ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3189/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày
03 tháng 4 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG, CẬP NHẬT, NÂNG
CẤP VÀ VẬN HÀNH AN TOÀN CƠ SỞ DỮ LIỆU HÓA CHẤT NĂM 2018
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Phòng cháy và Chữa cháy;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng cháy và Chữa cháy ngày 22/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 230/2009/TT-BTC ngày
08/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn ưu đãi về thuế đối với hoạt động bảo vệ
môi trường quy định tại Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ
về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày
06/01/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về quản lý kinh phí sự nghiệp môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày
09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm
định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát
triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 4029/QĐ-UBND ngày
28/11/2008 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa
chất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, có tính đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày
01/12/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố môi
trường do hóa chất độc hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày
05/01/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện bảo trì, bảo
dưỡng, cập nhật, nâng cấp và vận hành an toàn cơ sở dữ liệu hóa chất giai đoạn
2017 - 2021;
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện bảo trì, bảo dưỡng, cập nhật, nâng cấp và vận hành an toàn cơ sở
dữ liệu hóa chất năm 2018, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Triển khai hệ thống phần mềm đã
được xây dựng năm 2016 sao cho đạt hiệu quả, hiệu suất cao đáp ứng yêu cầu công
tác quản lý nhà nước về hóa chất nguy hiểm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai của Sở
Công Thương.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin địa
lý (GIS) có khả năng quản lý, trao đổi, chia sẻ dữ liệu hóa chất phục vụ công
tác quản lý nhà nước về môi trường, tài nguyên, xây dựng, giao thông, phòng
cháy chữa cháy, quy hoạch phát triển kinh tế bền vững tỉnh Đồng Nai.
3. Tập huấn, huấn luyện cho các đối
tượng quản lý hóa chất tại các tổ chức, cá nhân, đơn vị hoạt động liên quan đến
hóa chất có thể tự quản lý, cung cấp thông tin thường xuyên; chia sẻ gánh nặng
trong công tác cập nhật, quản lý dữ liệu liên quan đến hóa chất của doanh nghiệp
với cơ quan quản lý nhà nước.
II. PHẠM VI
THỰC HIỆN
Trong năm 2018, Sở Công Thương chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan triển khai vận hành hệ
thống, cập nhật, bổ sung dữ liệu, bảo trì, bão dưỡng, khai thác có hiệu quả cơ
sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý an toàn hóa chất trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Năm 2018, việc triển khai thực hiện
bảo trì, bảo dưỡng, cập nhật, nâng cấp và vận hành an toàn cơ sở dữ liệu hóa chất
đạt các mục tiêu Kế hoạch chủ yếu sau:
1. Xây dựng thống nhất các quy chuẩn,
quy định về cập nhật, quản lý, khai thác dữ liệu hóa chất hạn chế các doanh
nghiệp quản lý dữ liệu hóa chất theo các cách riêng, quản lý trên nhiều phương
tiện format khác nhau và quản lý dữ liệu trên giấy. Tăng cường số hóa và bảo vệ
các dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp.
2. Tổng hợp số lượng cán bộ, nhân
viên của các sở, ban, ngành, địa
phương và các doanh nghiệp có hoạt động hóa chất cần tập huấn, huấn luyện, đào
tạo trong duy trì, vận hành, sử dụng cập nhật, khai thác dữ liệu hóa chất. Xây
dựng lộ trình và từng bước tiếp tục tập huấn cho các doanh nghiệp tham gia cung
cấp dữ liệu hóa chất mới, đồng thời các doanh nghiệp cũ cập nhật số liệu biến động
trực tiếp trên phần mềm.
3. Tổ chức tập huấn, huấn luyện
cho các cán bộ, nhân viên của các sở, ban, ngành, địa phương và các doanh nghiệp vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu.
4. Cập nhật, bổ sung và loại bỏ các
thông tin - dữ liệu hóa chất lỗi thời phục vụ công tác quản lý an toàn hóa chất.
Áp dụng các biện pháp mới theo sự phát triển của công nghệ thông tin để hỗ trợ
công tác cập nhật dữ liệu.
5. Xác định chi phí bảo dưỡng phần
mềm bản quyền ArcGIS phù hợp với chính sách của ESRI đưa ra, đáp ứng các yêu cầu
về bản quyền và sở hữu trí tuệ (những cơ quan, đơn vị sử dụng phần mềm ArcGIS của
ESRI khi muốn hãng bảo dưỡng và cập nhật bản mới nhất thì phải đóng chi phí hàng năm là 25% trên tổng số kinh phí mua bản quyền).
6. Phối hợp với các đơn vị chức
năng đánh giá Server hiện hữu đang vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu và đưa ra
các giải pháp nâng cấp hệ thống Server, đặc biệt là bộ nhớ
RAM và ổ cứng lưu trữ (đĩa cứng) sao cho đáp ứng yêu cầu trong việc cài đặt và
vận hành cơ sở dữ liệu an toàn hóa chất.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Công
Thương
a) Chủ trì phối hợp với các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Cảnh sát Phòng
cháy và chữa cháy tỉnh, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu
tư; Ban Quản lý các Khu công nghiệp; UBND các huyện, thị
xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân có hoạt
động hóa chất trong vận hành, cập nhật, truy xuất dữ liệu, bảo mật và bảo đảm
an toàn dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất và
các quy định hiện hành.
b) Tổng hợp số lượng cán bộ, nhân
viên của các sở, ban, ngành, địa
phương và các doanh nghiệp có hoạt động hóa chất cần tập huấn, huấn luyện, đào
tạo trong duy trì, vận hành, sử dụng cập nhật, khai thác dữ liệu hóa chất.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
tổ chức tập huấn, huấn luyện cho các cán bộ, nhân viên của các sở, ban, ngành, địa phương và các doanh nghiệp vận
hành hệ thống cơ sở dữ liệu.
d) Tổng hợp báo cáo đánh giá kết
quả thực hiện gửi về UBND tỉnh trước ngày 31/12/2018.
2. Ban Quản lý
Khu công nghiệp
a) Phối hợp với Sở Công Thương
trong vận hành và truy xuất dữ liệu an toàn hóa chất phục vụ công tác quản lý.
Thực hiện công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của
Luật Hóa chất.
b) Cung cấp và cập nhật dữ liệu
các khu công nghiệp (khi các khu có sự thay đổi như thêm, bớt, điều chỉnh,...),
thông tin cơ bản về doanh nghiệp trong khu công nghiệp (như phát sinh doanh
nghiệp, thay đổi địa điểm,...).
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với Sở Công Thương
trong vận hành và truy xuất dữ liệu an toàn hóa chất phục vụ công tác quản lý.
Thực hiện công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của
Luật Hóa chất.
b) Cung cấp và cập nhật thông tin dữ
liệu nền (như tách xã/phường; sáp nhập huyện thị thành,...).
4. Sở Xây dựng
a) Phối hợp với Sở Công Thương
trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác quản lý. Thực hiện
công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa
chất.
b) Cung cấp và cập nhật thông tin
về các công trình liên quan đến sản xuất, bảo quản và lưu trữ hóa chất; về quy
hoạch vùng....
5. Sở Giao
thông Vận tải
a) Phối hợp với Sở Công Thương
trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác quản lý. Thực hiện
công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa
chất.
b) Cung cấp và cập nhật thông tin
mạng lưới giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
6. Cảnh sát
Phòng cháy và chữa cháy tỉnh
a) Phối hợp với Sở Công Thương
trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ. Thực hiện công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh
nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất.
b) Cung cấp và cập nhật thông tin
họng cứu hỏa, thông tin về phương tiện, hóa chất phục vụ cho công tác chữa
cháy.
7. Sở Thông
tin và Truyền thông
Phối hợp cấp phát tên miền thuộc hệ
thống tên miền dongnai.gov.vn cho việc khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu an toàn
hóa chất trên internet.
8. Sở Khoa học
và Công nghệ
a) Phối hợp với Sở Công Thương
trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác quản lý. Thực hiện
công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa
chất.
b) Đánh giá Server hiện hữu đang vận
hành hệ thống cơ sở dữ liệu an toàn hóa chất và đưa ra các giải pháp nâng cấp,
bảo trì, bảo dưỡng hệ thống Server phù hợp.
c) Đánh giá các giải pháp bảo mật
và biện pháp đảm bảo an toàn cho dữ liệu trong vận hành. Xây dựng các giải pháp
và thiết bị dự phòng trong quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu hóa chất.
9. Sở Tài
chính
Phối hợp với Sở Công Thương và các
đơn vị có liên quan thẩm định các chi phí thực hiện Kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng,
cập nhật, nâng cấp và vận hành an toàn cơ sở dữ liệu hóa chất năm 2018.
10. Các sở,
ban, ngành có liên quan
a) Phối hợp với Sở Công Thương
trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác quản lý. Thực hiện
công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa
chất.
b) Cung cấp thông tin cần thiết
cho việc cập nhật, duy trì và bảo vệ an toàn cơ sở dữ liệu an toàn hóa chất.
11. UBND các
huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
a) Phối hợp với Sở Công Thương
trong vận hành và truy xuất dữ liệu hóa chất phục vụ công tác quản lý. Thực hiện
công tác bảo mật dữ liệu hóa chất của doanh nghiệp theo quy định của Luật Hóa
chất.
b) Cung cấp và cập nhật thông tin
về xây dựng, giao thông, đất đai và phát triển doanh nghiệp công nghiệp có sử dụng
hóa chất nguy hiểm trên địa bàn quản lý.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Tổng dự
toán chi phí Kế hoạch triển khai thực hiện bảo trì, bảo dưỡng, cập nhật, nâng cấp
và vận hành an toàn cơ sở dữ liệu hóa chất năm 2018 là: 300.865.000 đồng (Ba trăm triệu tám trăm sáu mươi lăm ngàn đồng)
theo phụ lục (đính kèm).
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Sự
nghiệp môi trường.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện bảo trì, bảo dưỡng, cập nhật, nâng cấp và vận hành an toàn cơ sở dữ liệu
hóa chất năm 2018, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3189/KH-UBND ngày 03/4/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đồng Nai)
(ĐVT:
Việt Nam đồng)
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Dự toán năm 2018
|
I
|
Chuyên đề xây dựng quy
trình vận hành, bảo trì hệ thống
|
Bộ
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
II
|
Tập huấn doanh nghiệp cập
nhật số liệu (10 lớp/năm)
|
|
|
|
96.030.000
|
1
|
Thuê giảng viên (Điểm c, Khoản
1.1, Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC); (10 lớp/02 buổi)
|
Buổi
|
20
|
600.000
|
12.000.000
|
2
|
Chi phí ăn uống cho giảng
viên (01 nguời x 10 lớp x 01 ngày/lớp)
|
Ngày
|
10
|
150.000
|
1.500.000
|
3
|
Chi phí in ấn tài liệu (10 lớp
x 50 bộ/lớp)
|
Bộ
|
500
|
43.600
|
21.800.000
|
4
|
Thuê xe đưa đón giảng viên
(Thành phố HCM - BH - Thành phố HCM)
|
Chuyến
|
10
|
1.200.000
|
12.000.000
|
5
|
Chi phí thuê hội trường (10 lớp
x 01 ngày/lớp)
|
Ngày
|
10
|
3.000.000
|
30.000.000
|
6
|
Chi phí thuê máy chiếu (10 lớp
x 01 ngày/lớp)
|
Ngày
|
10
|
1.000.000
|
10.000.000
|
7
|
Thuế VAT 10%
|
|
|
|
8.730.000
|
III
|
Cập nhật bổ sung dữ liệu
an toàn hóa chất (300 trường/doanh nghiệp x 250 doanh nghiệp/năm)
|
Trường
|
75.000
|
450
|
33.750.000
|
IV
|
Trang bị Ram 16 GB
|
Thiết bị
|
1
|
7.310.000
|
7.310.000
|
V
|
Trang bị ổ cứng 500GB
|
Thiết bị
|
1
|
3.800.000
|
3.800.000
|
VI
|
Mua và duy trì tên miền
|
Năm
|
1
|
480.000
|
480.000
|
VII
|
Bảo dưỡng và cập nhật bản
quyền ArcGIS
|
Năm
|
1
|
154.495.000
|
154.495.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
300.865.000
|