ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 351/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
19 tháng 10 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Thực hiện Quyết định số
923/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình
Khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, Ủy
ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch cụ thể hóa triển khai thực hiện, với nội
dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU VÀ MỤC TIÊU
1. Mục đích, yêu cầu
- Triển khai, thực hiện có hiệu
quả các Chương trình tại Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng
Chính phủ, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu, mục tiêu của Chương trình Khoa học và
công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới đến năm 2025.
- Xác định rõ nội dung công việc,
lộ trình thực hiện, thời gian, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị
có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Việc tổ chức thực hiện bảo đảm
sự đồng bộ, cụ thể, thiết thực, phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị liên quan tạo
bước chuyển biến tích cực góp phần nâng cao đời sống nhân dân tỉnh Đồng Tháp
giai đoạn 2021 - 2025.
2. Các chỉ tiêu cụ thể đến
năm 2025
- Ít nhất 70% mô hình triển
khai trong Chương trình được các địa phương tiếp tục triển khai, nhân rộng.
- Ít nhất 80% mô hình phát triển
kinh tế nông nghiệp và nông thôn được triển khai trong Chương trình có sự liên
kết đa ngành, liên kết theo chuỗi giá trị.
II. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn vốn thực hiện Chương
trình bao gồm:
- Vốn ngân sách trung ương của
Chương trình được bố trí trong kế hoạch vốn ngân sách trung ương của Chương
trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố cần chủ động lồng ghép từ các chương trình, dự án, đề
án, vốn ngân sách Nhà nước được phân bổ hàng năm cho đơn vị, địa phương; kinh
phí đóng góp của người dân, doanh nghiệp và các hình thức hợp tác công tư khác
theo quy định hiện hành.
2. Cơ chế tài chính của Chương
trình: Thực hiện theo cơ chế tài chính của Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng
Nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và các quy định của pháp luật hiện hành.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN (Phụ lục)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Trên cơ sở nội dung Kế hoạch
này, đề nghị các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan chủ động xây dựng
kế hoạch nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để triển khai phù hợp,
bổ sung vào nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên hàng năm, đảm bảo thực hiện mang lại
hiệu quả thiết thực, cụ thể:
1. Đề nghị Ban Dân vận Tỉnh ủy,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh phối
hợp tham gia thực hiện các nội dung liên quan nhằm triển khai có hiệu quả các mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: chủ trì, phối hợp với sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành,
địa phương, các đơn vị liên quan rà soát nhiệm vụ của Chương trình, đảm bảo
không trùng lắp, chồng chéo với nội dung; tổng hợp và đề xuất phương án phân bổ
vốn thực hiện Chương trình hàng năm trình gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính tổng hợp theo quy định. Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực
hiện dự án, mô hình, bảo đảm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục tiêu của Chương
trình và phù hợp đối tượng, nội dung thực hiện của Chương trình Mục tiêu Quốc
gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; tổng hợp chung tiến độ triển
khai thực hiện Chương trình báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (định kỳ 6 tháng,
năm và đột xuất).
3. Sở Khoa học và Công nghệ: phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát nội dung các đề xuất nhiệm
vụ khoa học và công nghệ, tham mưu lồng ghép triển khai tại địa phương tránh
trùng lắp; ưu tiên thực hiện nhiệm vụ có nội dung ứng dụng công nghệ tiên tiến;
định hướng các nội dung, nhiệm vụ triển khai phục vụ Chương trình Khoa học và
công nghệ xây dựng nông thôn mới hàng năm và giai đoạn. Hướng dẫn thực hiện các
nội dung của Chương trình Khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.
4. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư: Thẩm định dự toán chi tiết kinh phí thực hiện các đề tài, dự án, mô
hình theo quy định. Hướng dẫn quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí đúng
quy định của Nhà nước. Giám sát việc bố trí kinh phí ngân sách Nhà nước phù hợp
với tỷ lệ đầu tư của chủ đề tài, dự án, mô hình theo quy định.
4. Giao sở, ban, ngành Tỉnh có
liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình tổ chức thực hiện
Kế hoạch và định kỳ (hàng năm, sơ kết, tổng kết) báo cáo kết quả về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh
trước ngày 01/12 hàng năm.
5. Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố chủ động xây dựng kế hoạch và đề xuất, đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, các mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ đưa vào thực hiện hàng
năm, báo cáo kết quả thực hiện định kỳ (hàng năm, sơ kết, tổng kết) về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo theo quy định.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban,
ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các đơn vị liên quan khẩn
trương phối hợp thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nội dung nêu trên. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh giải quyết kịp
thời./.
Nơi nhận:
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam Tỉnh;
- Ban Dân vận TU;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- Các Tổ chức CT - XH Tỉnh;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- VPĐPNTMTCCNN Tỉnh;
- Lưu VT, NC/KT (VA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày tháng năm 2022
của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Hình thức văn bản
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Triển khai thực hiện công tác
tuyên truyền vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân về Chương
trình Khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.
|
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh
|
Các tổ chức chính trị - xã hội các cấp và UBND huyện, thành phố
|
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
2
|
Đa dạng hóa các hình thức
tuyên truyền kiến thức khoa học, kỹ thuật trên các phương tiện thông tin đại
chúng nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu khoa học công nghệ
phục vụ xây dựng nông thôn mới.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các tổ chức chính trị - xã hội các cấp; các sở, ban, ngành Tỉnh liên
quan và UBND huyện, thành phố
|
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
3
|
Chủ trì chuyển giao kết quả
nghiên cứu, tiến bộ kỹ thuật mới đến các tổ chức, đơn vị để xây dựng mô hình,
nhiệm vụ khoa học công nghệ theo Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ
xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
UBND huyện, thành phố
|
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
4
|
Rà soát các cơ chế chính sách
thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ hỗ trợ xây dựng nông thôn mới; kịp thời
tham mưu điều chỉnh đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, góp phần nâng cao hiệu
quả, đảm bảo không trùng lắp, chồng chéo, lãng phí nguồn lực.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
Hàng năm
|
5
|
Tham mưu Kế hoạch hoặc lồng
ghép các nhiệm vụ triển khai thực hiện phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn
trong nông nghiệp; tham mưu UBND Tỉnh về phát triển cơ giới hóa trong sản xuất
nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan; UBND huyện, thành phố
|
|
Hàng năm
|
6
|
Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy
phát triển các mô hình kinh tế trang trại, các mô hình kinh tế chia sẻ, kinh
tế hợp tác, liên kết sản xuất và kinh doanh theo chuỗi giá trị.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan; UBND huyện, thành phố
|
|
|
7
|
Tiếp tục thực hiện Đề tài: “Nghiên
cứu xây dựng mô hình Làng thông minh phát triển từ Hội quán nông dân tại Đồng
Tháp”, làm cơ sở nhân rộng trên địa bàn Tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành
Tỉnh liên quan; UBND huyện, thành phố.
|
|
|
8
|
Triển khai thực hiện xã nông
thôn mới đáp ứng các tiêu chí phòng chống thiên tai, bảo đảm phát triển nông
nghiệp, nông thôn bền vững.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
|
9
|
Phát triển dịch vụ du lịch cộng
đồng, du lịch nông thôn gắn với bảo tồn làng nghề và phát huy các giá trị văn
hoá truyền thống, tài nguyên bản địa.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan; UBND huyện, thành phố.
|
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
|
10
|
Đề xuất các giải pháp ứng dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong phát triển hạ tầng nông thôn bền vững,
phù hợp với điều kiện của địa phương.
|
UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan
|
|
|
11
|
Nghiên cứu giải pháp bảo vệ
môi trường nông thôn trong xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị
hóa; chú trọng đến thu gom và xử lý rác thải rắn, chất thải nhựa, nước thải
sinh hoạt và làng nghề.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan; UBND huyện, thành phố.
|
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị
|
|
12
|
Xây dựng ít nhất 01 vùng sản
xuất nông nghiệp thông minh, hiện đại gắn với công nghiệp chế biến và tiêu thụ.
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Kế hoạch
|
Hàng năm
|
13
|
Xây dựng một số mô hình trình
diễn về nông thôn mới trên cơ sở ứng dụng các thành tựu, giải pháp khoa học
và công nghệ.
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan; UBND huyện,
thành phố.
|
|
Hàng năm
|
14
|
Xây dựng nội dung và tổ chức
các chương trình đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao năng lực nắm bắt, ứng dụng khoa
học và công nghệ cho các đối tượng có liên quan đến việc xây dựng nông thôn mới,
đặc biệt là đội ngũ cán bộ chuyển giao công nghệ, nông dân và doanh nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan; UBND huyện,
thành phố.
|
|
Hàng năm
|
15
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
- Năm 2022: Tiếp tục thực hiện
các đề tài, dự án, nhiệm vụ đang thực hiện; triển khai một số nhiệm vụ cấp
bách do Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn
mới và Tái cơ cấu ngành nông nghiệp giao và đề xuất triển khai mới một số nhiệm
vụ mang tính cấp thiết đến năm 2025.
Năm 2023 - 2025: Đề xuất, xét
chọn và triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình, trong đó: Ưu tiên
xét chọn triển khai các đề tài đề xuất của địa phương, phục vụ kịp thời nhu cầu
bức thiết trong thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan; UBND huyện,
thành phố.
|
|
|
16
|
- Triển khai thực hiện hiện
công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trên cơ sở bám sát nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. Trong đó, ưu tiên triển khai đề tài, dự
án có tính khả thi cao, trực tiếp giải quyết các vấn đề cấp bách trong sản xuất,
phù hợp điều kiện địa phương; ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống;
ứng dụng công nghệ, kỹ thuật mới để xây dựng quy trình kỹ thuật canh tác gắn
với quy trình bảo quản và chế biến nông sản sau thu hoạch.
- Nghiên cứu triển khai thử
nghiệm mô hình ứng dụng công nghệ mới để thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong
nông nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế,
chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động khoa học và
công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày
17/8/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh; các Viện, Trường; UBND huyện, thành phố.
|
Lồng ghép thực hiện với các chương trình, dự án, kế hoạch của đơn vị
|
Hàng năm
|