Thứ 4, Ngày 13/11/2024

Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2022 triển khai áp dụng hóa đơn điện tử trên địa bàn tỉnh Nam Định

Số hiệu 36/KH-UBND
Ngày ban hành 23/03/2022
Ngày có hiệu lực 23/03/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Hà Lan Anh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/KH-UBND

Nam Định, ngày 23 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ÁP DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

Thực hiện Quyết định số 206/QĐ-BTC ngày 24/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc triển khai áp dụng hóa đơn điện tử tại 57 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 14/3/2022 của UBND tỉnh Nam Định về việc thành lập Ban Chỉ đạo triển khai áp dụng hóa đơn điện tử tỉnh Nam Định; Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Kế hoạch triển khai áp dụng hóa đơn điện tử trên địa bàn tỉnh Nam Định như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thành công hóa đơn điện tử theo quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính và thúc đẩy chuyển đổi số cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định.

- Cụ thể hóa từng bước công việc triển khai hóa đơn điện tử trên địa bàn tỉnh Nam Định, góp phần mang lại những lợi ích cho doanh nghiệp, nhà nước và xã hội.

- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị liên quan.

2. Yêu cầu

- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các Sở, ban, ngành, các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình triển khai, thực hiện Kế hoạch.

- Triển khai các nội dung công việc được phân công đạt chất lượng và thời gian quy định, đảm bảo đến hết ngày 31/5/2022 hoàn thành triển khai đến tối thiểu 80% và phấn đấu đạt 100% doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Đối với tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ

- Giúp người mua dễ dàng tra cứu và đối chiếu được hóa đơn điện tử do người bán cung cấp.

- Sử dụng hóa đơn điện tử giúp doanh nghiệp giảm chi phí hơn so với sử dụng hóa đơn giấy (giảm chi phí giấy in, mực in, vận chuyển, lưu trữ hóa đơn, không cần không gian lưu trữ hóa đơn,…).

- Giúp doanh nghiệp giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính thuế.

- Khắc phục rủi ro làm mất, hỏng, cháy khi sử dụng hóa đơn giấy.

- Sử dụng hóa đơn điện tử tạo sự yên tâm cho người mua hàng hóa, dịch vụ: Sau khi nhận hóa đơn điện tử, người mua hàng hóa, dịch vụ có thể kiểm tra ngay trên hệ thống của cơ quan thuế để biết chính xác thông tin về hóa đơn người bán gửi cơ quan thuế.

2. Đối với tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

- Việc thực hiện đúng các quy định về hoá đơn, chứng từ của các tổ chức, cá nhân sẽ giúp tạo lập môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng giữa các tổ chức, cá nhân nộp thuế, từ đó giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thuận lợi.

- Giảm thủ tục hành chính liên quan tới hóa đơn; giảm chi phí liên quan tới việc gửi, bảo quản, lưu trữ hóa đơn và giảm rủi ro về việc mất hóa đơn.

3. Đối với xã hội

- Góp phần chuyển đổi cách thức phục vụ người dân, phương thức quản lý, tổ chức thực hiện của cơ quan thuế theo hướng tự động nhằm cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi, giảm chi phí, tăng năng suất hoạt động của doanh nghiệp.

- Việc thực hiện đúng các quy định về hoá đơn, chứng từ của các tổ chức, cá nhân giúp tạo lập môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng giữa các tổ chức, cá nhân nộp thuế, từ đó giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thuận lợi.

- Đẩy mạnh sự phát triển thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số phù hợp với xu hướng phát triển chung của thế giới.

- Triển khai hoá đơn điện tử là một trong các nội dung quan trọng nhằm thúc đẩy trong chuyển đổi số tại các doanh nghiệp, chuyển đổi số đối với cơ quan tài chính cũng như trong các cơ quan nhà nước khác.

- Mang nhiều lợi ích chung cho xã hội, như: Tiết kiệm chi phí, tài nguyên, nguồn lực và bảo vệ môi trường.

4. Đối với cơ quan thuế và các cơ quan nhà nước có liên quan

[...]