ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4043/KH-UBND
|
Cao Bằng, ngày 19 tháng 11 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG NHÀ TIÊU HỢP VỆ SINH HỘ GIA ĐÌNH THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH SỐ
2229/KH-UBND, NGÀY 27/6/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm
các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị xã hội và người
dân về xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh nhằm nâng cao sức khỏe
nhân dân, chuyển biến hành động cụ thể về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
liên quan đến sức khỏe
Phấn đấu đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch
vệ sinh hộ gia đình thuộc Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông
thôn dựa trên kết quả và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và các chương
trình khác đang triển khai trên địa bàn tỉnh như tăng tỉ lệ
người dân sử dụng nước sạch và tỷ lệ sử dụng nhà tiêu hợp
vệ sinh.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và nhân dân tích cực tham gia hưởng ứng phong trào xây dựng nhà tiêu
hợp vệ sinh.
- Các hoạt động phải thiết thực, hiệu
quả, tránh hình thức lãng phí.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Nâng cao sức khỏe, chất lượng cuộc sống
của người dân, cải thiện điều kiện vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành
vi vệ sinh giảm ô nhiễm môi trường, góp phần hoàn thành các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020.
2. Mục
tiêu cụ thể
19 xã thực hiện Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đạt xã đạt vệ sinh toàn xã năm 2019, đảm
bảo các tiêu chí:
+ Ít nhất 70% hộ gia đình có nhà tiêu
cải thiện.
+ 80% hộ gia đình có điểm rửa tay, có
xà phòng hoặc sản phẩm thay thế xà phòng.
+ Tất cả các trường học, trạm y tế xã
có công trình cấp nước và công trình vệ sinh đạt tiêu chuẩn
và có điểm rửa tay hoạt động.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Công tác tuyên truyền, vận động
- Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng về lợi ích xây dựng và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh nhằm
nâng cao trách nhiệm của cộng đồng thực hiện xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh trên
địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền phổ biến rộng rãi các
kiến thức, các biện pháp đảm bảo công tác vệ sinh môi trường bằng nhiều hình thức đa dạng, thông qua hội họp, trên đài truyền thanh của xã, thôn...
- Tuyên truyền vận động nhân dân xóa
bỏ các tập quán lạc hậu gây mất vệ sinh, không có lợi cho sức khỏe trong cộng đồng
dân cư.
2. Công tác kiểm tra, giám sát
Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao tổ chức kiểm tra, giám sát công tác xây dựng nhà tiêu
hợp vệ sinh trên địa bàn. Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc hỗ trợ
triển khai thực hiện xây dựng và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Nguồn kinh phí Chương trình Mở rộng
quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (vay vốn Ngân hàng Thế giới)
năm 2019.
- Lồng ghép và sử dụng nguồn kinh phí
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019.
- Huy động xã hội hóa thực hiện xây dựng
nhà tiêu hợp vệ sinh và nguồn lực của nhân dân.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
Là đầu mối xây dựng kế hoạch hoạt động,
tuyên truyền vận động và tổ chức triển khai thực hiện, báo
cáo giám sát và đánh giá tiến độ các hoạt động trong lĩnh vực vệ sinh, đồng thời
phối hợp với các sở, ngành trong quản lý, kiểm tra, giám sát thực hiện Chương
trình.
2. UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo toàn diện thực hiện xây dựng
nhà tiêu hợp vệ sinh cho các hộ gia đình trên địa bàn, tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã triển khai thực hiện
xây dựng nhà tiêu hộ gia đình.
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho các ban,
ngành, thành viên phụ trách các xã trên địa bàn huyện vận
động các hộ gia đình không thuộc đối tượng hỗ trợ của
Chương trình thực hiện xây dựng, sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh để đảm bảo đạt
tiêu chí ít nhất 70% hộ gia đình trên địa bàn xã có nhà tiêu cải thiện.
- Hoàn thành chỉ tiêu xây dựng nhà
tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình năm 2019 (từ nguồn hỗ trợ của Chương trình Mở rộng
quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn dựa trên kết quả, Chương trình MTQG xây dựng
Nông thôn mới và các nguồn huy động hợp pháp khác).
(theo
phụ lục chi tiết kèm theo).
- Chỉ đạo UBND
các xã, phường, thị trấn:
+ Giao nhiệm vụ cho các đơn vị trên địa
bàn huy động nguồn lực hỗ trợ thôn bản trong việc xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh
hộ gia đình.
+ Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, rà
soát đánh giá việc thực hiện xây dựng nhà tiêu của các thôn bản trên địa bàn.
+ Chỉ đạo Trạm y tế các xã và các Trường
học trên địa bàn thường xuyên vệ sinh nhà tiêu; có xà phòng hoặc sản phẩm thay
thế xà phòng rửa tay; gắn biển tên nhà vệ sinh cho Giáo viên, học sinh, nam/nữ
riêng. Trong quá trình sử dụng, khi có tình trạng hư hỏng, xuống cấp phải báo
cáo kịp thời để có phương án khắc phục.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng nhà
tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình thực hiện theo Kế hoạch số 2229/KH-UBND, ngày
27/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Căn cứ kế hoạch này, đề nghị UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
Bản ĐT
- UBND các huyện, thành phố; Bản ĐT
- Sở Y tế; Bản ĐT
- LĐVP UBND tỉnh; Bản ĐT
- Lưu: VX, VX (G).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Thảo
|
PHỤ LỤC
GIAO CHỈ TIÊU XÂY DỰNG NHÀ TIÊU HỢP VỆ SINH
HỘ GIA ĐÌNH NĂM 2019
(kèm theo Kế hoạch số: 4043/KH-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Huyện
|
Xã
|
Tổng số hộ
|
Số
hộ đã có nhà tiêu HVS (T10/2019)
|
Tỷ
lệ hộ có nhà tiêu HVS (T10/2019)
|
Số
hộ cần có nhà tiêu HVS để đạt VSTX (75%)
|
Số
hộ cần phải xây mới, cải tạo nhà tiêu HVS (năm
2019)
|
Chương
trình hỗ trợ (năm 2019)
|
Số
hộ được hỗ trợ Nguồn Nông
thôn mới chưa xây
|
Tổng hỗ trợ của 2 nguồn chưa xây
|
Số
hộ GĐ phải tự xây để đạt VSTX
|
Tổng số hộ
|
Số
hộ đã xây xong
|
Số
hộ phải hoàn thành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(4)/(3)* 100
|
(6)=
75%*(3)
|
(7)=(6)-(4)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
=(8)-(9)
|
(11)
|
(12)=
(10) + (11)
|
(13)=
(7)-(12)
|
Hà
Quảng
|
Đào Ngạn
|
570
|
331
|
58,07
|
428
|
97
|
13
|
8
|
5
|
|
5
|
92
|
Phù Ngọc
|
871
|
510
|
58,55
|
653
|
143
|
29
|
4
|
25
|
|
25
|
118
|
Thạch
An
|
Đức Long
|
533
|
365
|
68,48
|
400
|
35
|
|
|
|
|
|
35
|
Đức Xuân
|
505
|
326
|
64,55
|
379
|
53
|
37
|
4
|
33
|
|
33
|
20
|
Lê Lai
|
741
|
500
|
67,48
|
556
|
56
|
34
|
20
|
14
|
24
|
38
|
18
|
Canh Tân
|
529
|
280
|
52,93
|
397
|
117
|
130
|
72
|
58
|
|
58
|
59
|
Minh Khai
|
529
|
153
|
28,92
|
397
|
244
|
77
|
25
|
52
|
|
52
|
192
|
Thái Cường
|
297
|
154
|
51,85
|
223
|
69
|
106
|
32
|
74
|
|
74
|
|
Thị Ngân
|
210
|
115
|
54,76
|
158
|
43
|
36
|
19
|
17
|
|
17
|
26
|
Quảng
Uyên
|
Chí Thảo
|
693
|
371
|
53,54
|
520
|
149
|
151
|
62
|
89
|
|
89
|
60
|
Phi Hải
|
862
|
359
|
41,65
|
647
|
288
|
197
|
57
|
140
|
|
140
|
148
|
Hòa
An
|
Đức Long
|
1539
|
801
|
52,05
|
1154
|
353
|
|
|
|
|
0
|
353
|
Bế Triều
|
1535
|
1089
|
70,94
|
1151
|
62
|
|
|
|
|
0
|
62
|
Hoàng Tung
|
857
|
525
|
61,26
|
643
|
118
|
|
|
|
72
|
72
|
46
|
Nguyên
Bình
|
Bắc Hợp
|
315
|
201
|
63,81
|
236
|
35
|
|
|
|
|
|
35
|
Thể Dục
|
332
|
204
|
61,45
|
249
|
45
|
|
|
|
|
|
45
|
Phục
Hòa
|
Mỹ Hưng
|
603
|
310
|
51,41
|
452
|
142
|
21
|
17
|
4
|
|
4
|
138
|
Triệu Ẩu
|
499
|
373
|
74,75
|
374
|
1
|
21
|
15
|
6
|
|
6
|
|
Đại Sơn
|
749
|
345
|
46,06
|
562
|
217
|
49
|
28
|
21
|
|
21
|
196
|
Tổng
cộng
|
12769
|
7312
|
57,26
|
9577
|
2265
|
901
|
363
|
538
|
96
|
634
|
1641
|