Kế hoạch 405/KH-UBND về hậu kiểm việc thực hiện quy định đảm bảo an toàn thực phẩm tại cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, căng tin; cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018

Số hiệu 405/KH-UBND
Ngày ban hành 21/05/2018
Ngày có hiệu lực 21/05/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Quận Phú Nhuận
Người ký Võ Thành Minh
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN PHÚ NHUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 405/KH-UBND

Phú Nhuận, ngày 21 tháng 5 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

HẬU KIỂM VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN SUẤT ĂN SẴN, BẾP ĂN TẬP THỂ, CĂNG TIN; CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NĂM 2018.

Thực hiện các Kế hoạch số 372/KH-BQLATTP ngày 27 tháng 3 năm 2018; 922/KH-BQLATTP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố về hậu kiểm việc thực hiện các quy định đảm bảo an toàn thực phẩm tại các cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, căng tin; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2018;

Ủy ban nhân dân quận xây dựng kế hoạch hậu kiểm việc chấp hành các quy định đảm bảo an toàn thực phẩm tại các cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, căng tin; cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn quận năm 2018, như sau:

I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU

1. Mục tiêu

- Đánh giá thực trạng việc chấp hành các quy định về an toàn thực phẩm (sau đây viết là ATTP) của các cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, căng tin; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn quận sau khi được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ký cam kết đảm bảo ATTP (bếp ăn tập thể tự tổ chức), thông qua công tác hậu kiểm để kịp thời phát hiện, nhắc nhở, ngăn chặn các hành vi vi phạm các điều kiện đảm bảo ATTP.

- Thống kê, cập nhật danh sách, thông tin cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, căng tin; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống để phục vụ công tác quản lý nhà nước về ATTP.

- Kiểm tra kết hợp hướng dẫn, phổ biến các quy định pháp luật về bảo đảm ATTP để các cơ sở thực hiện, góp phần ngăn ngừa ngộ độc thực phẩm tập thể và các bệnh lây truyền qua thực phẩm.

2. Yêu cầu

- Công tác hậu kiểm phải tuân thủ các quy định pháp luật về ATTP, đảm bảo tính khách quan, chính xác, đúng quy trình; hướng dẫn khắc phục hoặc xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm.

- Các bếp ăn tập thể, căng tin hậu kiểm 01 lần/năm, các cơ sở chế biến suất ăn sẵn hậu kiểm dự kiến 01-02 lần/năm; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hậu kiểm 01-02 lần/ năm; các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hậu kiểm 01 lần/ năm.

- Qua công tác kiểm tra phát hiện, ghi nhận các bất cập trong quản lý nhà nước về ATTP nhằm kiến nghị và đề ra các giải pháp thích hợp.

- Công khai thông tin trên báo, đài, phương tiện thông tin đại chúng đối với các cơ sở vi phạm nghiêm trọng về ATTP.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

1. Đối tượng hậu kiểm: Các cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể (hợp đồng thuê nấu và tự tổ chức), căng tin trường học, bệnh viện tuyến quận, huyện, phòng khám tư nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân quận cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP và ký cam kết đảm bảo ATTP.

2. Phương pháp triển khai

- Thông báo thời gian, nội dung hậu kiểm đến các cơ sở thuộc đối tượng hậu kiểm.

- Thành lập Đoàn hậu kiểm, tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở, lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm khi cần thiết.

- Đoàn hậu kiểm giám sát việc chấp hành các quy định đảm bảo ATTP. Đối với các trường hợp vi phạm ATTP, có nguy cơ gây ngộ độc hoặc các cơ sở không thực hiện việc khắc phục, Đoàn hậu kiểm chuyển hồ sơ để tiến hành thanh tra cơ sở và xử lý theo quy định.

- Công khai thông tin trên báo đài đối với các cơ sở vi phạm nghiêm trọng về an toàn thực phẩm.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Căn cứ pháp lý

- Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

- Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;

- Căn cứ Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm;

- Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế về quy định khám sức khỏe;

- Quyết định số 1246/QĐ-BYT ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Y tế về ban hành “Hướng dẫn thực hiện chế độ kiểm thực 03 bước và lưu mẫu thức ăn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống”.

[...]