Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014-2015 và lộ trình đến năm 2020 tỉnh Lạng Sơn

Số hiệu 33/KH-UBND
Ngày ban hành 11/03/2015
Ngày có hiệu lực 11/03/2015
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Nguyễn Văn Bình
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/KH-UBND

Lạng Sơn, ngày 11 tháng 3 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ CHO GIÁO VIÊN GIAI ĐOẠN 2014 - 2015 VÀ LỘ TRÌNH ĐẾN NĂM 2020 TỈNH LẠNG SƠN

Thực hiện Quyết định số 1625/QĐ-TTg ngày 11/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014 - 2015 và lộ trình đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Đề án), UBND tỉnh Lạng Sơn xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án như sau:

I. Thực trạng cơ sở vật chất (CSVC) cấp học mầm non và phổ thông

1. Quy mô trường lớp học

Tính riêng bậc học mầm non và phổ thông tỉnh Lạng Sơn hiện có 703 trường với 7.840 lớp. Trong đó: Mầm non 206 trường, 2.046 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo; Tiểu học 266 trường, 3.481 lớp; THCS 210 trường, 1.668 lớp; THPT 21 trường, 645 lớp.

Theo quy hoạch đến năm 2020, bậc học mầm non và phổ thông của tỉnh sẽ là 744 trường với 8.616 lớp. Trong đó: Mầm non 237 trường, 2.402 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo; Tiểu học 265 trường, 3.776 lớp; THCS 212 trường, 1.793 lớp; THPT 30 trường, 645 lớp.

2. Về cơ sở vật chất

Đầu năm học 2014 - 2015, tính riêng bậc học mầm non và phổ thông toàn tỉnh có 4.296 phòng học kiên cố, chiếm 57,2% số phòng học đang sử dụng. Tuy nhiên, CSVC của các trường học vẫn còn nhiều khó khăn thiếu thốn, số phòng học tạm, phòng học cấp 4 cũ đã hết niên hạn sử dụng và xuống cấp nặng, phòng học mượn còn nhiều; tỷ lệ phòng học bộ môn kiên cố chưa đạt 25% yêu cầu; phòng làm việc kiên cố mới đạt trên 20% yêu cầu, nhiều trường học chưa có phòng học bộ môn và phòng làm việc; các hạng mục phụ trợ như nhà vệ sinh, hệ thống cấp nước sạch còn nhiều hạn chế (chi tiết tại biểu 1, biểu 2 đính kèm).

3. Kết quả thực hiện Đề án giai đoạn 2008 - 2012

Theo Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Kiên cố hóa trường lớp học, nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 - 2012, tỉnh Lạng Sơn được Chỉnh phủ hỗ trợ 100% vốn trái phiếu Chính phủ (TPCP) để đầu tư xây dựng 2.453 phòng học và 1.639 phòng công vụ. Tuy nhiên do biến động tăng nhiều về suất đầu tư xây dựng, giá thị trường trong quá trình thực hiện Đề án, nên dù đã được bố trí hết nguồn vốn theo kế hoạch nhưng số phòng học và phòng công vụ cho giáo viên được xây dựng đạt thấp so với kế hoạch. Cụ thể là đã xây dựng và đưa vào sử dụng 1.494 phòng học và 712 phòng công vụ. Hiện nay còn 959 phòng học và 927 phòng công vụ thuộc kế hoạch Đề án giai đoạn 2008 - 2012 chưa được xây dựng (chi tiết tại biểu 3 đính kèm).

II. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

Đầu tư xây dựng CSVC cho các trường học mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh theo mục tiêu, nội dung của Đề án giai đoạn 2014 - 2015 và lộ trình đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1625/QĐ-TTg ngày 11/9/2014.

2. Mục tiêu cụ thể

- Giai đoạn 2014-2015, đầu tư xây dựng danh mục phòng học, nhà công vụ cho giáo viên trường mầm non thuộc 02 huyện Bình Gia và Đình Lập;

- Lộ trình đến năm 2020, đầu tư xây dựng theo thứ tự ưu tiên sau:

+ Xây dựng danh mục phòng học, phòng công vụ cho giáo viên đã phê duyệt tại Kế hoạch thực hiện Đề án giai đoạn 2008 - 2012 nhưng chưa được thực hiện (959 phòng học, 927 phòng công vụ);

+ Xây dựng phòng học cho các trường tiểu học để bảo đảm đủ 01 lớp/phòng học; xây dựng mới phòng học để thay thế toàn bộ số phòng học bán kiên cố, phòng học tạm của các trường mầm non, phổ thông. Tổng số 3572 phòng;

+ Xây dựng mới các hạng mục công trình thuộc khu phục vụ học tập: phòng học bộ môn (1554), phòng thiết bị (374), phòng làm việc hiệu bộ (3.507), nhà đa năng (474), thư viện (384), phòng y tế (639);

(Chi tiết tại các biểu 4, 5, 6 đính kèm)

- Quy cách xây dựng: các hạng mục phòng học thường, phòng học bộ môn phòng thiết bị, phòng làm việc hiệu bộ, nhà đa năng, phòng thư viện, phòng y tế theo thiết kế ban hành kèm theo Quyết định số 2582/QĐ-BKHCN ngày 23/8/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ; phòng công vụ theo mẫu thiết kế ban hành kèm theo Quyết định số 13/QĐ-BXD ngày 23/10/2008 của Bộ Xây dựng.

III. Kinh phí thực hiện

1. Nhu cầu kinh phí

Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 6.108.982 triệu đồng. Trong đó:

- Kính phí xây dựng: 6.021.040 triệu đồng.

- Kinh phí giải phóng mặt bằng: 87.942 triệu đồng.

(Chi tiết tại biểu 7 đính kèm)

[...]