã có dự án do BQLDA vùng căn cứ cách mạng làm chủ đầu tư |
2 |
Chưa có chương trình, dự án đầu tư |
20,50 |
- |
5,00 |
15,50 |
|
71,75 |
- |
- |
- |
- |
71,75 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
17,50 |
- |
- |
- |
- |
17,50 |
54,25 |
- |
- |
- |
- |
54,25 |
|
- |
Xã Phúc Ninh – xã Chiêu Yên (ĐH.09) |
9,00 |
|
|
9,00 |
3,50 |
31,50 |
- |
- |
- |
- |
31,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31,50 |
|
|
|
|
31,50 |
|
- |
Xã Trung Sơn – xã Hùng Lợi (Km1+700 – Km8+200, ĐH.10) |
6,50 |
|
|
6,50 |
3,50 |
22,75 |
- |
- |
- |
- |
22,75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22,75 |
|
|
|
|
22,75 |
|
- |
Đầu cầu Tứ Quận – xã Phúc Ninh – xã Lực Hành (Km0 – Km5, ĐH.08) |
5,00 |
|
5,00 |
|
3,50 |
17,50 |
- |
- |
- |
- |
17,50 |
|
|
|
|
|
|
17,50 |
|
|
|
|
17,50 |
|
|
|
|
|
|
|
VI |
HUYỆN SƠN DƯƠNG |
39,15 |
5,15 |
11,50 |
22,50 |
|
128,99 |
- |
9,99 |
- |
- |
119,00 |
9,99 |
- |
9,99 |
- |
- |
- |
40,25 |
- |
- |
- |
- |
40,25 |
78,25 |
- |
- |
- |
- |
78,75 |
|
1 |
Đã có chương trình, dự án đầu tư |
5,15 |
5,15 |
- |
- |
- |
9,99 |
- |
9,99 |
- |
- |
- |
9,99 |
- |
9,99 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
Xã Đông Thọ - Quyết Thắng |
5,15 |
5,15 |
|
|
|
9,99 |
|
9,99 |
|
|
|
9,99 |
|
9,99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chưa có chương trình, dự án đầu tư |
34,00 |
- |
11,50 |
22,50 |
17,50 |
119,00 |
- |
- |
- |
- |
119,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
40,25 |
- |
- |
- |
- |
40,25 |
78,25 |
- |
- |
- |
- |
78,75 |
|
- |
Xã Tam Đa (ĐT.186) – xã Lâm Xuyên (đoạn Bến đò Phan Lượng – Lâm Xuyên chưa nhựa hóa) |
3,00 |
|
|
3,00 |
3,50 |
10,50 |
- |
- |
- |
- |
10,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,50 |
|
|
|
|
10,50 |
|
- |
Thị trấn Sơn Dương – xã Hợp Hòa – xã Thiện Kế (ĐH.03) |
19,50 |
|
|
19,50 |
3,50 |
68,25 |
- |
- |
- |
- |
68,25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
68,25 |
|
|
|
|
68,25 |
|
- |
ĐT.186 – Xã Đồng Quý – xã Vân Sơn (ĐH.21, ĐH.04) |
6,40 |
|
6,40 |
|
3,50 |
22,40 |
- |
- |
- |
- |
22,40 |
|
|
|
|
|
|
22,40 |
|
|
|
|
22,40 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Xã Tuân Lộ (Km64+450 QL.2C) – xã Thanh Phát (Km0 – Km3+400, ĐH.08) |
3,40 |
|
3,40 |
|
3,50 |
11,90 |
- |
- |
- |
- |
11,90 |
|
|
|
|
|
|
11,90 |
|
|
|
|
11,90 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Km71+800 QL.2C – xã Phúc Ứng (Km0 – Km2+00, ĐH.17) |
1,70 |
|
1,70 |
|
3,50 |
5,95 |
- |
- |
- |
- |
5,95 |
|
|
|
|
|
|
5,95 |
|
|
|
|
5,95 |
|
|
|
|
|
|
|