Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 304/KH-UBND năm 2020 về thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo chính sách được quy định tại Quyết định 33/2015/QĐ-TTg và lồng ghép từ các nguồn kinh phí của các tổ chức, đơn vị tài trợ cho tỉnh Đắk Nông; Ngân sách tỉnh theo Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND

Số hiệu 304/KH-UBND
Ngày ban hành 11/06/2020
Ngày có hiệu lực 11/06/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Tôn Thị Ngọc Hạnh
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 304/KH-UBND

Đắk Nông, ngày 11 tháng 6 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO THEO CÁC CHÍNH SÁCH ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ LỒNG GHÉP TỪ CÁC NGUỒN KINH PHÍ CỦA CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TÀI TRỢ CHO TỈNH ĐẮK NÔNG; NGÂN SÁCH TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2019/NQ-HĐND NGÀY 19/7/2019 CUA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

Thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2); Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg; Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc bổ sung một số chính sách thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015.

Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và lồng ghép từ các nguồn kinh phí của các tổ chức, đơn vị tài trợ cho tỉnh Đắk Nông; Ngân sách tỉnh theo Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC

1. Mục tiêu

Nhằm hỗ trợ các hộ nghèo có khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh và hoàn thành chỉ tiêu hỗ trợ nhà ở được quy định tại Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015.

2. Nguyên tắc

Bảo đảm công khai, công bằng và minh bạch đối với từng hộ gia đình, trên cơ sở pháp luật và chính sách của Nhà nước; phù hợp với phong tục tập quán của mỗi dân tộc, vùng miền, bảo tồn bản sắc văn hóa của từng dân tộc; phù hợp với điều kiện thực tiễn và gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.

Xây dựng nhà ở đảm bảo chất lượng theo quy định 03 cứng: Nền cứng, khung cứng, mái cứng và có diện tích sử dụng tối thiểu 24m2; tuổi thọ căn nhà từ 10 năm trở lên.

Huy động từ nhiều nguồn vốn để thực hiện, kết hợp giữa nguồn vốn vay ưu đãi, nguồn ngân sách địa phương (tỉnh, huyện nếu có) và nguồn vốn huy động của các tổ chức, doanh nghiệp. Thực hiện hỗ trợ theo nguyên tắc: “Hộ gia đình tự làm, nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ”.

Hộ gia đình được hỗ trợ nhà ở được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có yêu cầu) hoặc hộ gia đình chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng đất nằm trong khu quy hoạch dân cư (có xác nhận của UBND cấp xã) và chỉ được chuyển nhượng sau khi đã trả hết nợ vay (gốc và cả lãi) cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Đắk Nông.

II. NỘI DUNG

1. Phạm vi thực hiện

Trên địa bàn 05 huyện, gồm: Cư Jút, Krông Nô, Đắk Song, Đắk R’Lấp, Đắk Glong.

2. Đối tượng

Là hộ nghèo đã được phê duyệt tại Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông nhưng chưa được thực hiện hỗ trợ từ các chương trình khác, đã đăng ký nhu cầu hỗ trợ, có cam kết vay vốn và đã được các địa phương rà soát, tổng hợp danh sách báo cáo.

3. Số lượng đối tượng và phân bổ cho các đơn vị

Số lượng hộ nghèo được hỗ trợ là 82 hộ (có danh sách chi tiết kèm theo), trong đó: Hộ gia đình người dân tộc thiểu số là 59 hộ; hộ gia đình sinh sống ở vùng đặc biệt khó khăn là 48 hộ; các hộ gia đình còn lại là 15 hộ, cụ thể như sau:

TT

UBND huyện

Số lượng hộ được hỗ trợ (người/căn nhà)

Đối tượng hỗ tr

Ghi chú

Hộ người dân tộc thiểu số

Hộ gia đình đang sinh sống trong vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn

Các hộ gia đình còn lại

01

Huyện Krông Nô

12

08

02

02

 

02

Huyện Cư Jút

11

05

02

04

 

03

Huyện Đắk Song

14

06

0

08

 

04

Huyện Đắk R’Lấp

02

0

01

01

 

05

Huyện Đắk Glong

43

40

43

0

 

Tổng cộng

82

59

48

15

 

4. Kinh phí thực hiện

a) Nhu cầu nguồn vốn

TT

Nguồn hỗ trợ

Định suất hỗ trợ
(triệu đồng)

Tổng số hộ

Tổng cộng
(triệu đồng)

01

Vốn vay từ Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

25

82

2.050

02

Nguồn kinh phí được các tổ chức, đơn vị tài trợ cho tỉnh

25

82

2.050

03

Ngân sách tỉnh

 

 

1.211

3.1

Tất cả các hộ gia đình

10

82

820

3.2

Hộ người dân tộc thiểu số

05

59

295

3.3

Hộ sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

02

48

96

TỔNG CỘNG

5.311

b) Kế hoạch vốn phân theo huyện

TT

Tên huyện

Tổng số hộ

Kinh phí hỗ trợ
(triệu đồng)

Tổng kinh phí
(triệu đồng)

Vốn vay của NHCS XH

Nguồn kinh phí được các tổ chức, đơn vị tài trợ cho tỉnh

Ngân sách tỉnh

Tất cả các hộ gia đình

Hộ người dân tộc thiểu số

Hộ sống ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn

1

Huyện Krông Nô

12

300

300

120

40

4

764

2

Huyện Cư Jút

11

275

275

110

25

4

689

3

Huyện Đắk Song

14

350

350

140

30

0

870

4

Huyện Đắk R'Lấp

2

50

50

20

0

2

122

5

Huyện Đắk Glong

43

1.075

1.075

430

200

86

2.866

Tổng cộng

82

 

 

 

 

 

5.311

c) Mức hỗ trợ

- Mức tối thiểu 60 triệu đồng/căn nhà/hộ.

- Mức tối đa 67 triệu đồng/căn nhà/hộ.

[...]