Kế hoạch 390/KH-UBND năm 2019 về công tác kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm 2020

Số hiệu 390/KH-UBND
Ngày ban hành 31/12/2019
Ngày có hiệu lực 31/12/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Đặng Xuân Phong
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 390/KH-UBND

Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, NĂM 2020

Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP), Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

a) Nhằm phát hiện kịp thời những quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực, không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để đình chỉ thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi hoặc ban hành văn bản mới, bảo đảm tính hợp Hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội địa phương; Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, góp phần tích cực trong công tác cải cách thể chế, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, quản lý xã hội bằng pháp luật;

b) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật.

2. Yêu cầu:

a) Công tác tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật phải được tiến hành thường xuyên, toàn diện, kịp thời, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ thủ tục và nội dung theo quy định tại Chương VIII, Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;

b) Kịp thời phát hiện những sai sót, vướng mắc, tồn tại; những văn bản mâu thuẫn, chồng chéo; đề xuất, kiến nghị các giải pháp cụ thể, khả thi để xử lý.

c) Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện.

II. NỘI DUNG

1. Công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:

a) Tự kiểm tra, xử lý văn bản:

- Nội dung công việc: Thực hiện tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Công chức tư pháp- hộ tịch thực hiện tự kiểm tra văn bản do UBND cùng cấp ban hành.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Sản phẩm: Kết quả kiểm tra văn bản thể hiện trên văn bản được kiểm tra hoặc Phiếu kiểm tra văn bản, Báo cáo kết quả tự kiểm tra.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2020.

b) Kiểm tra văn bản theo thẩm quyền

- Nội dung công việc: Thực hiện kiểm tra 100% văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới ban hành được gửi đến.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Ban pháp chế - Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Sản phẩm: Kết quả kiểm tra văn bản thể hiện bằng Phiếu kiểm tra văn bản, Thông báo kết luận kiểm tra.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2020.

c) Kiểm tra văn bản theo địa bàn

- Nội dung công việc: Thực hiện kiểm tra văn bản theo địa bàn 02 đơn vị cấp huyện, một số đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện.

[...]