ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 332/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
16 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG
DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN
NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số
50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số 52- NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số
chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Quyết định số 127/QĐ- TTg ngày 26/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Chiến lược Quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo
(TTNT) đến năm 2030, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược
Quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng TTNT phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện tốt chủ trương chuyển
đổi số, kinh tế số phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh; khai thác có
hiệu quả cơ sở dữ liệu đã được số hóa theo Đề án Chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp giai
đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đầu tư có trọng điểm ứng dụng
TTNT trong một số lĩnh vực như nông nghiệp, quản lý đô thị, quản lý xã hội và
hành chính; phát triển mạnh các doanh nghiệp ứng dụng TTNT, doanh nghiệp khởi
nghiệp về TTNT.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động triển khai Chiến
lược Quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo phát triển
kinh tế - xã hội đến năm 2030 trên địa bàn Tỉnh bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ
với việc thực hiện Đề án Chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030.
- Kế hoạch được triển khai khẩn
trương, có trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ;
đảm bảo sự phối hợp tích cực, có hiệu quả của cơ quan, đơn vị liên quan.
II. MỤC TIÊU
CỤ THỂ
1. Đến năm 2025
- Đào tạo, bồi dưỡng cho ít nhất
100 cán bộ, công chức thuộc các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
về TTNT.
- Có ít nhất 01 cơ sở giáo dục,
đào tạo của Tỉnh có hoạt động đào tạo hoặc liên kết đào tạo về TTNT.
- Triển khai ít nhất 05 nhiệm vụ,
dự án, mô hình ứng dụng và phát triển TTNT vào một số lĩnh vực góp phần phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh trong đó chú trọng các lĩnh vực nông
nghiệp, quản lý đô thị, quản lý xã hội và hành chính công.
2. Định hướng đến năm 2030
- Đào tạo, bồi dưỡng cho ít nhất
300 cán bộ, công chức thuộc các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố về
TTNT.
- Có ít nhất 03 cơ sở giáo dục,
đào tạo của Tỉnh có hoạt động đào tạo hoặc liên kết đào tạo về TTNT.
- Triển khai ít nhất 10 nhiệm vụ,
dự án, mô hình ứng dụng và phát triển TTNT vào một số lĩnh vực góp phần phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh trong đó chú trọng các lĩnh vực nông
nghiệp, quản lý đô thị, quản lý xã hội và hành chính công, tài nguyên - môi trường,
công thương, y tế,…
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
(Chi tiết theo Phụ lục đính
kèm)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn vốn: bao gồm nguồn vốn
từ ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, tài trợ quốc tế và các nguồn vốn huy động
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với nguồn vốn từ ngân
sách nhà nước, thực hiện theo phân cấp nhà nước hiện hành. Căn cứ mục tiêu, nhiệm
vụ nêu trong Kế hoạch để xây dựng dự toán kinh phí cụ thể để triển khai thực hiện
theo quy định.
3. Huy động các nguồn lực tài
chính từ các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia thực
hiện Kế hoạch theo quy định pháp luật; lồng ghép các nhiệm vụ giao địa phương
trong các chương trình mục tiêu quốc gia khác có liên quan.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa
học và Công nghệ
- Định kỳ hàng năm, trước ngày
15/01, tổng hợp nội dung và dự toán kinh phí thực hiện của các sở, ngành, đơn vị
có liên quan gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
- Là đầu mối theo dõi, kiểm
tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch; định kỳ ngày 15/12 hàng năm báo cáo
Ủy ban nhân dân Tỉnh; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài
chính
Hàng năm trên cơ sở Kế hoạch được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và dự toán chi tiết để thực hiện các nhiệm vụ tại Kế
hoạch do các sở, ban, ngành lập, tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh cân đối, bố trí
kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành.
3. Các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, đơn vị liên quan
- Căn cứ nội dung công việc được
phân công tại Kế hoạch, hàng năm, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện gửi về Sở
Khoa học và Công nghệ tổng hợp trước ngày 05/01.
- Định kỳ trước ngày 20/11 hàng
năm, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân Tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn,
các đơn vị báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân
dân Tỉnh giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Các Sở: KHCN; NNPTNT; NV; TC; CT; TTTT; YT; GTVT; LĐTBXH; TNMT; VHTTDL;
- LHHKHKT Tỉnh;
- Trường CĐCĐ ĐT;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Báo ĐT; Đài PTTH ĐT;
- Lưu VT, CTTĐT, NC/KT(VA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 332/KH-UBND ngày 16/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
STT
|
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
|
CHỦ TRÌ
|
PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN
|
1
|
Triển khai các nhiệm vụ, dự
án, mô hình ứng dụng và phát triển TTNT vào một số lĩnh vực góp phần phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh trong đó chú trọng các lĩnh vực nông nghiệp,
quản lý đô thị, quản lý xã hội và hành chính công.
|
Sở KHCN
|
Các Sở: TTTT, NNPTNT, NV, GTVT; đơn vị liên quan
|
Bắt đầu năm 2022
|
2
|
Xây dựng và thúc đẩy chia sẻ
dữ liệu phục vụ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng TTNT, hình thành các cơ sở
dữ liệu dùng chung, chia sẻ, dữ liệu mở để nghiên cứu, phát triển các ứng dụng
TTNT.
|
Sở TTTT
|
Sở KHCN; đơn vị liên quan
|
Năm 2022
|
3
|
Xây dựng chatbot trong hỗ trợ
tư vấn thủ tục hành chính cho người dân.
|
Sở TTTT
|
Sở Nội vụ; Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ HCC
|
Năm 2022
|
4
|
- Triển khai các chương trình
tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về giáo dục STEM, STEAM cho thanh thiếu niên;
triển khai đại trà các chương trình phổ cập kỹ năng xây dựng dữ liệu, ứng dụng
TTNT cho thanh thiếu niên.
- Triển khai các ứng dụng
TTNT trong lĩnh vực giáo dục: tự động hóa quy trình nghiệp vụ của giáo viên;
xác định các tiêu chí nhằm đạt mục tiêu học tập; cá nhân hóa việc học tập,
nâng cao hiệu quả học tập có sự trợ giúp của giáo viên và trợ giảng ảo.
|
Sở GDĐT
|
Sở KHCN, Sở TTTT
|
Bắt đầu năm 2022
|
5
|
Triển khai hoạt động đào tạo
hoặc liên kết đào tạo nguồn nhân lực trên lĩnh vực TTNT.
|
Sở LĐ TBXH
|
Các Sở: GDĐT, KHCN, TTTT
|
Năm 2022
|
6
|
Xây dựng và đào tạo chính quy
về TTNT; thúc đẩy đưa các môn học về phân tích dữ liệu, về ứng dụng TTNT vào
chương trình đào tạo của ngành học khác nhau.
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
Các Sở: KHCN, TTTT
|
Bắt đầu năm 2022
|
7
|
- Triển khai ứng dụng và phát
triển các giải pháp TTNT trong lĩnh vực công nghiệp nhằm cải tiến thông minh
hóa, tự động hóa quy trình sản xuất sản phẩm, nâng cao năng suất, chất lượng
của sản phẩm công nghiệp.
- Triển khai ứng dụng và phát
triển các giải pháp TTNT trong lĩnh vực thương mại điện tử: dự báo xu hướng
nhu cầu, tối đa hóa và tự động hóa đàm phán và thương lượng với nhà cung cấp;
tự động hóa nhà xưởng và điều hành quản lý; tối ưu hóa bán hàng, phân loại sản
phẩm; tối ưu hóa giá, cá nhân hóa quảng bá và đáp ứng nhu cầu hiển thị trang
web trong thời gian thực; cá nhân hóa các khuyến nghị, cung cấp hỗ trợ trực
tuyến với các trợ lý ảo và chatbot; tự động thanh toán tại cửa hàng và hoàn
thiện phân phối.
|
Sở Công Thương
|
Sở KHCN, Sở TTTT; tổ chức/ cá nhân liên quan
|
Bắt đầu năm 2022
|
8
|
Triển khai ứng dụng TTNT
trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; cải tiến thông
minh hóa, tự động hóa quy trình sản xuất, nâng cao năng suất chất lượng sản
phẩm nông nghiệp, đảm bảo quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng và truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
|
Sở NNPTNT
|
Sở KHCN, Sở TTTT; tổ chức/ cá nhân liên quan
|
Bắt đầu năm 2022
|
9
|
Triển khai ứng dụng TTNT
trong lĩnh vực giao thông, vận tải, logistics.
|
Sở GTVT
|
Các Sở: KHCN, TTTT
|
Bắt đầu năm 2022
|
10
|
Triển khai ứng dụng TTNT
trong lĩnh vực văn hóa và du lịch: phát triển công nghiệp văn hóa số; tự động
hóa quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa các điểm đến và di sản văn hóa, kết
hợp với các dịch vụ tư vấn du lịch thông minh.
|
Sở VHTTDL
|
Sở KHCN, Sở TTTT
|
Bắt đầu năm 2022
|
11
|
Triển khai ứng dụng TTNT
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường: dự báo số liệu ngành tài nguyên môi
trường, áp dụng TTNT trong quan trắc, thu nhận, đo đạc, điều tra, khảo sát về
đất đai và tài nguyên môi trường.
|
Sở TNMT
|
Sở KHCN, Sở TTTT; tổ chức/ cá nhân liên quan
|
Bắt đầu năm 2022
|
12
|
Triển khai ứng dụng TTNT
trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe người dân.
|
Sở Y tế
|
Sở KHCN, Sở TTTT; tổ chức/ cá nhân liên quan
|
Bắt đầu năm 2022
|
13
|
Thúc đẩy hợp tác giữa doanh
nghiệp khoa học và công nghệ; tổ chức/ cá nhân với các viện nghiên cứu, trường
đại học triển khai nghiên cứu, ứng dụng và thương mại hóa sản phẩm TTNT.
|
Sở KHCN
|
Sở TTTT; Tổ chức/ cá nhân liên quan
|
Thường xuyên
|
14
|
Triển khai thực hiện Chiến lược
bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương. Đẩy nhanh ứng dụng các giải pháp TTNT trong quản
lý đô thị, quản lý xã hội và hành chính công.
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở KHCN, Sở TTTT; tổ chức/ cá nhân liên quan
|
Bắt đầu năm 2022
|