BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 407/KH-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 6 năm 2016
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28 THÁNG 4 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH QUỐC GIA HAI NĂM 2016 - 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng
4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng
đến năm 2020 (sau đây gọi là Nghị quyết 19), Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế
hoạch hành động với những nội dung sau:
I. Mục tiêu
1. Thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất
lượng giáo dục, đào tạo. Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực
chất lượng cao, kỹ năng quản lý đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; Tập trung đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa, hội
nhập quốc tế với lộ trình phù hợp; Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, tài chính,
nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
thị trường lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
2. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến
khích tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư cho giáo dục và đào
tạo nguồn nhân lực.
3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn
quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính, giảm chi phí hành
chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của các cơ quan quản
lý nhà nước về giáo dục.
II. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
1. Rà soát hệ thống pháp luật nhằm
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo:
a) Hoàn thiện chính sách nâng cao chất lượng của
các cơ sở giáo dục đào tạo:
- Rà soát quy hoạch mạng lưới, triển khai phân tầng
các cơ sở giáo dục đại học theo định hướng nghiên cứu, định hướng ứng dụng và định
hướng thực hành theo quy định tại Nghị định 73/2015/NĐ-CP ngày 8/9/2015; sắp xếp
lại hệ thống các cơ sở đào tạo giáo viên, củng cố các trường sư phạm trọng điểm
nhằm hoàn thiện hệ thống giáo dục đại học phù hợp với điều kiện của Việt Nam và
xu hướng phát triển trong khu vực và trên thế giới; Triển khai quy hoạch phát
triển các ngành đào tạo; tập trung đầu tư xây dựng và phát triển một số ngành
đào tạo chất lượng ngang tầm khu vực và thế giới nhằm đáp ứng tốt hơn chiến lược
phát triển nguồn nhân lực quốc gia và nhu cầu xã hội, đồng thời nâng cao khả
năng cạnh tranh và hòa nhập của giáo dục đại học Việt Nam.
- Nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục đại học:
Đổi mới chương trình và phương pháp đào tạo; Tập trung phát triển, nâng cao
năng lực của đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý; Tăng cường công tác kiểm định
chất lượng; Tăng cường cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý và hỗ trợ hoạt động dạy, học và nghiên cứu khoa học.
b) Mở rộng quyền tự chủ tuyển sinh, tự chủ tài
chính, tự chủ về chương trình, nội dung đào tạo và khảo thí cho các cơ sở giáo
dục, đào tạo; tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung ứng dịch vụ giáo dục, đào tạo
theo cơ chế thị trường gắn với việc kiểm soát chặt chẽ chất lượng và đầu ra.
c) Rà soát các thủ tục, điều kiện thành lập, hoạt động
đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo.
d) Phát triển tiềm lực và nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
đ) Nâng cao trình độ giáo viên tiếng Anh và giáo
viên dạy các môn khoa học bằng Tiếng Anh, hướng tới trao đổi giáo viên các cấp
trong ASEAN.
e) Rà soát các quy định về hợp tác với nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục như: liên kết đào tạo, giáo viên, chuyên gia nước ngoài
đến Việt Nam giảng dạy và nghiên cứu; trao đổi sinh viên; tình nguyện viên nước
ngoài đến Việt Nam giảng dạy; đào tạo từ xa, qua mạng của nước ngoài tại Việt
Nam nhằm thu hút nguồn lực nước ngoài cho giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục
và đào tạo Việt Nam.
2. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính:
a) Đẩy mạnh công tác rà soát, kiểm soát thủ tục
hành chính nhằm bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền bãi
bỏ các thủ tục, điều kiện bất hợp lý, không còn cần thiết.
b) Kiểm soát chặt chẽ thủ tục hành chính từ khâu dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật, trong đó tập trung thực hiện tốt việc đánh giá
tác động, tham gia ý kiến, thẩm định đối với quy định về thủ tục hành chính
trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để nâng cao chất lượng thể chế, tránh
tình trạng ban hành văn bản lại phải sửa đổi.
c) Rà soát và đưa ra phương án đơn giản hóa nhóm thủ
tục hành chính quy định liên quan đến điều kiện thành lập, hoạt động đối với
các cơ sở giáo dục và đào tạo.
d) Đẩy mạnh công tác công bố và chuẩn hóa thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ đảm bảo công khai, minh bạch và
theo đúng tiến độ.
3. Đẩy mạnh đổi mới công nghệ,
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhà nước:
a) Tập hợp, rà soát và đánh giá tình hình thực hiện
các dịch vụ công trực tuyến, có giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả cung
cấp trực tuyến các dịch vụ công do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý.
b) Triển khai hệ thống thông tin quản lý giáo dục
trên phạm vi toàn quốc; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về giáo dục và đào tạo
phục vụ công tác quản lý các cấp.
4. Chủ động hội nhập và nâng cao
hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo:
a) Hoàn thiện cơ chế hợp tác song phương và đa
phương về giáo dục và đào tạo, gắn với việc tăng cường công tác quản lý nhà nước.
b) Tiếp tục phối hợp triển khai đề án hội nhập quốc
tế về giáo dục và dạy nghề đến năm 2020 theo Quyết định số 2448/QĐ-TTg ngày
16/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Thúc đẩy việc hình thành và phát triển hệ thống
chuyển đổi tín chỉ giữa Việt Nam với các quốc gia khác; Mở rộng các chương
trình trao đổi và dịch chuyển sinh viên quốc tế; Tăng cường ký kết thỏa thuận hợp
tác giáo dục song phương/đa phương, và công nhận bằng cấp với các nước trong
khu vực và trên thế giới.
d) Tăng cường các hoạt động quảng bá giáo dục Việt
Nam ra nước ngoài thông qua triển lãm giáo dục, trao đổi đoàn, kết nghĩa giữa
cơ sở giáo dục phổ thông của Việt Nam với cơ sở giáo dục nước ngoài.
III. Tổ chức thực hiện
1. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu
các nội dung của Nghị quyết 19 và Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(các nhiệm vụ cụ thể được nêu chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch
này); căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình triển khai các nhiệm vụ
có liên quan nêu tại Kế hoạch này; định kỳ hàng quý (trước ngày 08 của tháng cuối
quý) và báo cáo năm trước ngày 08/12 báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực
hiện về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp, báo cáo
Chính phủ.
2. Phân công đầu mối theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và
báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ thuộc các nhóm giải pháp nêu tại Kế hoạch
này như sau:
- Vụ Kế hoạch - Tài chính làm đầu mối đối với nhóm
giải pháp nêu tại Khoản 1, Mục II;
- Vụ Pháp chế làm đầu mối đối với nhóm giải pháp
nêu tại Khoản 2, Mục II;
- Cục Công nghệ thông tin làm đầu mối đối với nhóm
giải pháp nêu tại Khoản 3, Mục II;
- Vụ Hợp tác quốc tế làm đầu mối đối với nhóm giải
pháp nêu tại Khoản 1, Mục II.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng dẫn, theo dõi, đôn
đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này của các đơn vị; định kỳ
báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết đảm bảo Kế hoạch
được thực hiện hiệu quả và đồng bộ; tổng hợp báo cáo gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại
Phiên họp Chính phủ.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch hành
động, các đơn vị kịp thời phản ánh các vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc về Vụ Kế
hoạch - Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTTg Chính phủ Vũ Đức Đam (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Phát triển bền vững - Bộ KHĐT;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu VT, KHTC (2 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28 THÁNG 4 NĂM 2016 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH,
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA HAI NĂM 2016 - 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 407/KH-BGDĐT ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm hoàn thành
|
Cơ quan ban
hành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian dự kiến
hoàn thành
|
|
I. Rà soát hệ thống pháp luật nhằm cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực giáo dục
và đào tạo
|
1
|
Thông tư quy định tiêu chuẩn phân tầng và khung xếp
hạng cơ sở giáo dục đại học
|
Thông tư
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2016
|
2
|
Thông tư liên tịch quy định cụ thể điều kiện và
thủ tục thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động đào tạo, đình chỉ
hoạt động đào tạo, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường cao đẳng
|
Thông tư
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2016
|
3
|
Triển khai rà soát và xây dựng chương trình trên
cơ sở chuẩn đầu ra, nhân rộng mô hình xây dựng chương trình đào tạo của các chương
trình PFIEV, POHE, HEEAP, chương trình tiên tiến
|
|
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
Các ban quản lý
các dự án và chương trình
|
2016 - 2020
|
4
|
Nghị định quy định cơ chế Quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
|
Nghị định
|
Chính phủ
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2016
|
5
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số
1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục loại
hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn các cơ sở được hưởng chính sách khuyến
khích phát triển xã hội hóa theo Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
|
Quyết định
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Kế hoạch- Tài
chính
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2016
|
6
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
08/2011/TT-BGDĐT quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình
chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ cao đẳng, đại học
và Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT quy định điều kiện,
hồ sơ, quy trình cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định
cho phép đào tạo các ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến
sĩ
|
Thông tư
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2016
???
|
7
|
Đề án huy động nguồn lực của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước đầu tư cho phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề giai
đoạn 2015 - 2020
|
Quyết định
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ
Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính, Các vụ,
cục và đơn vị liên quan thuộc Bộ GD&ĐT
|
2016
|
8
|
Đánh giá, đề xuất sửa đổi Nghị định số
73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ về hợp tác và đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
Nghị định
|
Chính phủ
|
Vụ Hợp tác Quốc tế
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan thuộc Bộ GD&ĐT, của các Bộ, ngành liên quan.
|
2016
|
9
|
Đề án Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Quyết định
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
2016
|
10
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về điều kiện
đầu tư kinh doanh không còn phù hợp để tổng hợp, xây dựng Nghị định của Chính
phủ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
|
|
|
Vụ Pháp chế
|
Các Vụ: GDĐH,
GDCN, GDTrH, GDTH, GDMN, GDTX, GDQP, HTQT, ĐTNN, KHTC
|
2016
|
|
II. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
11
|
Công khai các thủ tục hành chính (TTHC) đã được
các Bộ, cơ quan, địa phương chuẩn hóa trên cơ sở dữ liệu quốc gia; chuẩn hóa
bộ TTHC theo Quyết định số 08/QĐ-TTg và niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời
các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
|
|
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2016
|
12
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ
|
|
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2016
|
13
|
Đề án tăng cường năng lực cho công chức cơ quan Bộ
Giáo dục và Đào tạo và công chức công tác trong các cơ quan quản lý giáo dục
địa phương.
|
|
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
2017
|
14
|
Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm,
trong đó có nội dung rà soát thủ tục hành chính nhằm phát hiện các thủ tục
hành chính chưa hợp lý để kiến nghị sửa đổi bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ,
bãi bỏ để tạo điều kiện thuận lợi nhất, giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính cho các tổ chức, cá nhân
|
Quyết định
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ Pháp chế
|
Văn phòng Bộ
|
Hàng năm
|
15
|
Kiểm tra và đôn đốc việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới thuộc phạm vi chức
năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo công khai, minh bạch
|
|
|
Vụ Pháp chế
|
Văn phòng Bộ
|
Thường xuyên
|
|
III. Đẩy mạnh đổi mới công nghệ, tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhà nước
|
16
|
Công bố danh mục đề tài nghiên cứu khoa học trên
website Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
|
Văn phòng Bộ
|
Hàng năm
|
17
|
Công bố danh mục các chương trình, đề án, dự án
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý, chỉ tiêu tuyển sinh, các số liệu thống
kê và thông báo mời thầu trên website Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ KHTC; Cục CSVC
|
Văn phòng Bộ
|
Hàng năm
|
18
|
Xây dựng cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giáo
dục và Đào tạo
|
|
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
|
2016-2017
|
19
|
Thực hiện dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4
(Đăng ký, thông báo và nhận kết quả trực tiếp, trực tuyến qua mạng Internet);
Rà soát và đánh giá tình hình thực hiện các dịch vụ công trực tuyến do Bộ
Giáo dục và Đào tạo quản lý
|
|
Bộ GD&ĐT
|
Văn phòng Bộ, Cục
Công nghệ thông tin
|
|
Thường xuyên
|
20
|
Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
|
Quyết định
|
Chính phủ
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2016, 2017
|
21
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Giáo
dục và Đào tạo giai đoạn 2016-2020
|
|
|
Cục CNTT
|
|
2016-2017
|
22
|
Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển
khai Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử
|
|
|
Cục CNTT
|
|
2016-2017
|
23
|
Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến
nghị và kết quả giải quyết TTHC; đẩy mạnh tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC qua mạng hoặc dịch vụ bưu điện
|
|
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị trực tiếp
giải quyết TTHC
|
2016
|
24
|
Phần mềm quản lý lưu học sinh nước ngoài ở Việt
Nam.
|
Phần mềm quản lý
|
Bộ GD&ĐT
|
Cục Đào tạo với nước
ngoài
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
2016
|
25
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về khảo thí và đảm bảo chất
lượng giáo dục; Thiết lập trang thông tin điện tử của Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục.
|
|
|
Cục KT& KĐCLGD
|
|
2016-2017
|
26
|
Triển khai hệ thống đăng ký công nhận văn bằng trực
tuyến.
|
|
|
Cục KT& KĐCLGD
|
|
2016-2017
|
|
IV. Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả
hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo
|
27
|
Đề án mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế
về giáo dục và đào tạo giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Quyết định
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Cục Đào tạo với nước
ngoài và các đơn vị liên quan
|
2016
|
28
|
Đàm phán, ký kết các hiệp định, thỏa thuận hợp
tác giáo dục song phương/đa phương và các hiệp định về công nhận lẫn nhau về
văn bằng, tín chỉ giữa Việt Nam với các quốc gia khác; giữa các cơ sở giáo dục
đại học và dạy nghề của Việt Nam với nước ngoài
|
Hiệp định, thỏa
thuận hợp tác
|
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan của Bộ GD&ĐT, các Bộ, ngành liên quan và các cơ sở giáo dục
đào tạo
|
Thường xuyên
|
29
|
Tăng cường các hoạt động quảng bá giáo dục Việt
Nam ra nước ngoài thông qua triển lãm giáo dục, trao đổi đoàn, kết nghĩa giữa
cơ sở giáo dục phổ thông của Việt Nam với cơ sở giáo dục nước ngoài.
|
|
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
30
|
Khung trình độ quốc gia và áp dụng Khung tham chiếu
trình độ ASEAN nhằm tạo điều kiện công nhận lẫn nhau về kỹ năng và trình độ
trong ASEAN
|
|
|
Vụ Giáo dục Đại học
và Vụ Giáo dục chuyên nghiệp
|
Các vụ, cục và đơn
vị liên quan của Bộ GD&ĐT, của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các
Bộ, ngành có liên quan
|
2016
|
31
|
Đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ giáo viên
các cấp, đặc biệt là giáo viên tiếng Anh và giáo viên giảng dạy các môn khoa
học bằng tiếng Anh, hướng tới trao đổi giáo viên các cấp trong ASEAN
|
|
|
Đề án Ngoại ngữ Quốc
gia 2020
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2016-2020
|