BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 343/KH-BCA-V03
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TỔNG
KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
Ngày 20/6/2012, tại Kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XIII
đã thông qua Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL). Căn cứ Quyết định số
1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện
Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị
số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật
của cán bộ, nhân dân, Bộ Công an ban hành Kế hoạch tổng kết 10 năm thực
hiện Luật PBGDPL như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tổng kết quá trình 10 năm thực hiện Luật
PBGDPL trong Công an nhân dân, đánh giá kết quả đạt được, phát hiện vướng mắc,
bất cập trong quá trình thực hiện.
- Biểu dương, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong 10 năm thực hiện Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
- Việc tổng kết 10 năm thực hiện Luật PBGDPL trong
Công an nhân dân phải được tiến hành nghiêm túc; kết hợp đồng thời với việc thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của Công an các đơn vị, địa phương, gắn với phong trào
“Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”, việc thực hiện công tác dân vận, ứng dụng
công nghệ, thông tin và công tác giáo dục, đào tạo trong Công an nhân dân.
II. PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC
TỔNG KẾT
1. Phạm vi tổng kết
- Việc tổng kết 10 năm thực hiện Luật PBGDPL được
thực hiện trong toàn lực lượng Công an nhân dân.
- Mốc thời gian thông tin, số liệu tổng kết: Tính từ
01/01/2013 đến 30/6/2022.
2. Nội dung tổng kết
Theo Đề cương báo cáo, Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này và các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1522/QĐ-BCA-V19 ngày 31/3/2014
của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật PBGDPL và
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành trong Công an nhân dân.
3. Hình thức tổng kết
- Công an các đơn vị, địa phương chủ động lựa chọn
hình thức tổng kết thực hiện Luật PBGDPL phù hợp.
- Căn cứ tình hình thực tế, Bộ Công an quyết định tổ
chức tổng kết 10 năm thực hiện Luật PBGDPL trong Công an nhân dân bằng hình thức
phù hợp vào Quý IV năm 2022.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI
1. Tổ chức các hoạt động truyền
thông về kết quả 10 năm thực hiện Luật PBGDPL trong Công an nhân dân
1.1. Xây dựng, đăng tải các tin, bài truyền thông về kết quả 10
năm thực hiện Luật PBGDPL trên ANTV, Báo Công
an nhân dân, Tạp chí Công an nhân dân, Cổng Thông tin điện tử của Bộ Công an
(Trang PBGDPL), Cổng/Trang Thông tin điện tử của Công an các đơn vị, địa
phương, bản tin, tạp chí thuộc các cơ sở đào tạo trong Công an nhân dân… và các
hình thức truyền thông khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu thực tế tại
đơn vị, địa phương.
- Đơn vị thực hiện: Công
an các đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: quý III, IV/2022.
1.2. Tổ chức sưu tầm, cung cấp tài liệu
PBGDPL, phóng sự, băng, đĩa, video clip, tư liệu, hình ảnh... phục vụ công tác
PBGDPL trong 10 năm thực hiện Luật PBGDPL. Các thông tin, tư liệu sưu tầm bảo đảm
chất lượng, tiêu chuẩn về hình ảnh và âm thanh để có thể sử dụng vào việc sản
xuất các chương trình phát thanh - truyền hình (theo tiêu chuẩn HD). Khuyến
khích thông tin về những sáng kiến, mô hình, cách làm hay, hiệu quả, những tập
thể, cá nhân tiêu biểu, có thành tích xuất sắc trong công tác này.
- Đơn vị thực hiện: Công an các đơn vị, địa phương
- Thời gian thực hiện: gửi về Bộ Công an (qua Hệ thống
gửi, nhận văn bản điện tử Bộ Công an) trước ngày 10/8/2022.
1.3. Xây dựng phóng sự tổng kết 10
năm thực hiện Luật PBGDPL gắn với tổng kết 10 năm tổ chức hưởng ứng Ngày Pháp
luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong Công an nhân dân.
- Đơn vị thực hiện: Cục Pháp chế và cải cách hành
chính, tư pháp chủ trì, phối hợp với Cục Truyền thông Công an nhân dân và Công
an các đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: tháng 8 đến tháng 10/2022.
2. Tổ chức kiểm tra kết quả triển
khai Luật PBGDPL trong Công an nhân dân gắn với các Đoàn kiểm tra việc tổ chức
thi hành pháp luật và công tác pháp chế của Bộ Công an
- Trong năm 2022: thực hiện theo Kế hoạch này và Kế
hoạch số 61/KH-BCA-V03 ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an về kiểm tra việc
tổ chức thi hành pháp luật và công tác pháp chế tại Công an một số đơn vị, địa
phương.
- Đơn vị thực hiện: Công an các đơn vị, địa phương
báo cáo kết quả lồng ghép trong Báo cáo về công tác thi hành pháp luật gửi về Bộ
(qua Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp).
3. Xây dựng báo cáo tổng kết 10
năm thực hiện Luật PBGDPL
3.1. Xây dựng báo cáo tổng kết của
đơn vị
- Đơn vị thực hiện: Công an các đơn vị, địa phương.
- Thời gian gửi báo cáo tổng kết về Bộ Công an (qua
Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp): trước ngày 10/8/2022.
3.2. Xây dựng Báo cáo tổng kết trong
Công an nhân dân
- Đơn vị thực hiện: Cục Pháp chế và cải cách hành
chính, tư pháp tổng hợp báo cáo của Công an các đơn vị, địa phương để xây dựng
báo cáo của Bộ Công an.
- Thời gian hoàn thành: 30/8/2022.
4. Đề xuất khen thưởng các tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong 10 năm thực hiện Luật PBGDPL
- Đơn vị thực hiện: Cục Pháp chế
và cải cách hành chính, tư pháp phối hợp với Cục Công tác đảng và công
tác chính trị xây dựng văn bản hướng dẫn, thẩm định hồ
sơ khen thưởng và thực hiện các thủ tục khen thưởng theo quy định hiện hành,
báo cáo lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
- Thời gian hoàn thành: tháng 10/2022.
5. Tổ chức Hội nghị tổng kết 10
năm thực hiện Luật PBGDPL trong Công an nhân dân
- Đơn vị thực hiện: Cục Pháp chế
và cải cách hành chính, tư pháp chủ trì, phối hợp với Công an các đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: trước Ngày
Pháp luật Việt Nam (09/11/2022).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Pháp chế và cải cách
hành chính, tư pháp
- Chủ trì, tham mưu với lãnh đạo Bộ triển khai, đôn đốc thực hiện Kế
hoạch này; tổng hợp đề xuất, kiến nghị của Công an các đơn vị, địa phương, báo
cáo lãnh đạo Bộ.
- Dự toán kinh phí và các điều kiện
cần thiết khác để tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
2. Cục Kế hoạch và tài
chính, Cục Hậu cần
Bố trí kinh phí theo dự toán đã được
lãnh đạo Bộ phê duyệt bảo đảm cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Công an các đơn vị, địa
phương
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch này bảo đảm chất lượng, tiến độ. Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Bộ
Công an (qua Phòng Quản lý theo dõi việc tổ chức thi hành pháp luật và pháp chế
địa phương Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp:
đồng chí Đại tá Nguyễn Trung Tuyến, SĐT: 0968256886) để được hướng dẫn,
giải đáp./.
Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng
(để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Các đ/c Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Công an các đơn vị, địa phương (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an
(để đăng tải);
- Lưu: VT, V03 (P6).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Lê Quốc Hùng
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PHỔ
BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(ban hành kèm theo Kế hoạch số 343/KH-BCA-V03
ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an)
I.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN LUẬT PBGDPL
1. Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo
a) Việc ban hành văn bản để chỉ đạo, hướng dẫn, triển
khai thực hiện Luật (văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính).
b) Tình hình quán triệt, phổ biến Luật và các văn bản
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành đến các đối tượng liên quan.
c) Hoạt động hướng dẫn, chỉ đạo những vấn đề được
dư luận xã hội quan tâm; hoạt động hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra, giám sát
công tác PBGDPL; công tác thi đua, khen thưởng; việc thực hiện trách nhiệm của
Công an các đơn vị, địa phương theo quy định của Luật PBGDPL.
d) Việc phối, kết hợp giữa PBGDPL với việc thực hiện
phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”, công tác dân vận và công tác giáo
dục, đào tạo trong Công an nhân dân.
đ) Việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
trong công tác PBGDPL.
2. Hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL
3. Kết quả triển khai hoạt động hưởng ứng Ngày
Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4. Kết quả tổ chức thực hiện các hoạt động
PBGDPL
a) Nội dung PBGDPL:
Nêu rõ kết quả PBGDPL theo các nội dung quy định tại
Điều 10 Luật PBGDPL; tổng số văn bản được PBGDPL, số lượt
PBGDPL...
b) Hình thức PBGDPL:
- Nêu rõ kết quả triển khai thực hiện trên thực tế
các hình thức PBGDPL quy định tại Điều 11 Luật PBGDPL (chỉ
rõ hình thức mang lại hiệu quả cao nhất, phù hợp với thực tiễn công tác tại đơn
vị, địa phương); thống kê số liệu cụ thể việc thực hiện tại Phụ lục II);
- Nêu rõ các mô hình mới, cách làm hiệu quả, sáng tạo
được áp dụng.
c) Kết quả triển khai PBGDPL cho đối tượng đặc thù
theo chức năng, nhiệm vụ được giao quy định tại Mục 2 Chương II
Luật PBGDPL.
Tập trung nêu rõ các nội dung, hình thức PBGDPL đã
được áp dụng, các hoạt động PBGDPL cụ thể được triển khai đối với từng đối tượng
đặc thù; từ đó phân tích những chuyển biến về hành vi, ý thức tuân thủ, chấp
hành pháp luật của các đối tượng này sau khi được PBGDPL.
d) Việc PBGDPL về an ninh, trật tự cho các đối tượng
khác như người nước ngoài, người không quốc tịch tại Việt Nam, cơ quan, người
có thẩm quyền của nước ngoài, nhất là tại khu vực biên giới trên đất liền tiếp
giáp lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam.
5. Công tác giáo dục pháp luật trong nhà trường
6. Triển khai các chương trình, đề án về PBGDPL
Nêu rõ các chương trình, đề án về PBGDPL mà Bộ,
Công an các đơn vị, địa phương đang triển khai; hiệu quả của việc thực hiện các
chương trình, đề án về PBGDPL.
7. Bố trí nguồn lực cho tổ chức thực hiện Luật
PBGDPL
a) Về củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ làm
công tác PBGDPL.
b) Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý, sử dụng đội
ngũ báo cáo viên pháp luật thuộc phạm vi quản lý.
c) Về kinh phí cho công tác PBGDPL: Nêu rõ mức kinh
phí ngân sách nhà nước thường xuyên hàng năm bố trí cho công tác PBGDPL và kinh
phí triển khai các chương trình, đề án, nhiệm vụ về PBGDPL. Đánh giá rõ mức độ
bố trí kinh phí theo hàng năm (tăng hoặc giảm) từ khi có Luật PBGDPL đến nay.
d) Việc huy động nguồn lực xã hội cho công tác
PBGDPL: Nêu rõ các hình thức, hoạt động huy động nguồn lực trong xã hội (con
người và kinh phí) triển khai công tác PBGDPL; mức kinh phí huy động được.
8. Đánh giá về những tác động cụ thể của việc thực
hiện Luật PBGDPL
Đánh giá tác động trong việc nâng cao hiểu biết, ý
thức chấp hành pháp luật; tác động đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
trật tự, an toàn xã hội.
II. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG
THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT PBGDPL
1. Khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các
quy định của Luật PBGDPL (nếu có), trong đó tập trung vào một số nhóm vấn đề
sau:
a) Các quy định chung trong công tác PBGDPL (phạm
vi điều chỉnh; chính sách, nguyên tắc về PBGDPL; nội dung quản lý nhà nước về
PBGDPL; những hành vi bị cấm).
b) Vai trò, hiệu quả hoạt động của Hội đồng phối hợp
PBGDPL.
c) Việc tổ chức Ngày Pháp luật Việt Nam.
d) Nội dung và hình thức PBGDPL.
đ) Việc PBGDPL cho đối tượng đặc thù theo quy định
của Luật và các đối tượng khác.
e) Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong PBGDPL.
g) Báo cáo viên pháp luật, người được mời tham gia
PBGDPL ở cơ sở.
h) Điều kiện bảo đảm cho công tác PBGDPL.
i) Vấn đề khác (nếu có).
2. Nguyên nhân của hạn chế, khó khăn, vướng
mắc nêu trên
a) Nguyên nhân khách quan
b) Nguyên nhân chủ quan
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị về sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các
quy định của Luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành (nếu
có).
2. Kiến nghị về điều kiện bảo đảm thực hiện công
tác PBGDPL trong Công an nhân dân.
3. Đề xuất, kiến nghị khác
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU PHỤC VỤ TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(ban hành kèm theo Kế hoạch số 343/KH-BCA-V03
ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật
STT
|
Các loại văn bản
hành chính
|
Ghi chú
|
Chỉ thị
|
Kết luận/Thông
báo
|
Chương trình
|
Quyết định
|
Kế hoạch
|
Công văn/ Hướng
dẫn
|
Văn bản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục các chương trình, đề án về PBGDPL
đang được triển khai
STT
|
Năm ban hành
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Tên đề án
|
Số/ngày/
tháng/năm ban hành
|
Cơ quan phối hợp
|
Cấp trình/ban
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hội đồng phối hợp PBGDPL
STT
|
Văn bản kiện toàn
Hội đồng tại đơn vị/địa phương
|
Kinh phí hoạt động
của Hội đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thống kê số lượng báo cáo viên pháp luật hiện có
STT
|
Việc định kỳ rà
soát: hàng năm/ theo giai đoạn
|
Báo cáo viên cấp
tỉnh
|
Báo cáo viên cấp
huyện
|
Số lượng
|
Số lượng BCV PL
là người dân tộc thiểu số
|
Đánh giá hiệu
quả hoạt động của BCVPL theo các mức: Hiệu quả/Tương
đối hiệu quả/Không hiệu quả/Có báo cáo viên không tham gia hoạt động PBGDPL
|
Số lượng
|
Số lượng BCV PL
là người dân tộc thiểu số
|
Đánh giá hiệu
quả hoạt động của BCVPL theo các mức: Hiệu quả/Tương đối hiệu quả/Không hiệu
quả/Có báo cáo viên không tham gia hoạt động PBGDPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thống kê kết quả hoạt động PBGDPL
Hình thức
PBGDPL có hiệu quả đang triển khai thực hiện
|
Việc xây dựng,
vận hành Cổng/Trang thông tin điện tử PBGDPL
|
Số lượng trung
bình tin, bài PBGDPL hàng năm được cập nhật trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
Số tài liệu
PBGDPL được phát hành trung bình hàng năm
|
Thống kê Chuyên
trang, chuyên mục về pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng (đề
nghị nêu rõ số lượng, tên chuyên trang, chuyên mục trên báo viết, báo điện tử,
kênh sóng phát thanh, truyền hình)
|
Số lượng các
văn bản, tài liệu được dịch ra tiếng dân tộc thiểu số
|
|
Đã xây dựng
|
Chưa xây dựng
|
|
Tổng số
|
Trong đó: Số lượng
tài liệu đăng tải trên Internet
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thống kê mô hình/biện pháp PBGDPL hiệu quả (Nếu
có)
Giai đoạn
|
Tên mô hình/biện
pháp
|
Đối tượng áp dụng
mô hình/biện pháp PBGDPL
|
Lĩnh vực, nội
dung pháp luật áp dụng
|
Chủ thể tổ chức
PBGDPL
|
Nguồn lực bảo đảm
|
Việc đánh giá,
giám sát, rút kinh nghiệm
|
Kinh phí thực hiện
(hàng năm hoặc theo hoạt động)
|
Người thực hiện trực
tiếp (số lượng tham gia)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|