ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 386/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 07
tháng 7 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2021 CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG
LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ GIAI ĐOẠN 2020-2030
Thực hiện Quyết định số 280/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030; Kế hoạch
số 41/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai
thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2020 - 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ năm 2021 của Chương trình quốc gia về sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn năm 2020-2030 với nội dung như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tăng cường vai trò quản lý nhà nước
trong các hoạt động về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; huy động mọi
nguồn lực, phát huy sức mạnh cộng đồng tham gia thực hiện tiết kiệm năng lượng
nhằm góp phần thực hiện mục tiêu chung của Chương trình quốc gia về sử dụng
năng lượng kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2020-2030 tại Kế hoạch
số 41/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Hỗ trợ kỹ thuật và tài chính nhằm
thúc đẩy các dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh về sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất; chuyển đổi sử dụng năng lượng hiệu
suất cao cho các trang thiết bị, máy móc, dây truyền sản xuất, chiếu sáng công
cộng,...
- Đẩy mạnh truyền thông nhằm nâng cao
nhận thức, hình thành ý thức, thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm đến cộng đồng
nhân dân trên địa bàn tỉnh; triển khai các giải pháp để sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, hướng
tới mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức triển khai thực hiện cơ
chế, chính sách, chương trình kế hoạch về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả
- Phổ biến, tuyên truyền các văn bản
pháp luật, cơ chế, chính sách, chương trình kế hoạch về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả đến các thành phần, đối tượng liên quan thực hiện.
- Kiểm tra, giám sát việc triển khai
thực hiện các chương trình, kế hoạch về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức,
vận động cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ
môi trường
- Xây dựng và triển khai thực hiện
chương trình, kế hoạch về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua
các hình thức khác nhau nhăm nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm
năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội.
- Hướng dẫn, thực hiện các giải pháp
tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, giải
pháp áp dụng năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời trong các hộ gia đình,
các doanh nghiệp. Vận động các hộ gia đình tham gia phong trào “Hộ gia đình sử
dụng tiết kiệm điện”, “Trường học chung tay tiết kiệm điện”.
- Phổ biến kỹ năng, giải pháp kỹ thuật
trong sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng. Đẩy
mạnh việc tuyên truyền sử dụng xăng sinh học E5 Ron 92-11 đến các hiệp hội vận
tải, các doanh nghiệp, chủ phương tiện kinh doanh vận tải về lợi ích của việc sử
dụng xăng sinh học E5 và khuyến khích các đơn vị sử dụng xăng sinh học E5.
3. Hỗ trợ kỹ thuật và tài chính nhằm
thúc đẩy các dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh về sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả
- Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
sử dụng năng lượng mặt trời áp mái phục vụ cơ quan công sở và các trường học;
phục vụ sản xuất, chế biến nông lâm nghiệp tại doanh nghiệp, hợp tác xã và các
hộ dân.
- Hỗ trợ cải tạo, thay thế các thiết
bị, máy móc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; tích hợp các giải pháp tiết
kiệm năng lượng và năng lượng tái tạo cho các công trình công cộng, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, hệ thống chiếu sáng đô thị, đường giao thông, báo hiệu
giao thông và các cơ sở sản xuất nông nghiệp.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ năm 2021
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn dự kiến khoảng 4.910 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn kinh phí hỗ trợ từ Trung
ương: 2.960 triệu đồng;
- Nguồn ngân sách tỉnh: 850 triệu đồng;
- Nguồn vốn doanh nghiệp: 1.100 triệu
đồng.
(có
phụ lục chi tiết kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp các các Sở, ngành
và đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và giám sát, kiểm tra
hoạt động của từng nhiệm vụ. Tổng hợp kết quả triển khai thực hiện kế hoạch;
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo quy định.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát các cơ
sở sử dụng năng lượng theo quy định của Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả; Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngáy 20 tháng 4 năm 2012 của Bộ Công Thương quy
định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả.
- Hướng dẫn, tổ chức triển khai các
hoạt động tuyên truyền hưởng ứng Chiến dịch Giờ Trái đất năm 2021.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và
Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn tổ chức thực hiện kế hoạch, xây dựng các đề án
hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
2. Sở Xây dựng
- Phối hợp các các Sở, ngành liên
quan tăng cường giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
về tiết kiệm năng lượng tại các công trình xây dựng mới như: Trụ sở làm việc;
siêu thị; trung tâm thương mại, trường học,...; triển khai áp dụng các giải
pháp, công nghệ, thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng lượng trong các tòa nhà.
- Chủ trì đẩy mạnh triển khai các giải
pháp ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiết kiệm điện trong chiếu sáng công
cộng; hướng dẫn kiểm tra việc chấp hành các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật hiện hành về chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì phối hợp các Sở, ngành liên
quan đặt hàng thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học ứng dụng năng lượng
mới, năng lượng tái tạo nhằm thúc đẩy hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả.
- Bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ hỗ trợ các đề tài, dự án ứng dụng, chuyển giao khoa học và công
nghệ, sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng và hiệu quả.
4. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên
quan phổ biến kỹ năng, giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện
giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng. Đẩy mạnh việc tuyên truyền
sử dụng xăng sinh học E5 Ron 92 đến các hiệp hội vận tải, các doanh nghiệp, chủ
phương tiện kinh doanh vận tải và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai các giải pháp khuyến khích
sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch trong sản xuất chế
biến nông, lâm nghiệp và tại các hộ gia đình.
- Lồng ghép chương trình tiết kiệm
năng lượng vào các dự án phát triển nông nghiệp, chăn nuôi, chương trình xây dựng
nông thôn mới.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ động phối hợp với Sở Công
Thương xây dựng, giới thiệu các mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả,
lồng ghép nội dung tuyên truyền sử dụng năng lượng tiết kiệm trên Đài Phát
thanh và Truyền hình Bắc Kạn, Báo Bắc Kạn,...
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch số 594/KH-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh truyền
thông thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhận thức tập thể, cá nhân trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả, bảo vệ môi trường. Tăng cường kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn
và đánh giá kết quả về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các thiết bị,
máy móc phục vụ công tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc các
quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả. Thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2020 - 2030 (theo Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
8. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với các cơ quan có liên quan
tổ chức thực hiện việc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, hình thành ý thức,
thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học
sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
9. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn huyện, thành phố. Đẩy mạnh
tuyên truyền sâu rộng nội dung của Kế hoạch đến các tầng lớp nhân dân, các tổ
chức kinh tế, chính trị xã hội; chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
triển khai thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện, phân
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị chuyên môn gắn với trách nhiệm người
đứng đầu trong quá trình thực hiện tiết kiệm điện tại trụ sở làm việc của các
cơ quan, đơn vị,...; tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động thực hiện kế hoạch
trên địa bàn.
10. Công ty Điện lực Bắc Kạn
Phối hợp với Sở Công Thương triển
khai thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp thực
hiện quản lý nhu cầu điện năng phù hợp với các khả năng cung ứng (giờ cao điểm,
thấp điểm); đáp ứng nhu cầu cấp điện ổn định cho sinh hoạt, sản xuất và kinh
doanh đạt hiệu quả cao.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên
quan tổ chức các hoạt động tuyên truyền về giải pháp, cách thức tiết kiệm điện
và vận động khách hàng sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả; xây dựng chương
trình trường học chung tay tiết kiệm điện, gia đình tiết kiệm điện.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 279/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về
Chương trình quốc gia về quản lý nhu cầu điện giai đoạn 2018 - 2020, định hướng
đến năm 2030.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp (quản
lý, kiểm tra, nghiên cứu ứng dụng giải pháp,...) nhằm giảm tổn thất điện trong
khâu truyền tải, phân phối và kinh doanh điện.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ năm 2021 của Chương trình quốc gia về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban,
ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Bộ Công Thương (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể của tỉnh;
- Báo Bắc Kạn, Đài PTTH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP.
Gửi bản giấy:
- Hiệp hội DN tỉnh;
- Công ty Điện lực Bắc Kạn;
- Các đơn vị không sử dụng TD office;
- Lưu: VT, GTCNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quang Tuyên
|
BIỂU TỔNG HỢP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2021 CỦA CHƯƠNG TRÌNH
QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ GIAI ĐOẠN 2020 - 2030 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Kế hoạch số 386/KH - UBND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị tính: triệu
đồng
Stt
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Kết quả dự kiến
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến (tr.đồng)
|
Đơn vị chủ trì/phối hợp
|
ghi chú
|
I
|
Nhóm nhiệm vụ I: Hỗ trợ kỹ thuật và tài
chính nhằm thúc đẩy các dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả
|
1.1
|
Lặt đặt hệ thống điện
năng lượng mặt trời cấp điện cho trụ sở làm việc Sở Công Thương
|
Nhằm đánh giá hiệu quả của
việc sử dụng năng lượng mặt trời; từ đó phổ biến, nhân rộng trên địa bàn tỉnh
|
Lắp đặt trọn bộ hệ thống
điện năng lượng mặt trời trên mái toà nhà làm việc của Sở Công Thương
|
Lắp đặt được 01 hệ thống
điện năng lượng mặt trời công suất khoảng (20 - 25kW) có hòa lưới điện quốc
gia ở cấp 0,4kV
|
Năm 2021
|
760
|
Sở Công Thương/ Công ty điện lực Bắc Kạn
|
Ngân sách TW
|
1.2
|
Lắp đặt hệ thống điện
năng lượng mặt trời cho một số cụm dân cư, hộ gia đình ở vùng sâu, vùng xa mà
điện lưới quốc gia chưa đầu tư đến (Sở Công Thương).
|
Nhằm đánh giá hiệu quả
của việc sử dụng năng lượng mặt trời; cung cấp điện cho các hộ vùng sâu, vùng
xa nâng cao dân trí, góp phần đảm bảo an ninh, chính trị, đồng thời góp phần
xây dựng nông thôn mới
|
Lắp đặt trọn bộ hệ thống
điện năng lượng mặt trời cho khoảng 10 hộ gia đình ở vùng sâu, vùng xa
|
Lắp đặt được 10 hệ thống
điện năng lượng mặt trời khoảng 0,5kW/hộ gia đình ở vùng sâu, vùng xa mà điện
lưới quốc gia chưa đầu tư đến.
|
Năm 2021
|
500
|
Sở Công Thương/ UBND các xã và các hộ gia đình thuộc dự
án
|
Ngân sách TW
|
1.3
|
Thí điểm lặt đặt Đèn
năng lượng mặt trời (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
Nhằm chuyển đổi dần sang
các thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, thân thiện với môi trường, giảm
nhẹ biến đổi khí hậu
|
Lắp đặt trọn bộ Đèn
năng lượng mặt trời tại cơ quan Văn phòng Sở
|
Lắp đặt hoàn chỉnh 02
Đèn năng lượng mặt trời công suất khoảng 150kW
|
Năm 2021
|
7,0
|
Cơ quan văn phòng Sở và các đơn vị có liên quan
|
Ngân sách tỉnh (của Sở)
|
1.4
|
Xây dựng mô hình thí điểm
lắp đặt hệ thống máy nước nóng năng lượng mặt trời tại Trung tâm Điều dưỡng Người
có công, cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp
(Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội)
|
Nhằm đem lại sự an
toàn, tiết kiệm chi phí điện năng và thân thiện môi trường
|
Lắp đặt hệ thống máy nước
nóng năng lượng mặt trời tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công, cơ sở Bảo trợ
xã hội tổng hợp
|
- Trung tâm Điều dưỡng
Người có công 04 máy.
- Cơ sở Bảo trợ xã hội
tổng hợp 04 máy.
|
Năm 2021
|
65
|
- Trung tâm Điều dưỡng
Người có công
- Cơ sở Bảo trợ xã hội
tổng hợp
|
Ngân sách tỉnh (của đơn vị)
|
1.5
|
Xây dựng mô hình tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
|
Tiết kiệm nguồn nước tưới
|
Xây dựng công trình để
phục vụ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
|
Xây dựng hoàn thành 01 mô
hình công trình điểm phục vụ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
Năm 2021
|
1.000
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Các đơn vị liên
quan, các hộ dân tham gia mô hình
|
Ngân sách TW
|
1.6
|
Xây dựng mô hình sử dụng
máy sấy nông sản bằng năng lượng mặt trời trong sơ chế, chế biến măng khô Bắc
Kạn (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
|
- Hỗ trợ Hợp tác xã sơ
chế, chế biến măng khô sử dụng thiết bị sấy bằng năng lượng mặt trời nhằm tiết
kiệm năng lượng, không để người dân chặt phá rừng làm nhiên liệu và sử dụng năng
lượng sạch
- Đảm bảo chất lượng
nông sản và an toàn thực phẩm.
|
Hỗ trợ kỹ thuật và thiết
bị sấy nông sản bằng năng lượng mặt trời cho các Hợp tác xã sơ chế, chế biến
măng khô.
|
- Hỗ trợ 02 máy sấy
nông sản bằng năng lượng mặt trời cho 02 Hợp tác xã sản xuất măng khô.
- Hướng dẫn, tập huấn kỹ
thuật sử dụng máy sấy nông sản, phương pháp bảo quản nông sản.
- Tiết kiệm 40-60% năng
lượng so với sử dụng điện.
|
Năm 2021
|
600
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Các đơn vị liên
quan, các hộ dân tham gia mô hình
|
Ngân sách TW
|
1.7
|
Xây dựng mô hình quản
lý dịch hại tổng hợp trên cây gừng, hồng không hạt.
(Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn).
|
Tìm ra những biện pháp
có hiệu quả và kinh tế nhằm hạn chế tác hại của sâu bệnh, làm tăng năng suất
cây trồng đạt và phẩm chất nông sản.
|
Xây dựng mô hình phòng
trừ sâu bệnh hại trên cây gừng, hồng không hạt bằng biện pháp phòng trừ tổng
hợp- IPM
|
- 0,5 ha/mô hình * 2 mô
hình được áp dụng biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp.
- 60 nông dân được tập
huấn kỹ thuật.
|
Năm 2021
|
100
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Các đơn vị liên
quan, các hộ dân tham gia mô hình
|
Ngân sách TW
|
1.8
|
Xây dựng mô hình lặt đặt
hệ thống điện năng lượng mặt trời cấp điện cho trụ sở làm việc.
(Công ty Điện lực Bắc Kạn)
|
Quảng bá, tuyên truyền
khách hàng tham gia lắp đặt, sử dụng.
|
Lắp đặt trọn bộ hệ thống
điện năng lượng mặt trời trên mái toà nhà làm việc của Công ty.
|
Lắp đặt được 01 hệ thống
điện năng lượng mặt trời công suất khoảng 30kW, dự kiến tiết kiệm được hơn
30% sản lượng điện tiêu thụ đối với trụ sở Công ty.
|
Năm 2021
|
500
|
Công ty Điện lực Bắc Kạn
|
Vốn Doanh nghiệp
|
2
|
Nhóm
nhiệm vụ II: Truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về SDNLTK&HQ
|
2.1
|
Thiết kế, in ấn, phát tờ
rơi, sổ tay về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức của cộng đồng xã hội về tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng.
|
Thiết kế, in ấn, phát tờ
rơi, sổ tay về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
|
- 5.000 tờ rơi tuyên
truyền, hướng dẫn tiết kiệm năng lượng.
- 2.500 cuốn sổ tay, cẩm
nang hướng dẫn sử dụng tiết kiệm năng lượng.
|
Năm 2021
|
80
|
Sở Công Thương/ Các đơn vị liên quan
|
Ngân sách tỉnh
|
2.2
|
Tổ chức hội nghị tập huấn
Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn
2020 - 2030.
|
Nhằm nâng cao nhận thức,
hình thành ý thức, thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên và học sinh trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
|
Tập huấn các nội dung
chuyên môn, kỹ thuật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
|
Tổ chức 04 lớp tập huấn
cho đại diện cán bộ, công chức Sở GD&ĐT, các phòng GD&ĐT và đại diện
cán bộ, giáo viên các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT và các trung tâm
giáo dục trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2021
|
100
|
Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, các cơ quan liên quan và
các trường học trên địa bàn tỉnh
|
Ngân sách tỉnh
|
2.3
|
Cung cấp tờ rơi, sổ tay
về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các Trường học.
|
Tuyên truyền, nâng cao
nhận thức của học sinh về tiết kiệm điện và sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả.
|
Tờ rơi, sổ tay về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
|
- Phát 27.000 tờ rơi
tuyên truyền, hướng dẫn tiết kiệm năng lượng cho HS các trường học.
- Phát 3.400 cuốn sổ
tay, cẩm nang hướng dẫn sử dụng tiết kiệm năng lượng cho các lớp học.
|
Năm 2021
|
338
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, các
trường học trên địa bàn tỉnh
|
Ngân sách tỉnh
|
2.4
|
Tổ chức tập huấn cho tổ
chức thủy lợi cơ sở và người hưởng lợi.
|
Nâng cao năng lực quản
lý của tổ chức thủy lợi cơ sở và nhận thức của người dân về tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước cho cây trồng
|
- Phổ biến về các chế độ
chính sách và các văn bản liên quan
- Tham quan mô hình tại
các địa phương đã xây dựng.
|
Tổ chức 03 lớp tập huấn
tại các huyện, thành phố.
|
Năm 2021
|
100
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Các đơn vị liên
quan, các hộ dân tham gia mô hình
|
Ngân sách tỉnh
|
2.5
|
Tập huấn nâng cao năng lực
cho người dân trong việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
|
- Từng bước nâng cao nhận
thức của người dân về sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trên cây trồng.
- Giảm thiểu việc lạm dụng
phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật,
|
Tổ chức tập huấn cho
người dân về cách sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật đảm bảo nguyên tắc
an toàn - hiệu quả
|
- Tổ chức được 8 lớp/8
huyện, thành phố về hướng dẫn sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật an toàn
- hiệu quả.
- 2.400 người dân được
tập huấn nâng cao nhận thức về sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
|
Năm 2021
|
160
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông/Các đơn vị liên quan,
các hộ dân
|
Ngân sách tỉnh
|
2.6
|
Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức tập thể, cá nhân trong cơ quan, đơn vị, thúc
đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường.
|
Nâng cao nhận thức và ý
thức tự giác của công chức, viên chức và người lao động tham gia và thực hiện
nghiêm túc việc tiết kiệm điện và tiết giảm điện để chủ động việc cấp điện phục
vụ các nhu cầu thiết yếu khác.
|
Tổ chức tuyên truyền bằng
các hình thức: Lồng ghép vào các hoạt động nhiệm vụ chuyên môn phù hợp với từng
đơn vị, thông qua các cuộc họp, hội nghị, sinh hoạt chuyên đề về các văn bản
chỉ đạo hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh về SDNLTK&HQ
|
Tổ chức 05 cuộc tuyên
truyền/ 5 đơn vị
|
2021
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, và các đơn vị trực
thuộc Sở
|
|
2.7
|
Tuyên truyền vận động
CBCNV trong toàn công ty SDNLTK&HQ.
|
Có ý thức SD NLTK và HQ,
đồng thời là tuyên truyền viên trong công tác tuyên truyền vận động mọi người
cùng tham gia
|
|
Tiết kiệm ít nhất được
5% năng lượng tiêu thụ đối với công ty và hộ gia đình CBCNV.
|
Năm 2021
|
|
Công ty Điện lực Bắc Kạn
|
|
2.8
|
Thực hiện chương trình
quản lý nhu cầu điện và điều chỉnh phụ tải theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ và Bộ Công Thương.
|
Vận động các khách hàng
sản lượng lớn tham gia ký kết thảo thuận hợp tác điều chỉnh phụ tải.
|
|
|
Năm 2021
|
|
Công ty Điện lực Bắc Kạn/UBND các huyện, thành phố và các
khách hàng có sản lượng lớn
|
|
2.9
|
Thực hiện chương trình
Gia đình tiết kiệm điện.
|
Vận động khách hàng sử
dụng điện sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tham gia hưởng ứng.
|
|
Tiết kiệm được khoảng 400.000kWh
trong thời gian thi đua.
|
Năm 2021
|
200
|
Công ty Điện lực Bắc Kạn/Sở Công Thương, UBND huyện,
thành phố
|
Vốn doanh nghiệp
|
2.10
|
Thực hiện chương trình
Trường học tiết kiệm điện.
|
Giáo dục ý thức sử dụng
NLTK&HQ đối với các em học sinh ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
|
|
Tổ chức 08 trường học
trên địa bàn tỉnh.
|
Năm 2021
|
320
|
Công ty Điện lực Bắc Kạn/Sở Giáo dục và Đào tạo và các
trường học
|
Vốn doanh nghiệp
|
2.11
|
Thực hiện chương trình
Giờ trái đất.
|
Nâng cao ý thức trách
nhiệm của cộng đồng về biến đổi khí hậu, đồng thời thúc đẩy việc thực thi Luật
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
|
|
Tiết kiện khoảng
6.000kWh trong thời gian diễn ra sự kiện.
|
Năm 2021
|
80
|
Công ty Điện lực Bắc Kạn/Sở Công Thương, Tỉnh đoàn, UBND
huyện, thành phố
|
Vốn doanh nghiệp
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
4.910
|
|
|