Kế hoạch 303/KH-UBND phòng, chống tác hại của thuốc lá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2016

Số hiệu 303/KH-UBND
Ngày ban hành 12/09/2016
Ngày có hiệu lực 12/09/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Phạm Duy Hưng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội

UBND TỈNH BẮC KẠN
BCĐ PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 303/KH-BCĐ

Bắc Kạn, ngày 12 tháng 9 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2016

Căn cứ Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá, ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc kiện toàn Ban chỉ đạo phòng, chống tác hại của thuốc lá tỉnh Bắc Kạn;

Ban chỉ đạo phòng, chống tác hại của thuốc lá tỉnh Bắc Kạn xây dựng kế hoạch hoạt động năm 2016 với các nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Tăng cường việc thực thi nghiêm Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá và môi trường không khói thuốc tại tỉnh Bắc Kạn.

2. Mục tiêu cụ thể, chỉ số đạt được

2.1. Nâng cao nhận thức của cấp ủy, chính quyền các cấp và người dân về tác hại của thuốc lá, lợi ích của môi trường không khói thuốc, các quy định của Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá và các văn bản hướng dẫn.

- 100% lãnh đạo tỉnh, huyện, thành phố và các sở, ban, ngành hiểu biết về quy định của Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá.

- 75% người dân trong cộng đồng hiểu biết về tác hại của thuốc lá và các quy định của Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá.

2.2. Xây dựng môi trường không khói thuốc và giám sát, đánh giá tình hình các hoạt động phòng chống tác hại của thuốc lá.

- Kiện toàn Ban chỉ đạo về phòng, chống tác hại của thuốc lá các cấp.

- Ban hành kế hoạch, văn bản chỉ đạo của tỉnh về công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá.

- Ít nhất 60% cơ quan nhà nước của tỉnh thực hiện nghiêm quy định cấm hút thuốc tại nơi làm việc trong nhà.

- Ít nhất 30% nhân viên y tế trường học, trạm y tế được tập huấn về xây dựng môi trường không thuốc lá.

- 100% trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông thực hiện nghiêm quy định cấm hút thuốc trong khuôn viên trường học; duy trì 20 mô hình điểm trường học “Không khói thuốc lá”.

- Trường Cao đẳng cộng đồng, Trường Trung cấp nghề dân tộc Nội trú thực hiện nghiêm quy định cấm hút thuốc lá tại khu vực trong nhà, cấm hút thuốc lá trong nhà và trong phạm vi khuôn viên nhà trường.

- 100% đơn vị y tế thực hiện quy định về việc thực thi môi trường không khói thuốc trong khuôn viên đơn vị và trong đó 80% đơn vị này thực thi nghiêm môi trường không khói thuốc.

- 50% doanh nghiệp vận tải hành khách thực hiện quy định cấm hút thuốc trên các phương tiện vận chuyển hành khách.

- Tổ chức ít nhất 01 sự kiện thể thao với chủ đề thể thao không khói thuốc.

- Tiếp tục duy trì, củng cố mô hình bệnh viện, trường học, nhà hàng “Không khói thuốc lá” tại 41 cơ sở y tế, trường học, nhà hàng đã thực hiện năm 2015.

2.3. Tăng cường năng lực cho các cán bộ phụ trách hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá, cán bộ thanh tra, công an về tác hại thuốc lá, các quy định của Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá và các văn bản hướng dẫn.

- Ít nhất 150 Thanh tra y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh, huyện, Công an xã, phường, thị trấn, Công an viên được tập huấn về Luật phòng chống tác hại của thuốc lá, các văn bản hướng dẫn thi hành, Nghị định 176/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực y tế.

- Tổ chức 4 đợt thanh tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá tại 20% sở, ngành, tổ chức đoàn thể cấp tỉnh, 50% Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và 20% đơn vị trực thuộc, 50% các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế, 5% trường học các cấp, 5 nhà hàng, khách sạn trên địa bàn tỉnh.

II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

1. Công tác chỉ đạo, điều hành

[...]