Kế hoạch 3024/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình tiêm chủng mở rộng năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 3024/KH-UBND
Ngày ban hành 27/08/2024
Ngày có hiệu lực 27/08/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Y Ngọc
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3024/KH-UBND

Kon Tum, ngày 27 tháng 8 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Căn cứ Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng (TCMR) năm 2025; căn cứ tình hình kết quả triển khai công tác tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh 6 tháng đầu năm 2024[1]; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình TCMR năm 2025 trên địa bàn tỉnh (Kế hoạch), như sau:

I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu

- Duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác TCMR.

- Triển khai các vắc xin mới trong TCMR (nếu có, theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Y tế).

2. Chỉ tiêu chuyên môn: Đạt các chỉ tiêu về tỷ lệ tiêm chủng và chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR năm 2025, gồm:

a) Chỉ tiêu tiêm chủng các vắc xin TCMR năm 2025:

TT

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu năm 2025

1

Tỷ lệ TCĐĐ các loại vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi (lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, viêm gan B, Hib, bại liệt uống, sởi)

≥97%

2

Tỷ lệ tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ

≥90%

3

Tỷ lệ tiêm vắc xin uốn ván 2 (UV2+) cho phụ nữ có thai

≥92%

4

Tỷ lệ tiêm vắc xin bại liệt (IPV)

≥97%

5

Tỷ lệ tiêm vắc xin viêm não Nhật Bản

≥90%

6

Tỷ lệ tiêm vắc xin sởi-rubella

≥95%

7

Tỷ lệ tiêm vắc xin bạch hầu - ho gà - uốn ván (DPT)

≥92%

8

Tỷ lệ tiêm vắc xin uốn ván - bạch hầu giảm liều (Td) cho trẻ 7 tuổi

≥90%

9

Tỷ lệ uống vắc xin Rota

≥90%

b) Chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR:

TT

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu năm 2025

1

Không có vi rút bại liệt hoang dại

0 trường hợp

2

100% huyện đạt tiêu chuẩn loại trừ uốn ván sơ sinh

100% huyện đạt

3

Tỷ lệ mắc sởi

≤ 5/100.000 người

4

Tỷ lệ mắc bạch hầu

≤ 0,1/100.000 người

5

Tỷ lệ mắc ho gà

≤1/100.000 người

6

Ca liệt mềm cấp được điều tra và lấy mẫu

≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi

7

Ca nghi sởi/rubella được điều tra và lấy mẫu xét nghiệm

≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện

8

Số ca chết sơ sinh được điều tra

≥2/1.000 trẻ đẻ sống

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Phạm vi: Triển khai trên địa bàn toàn tỉnh.

2. Đối tượng và nhu cầu vắc xin

a) Đối tượng: Căn cứ nhu cầu đăng ký của 10/10 huyện, thành phố, đối tượng thuộc Chương trình TCMR năm 2025 gồm: Trẻ em dưới 1 tuổi: 11.976 trẻ; Trẻ 18 tháng: 12.042 trẻ; Trẻ 7 tuổi: 11.849 trẻ; Phụ nữ có thai: 11.944 người (chi tiết tại Phụ lục II).

b) Nhu cầu vắc xin năm 2025: Nhu cầu vắc xin năm 2025 đã thực hiện tổng hợp từ các địa phương và đăng ký với Bộ Y tế[2], cụ thể:

TT

Loại vắc xin

Nhu cầu vắc xin năm 2025
(liều)

Nhu cầu vắc xin gối đầu 6 tháng đầu năm 2026
(liều)

Dự kiến số tồn năm 2024
(liều)

Tổng nhu cầu vắc xin còn lại
(liều)

1

Viêm gan B sơ sinh

11.318

5.869

4.610

12.576

2

Lao

29.400

15.300

12.870

31.830

3

DPT-VGB-Hib

36.706

19.036

15.186

40.556

4

Bại liệt uống

70.900

36.800

29.000

78.700

5

Bại liệt tiêm

46.800

24.300

18.750

52.350

6

Sởi

23.600

12.300

10.040

25.860

7

Sởi-rubella

23.300

12.100

9.850

25.550

8

Viêm não Nhật Bản

65.800

34.000

30.080

69.720

9

Uốn ván

57.600

29.900

24.300

63.200

10

Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT)

31.600

16.400

13.800

34.200

11

Rota

22.627

11.742

10.950

23.418

12

Uốn ván - Bạch hầu (Td)

17.000

8.500

0

25.500

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI

1. Kiểm định vắc xin, hiệu chuẩn, bảo dưỡng hệ thống dây chuyền lạnh

- Nội dung: Phối hợp với Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế trong công tác kiểm định vắc xin, kiểm tra, giám sát hậu kiểm vắc xin trong quá trình sử dụng tại địa phương (nếu có). Thực hiện hiệu chuẩn, sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống dây chuyền lạnh tại các tuyến, đảm bảo 100% cơ sở TCMR có hệ thống dây chuyền lạnh bảo quản vắc xin an toàn, hiệu quả.

- Thực hiện: Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật; các Trung tâm Y tế huyện, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện thường xuyên.

2. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin

- Nội dung: Xây dựng kế hoạch chi tiết, dự trù vắc xin và vật tư tiêm chủng gửi Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên nhằm đảm bảo được cung ứng đầy đủ, kịp thời các loại vắc xin và vật tư cho tiêm chủng thường xuyên và tiêm chủng chiến dịch. Thực hiện tiếp nhận vắc xin từ Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên và bảo quản vắc xin tại kho của tỉnh. Kịp thời phân bổ, điều tiết vắc xin cho các địa phương để triển khai tiêm chủng, không để xảy ra tình trạng tồn đọng vắc xin tại kho của tuyến tỉnh, huyện hoặc tình trạng thiếu, thừa vắc xin tại các địa phương. Tăng cường công tác quản lý, bảo quản, vận chuyển vắc xin để đảm bảo vắc xin luôn có chất lượng tốt, giảm hao phí vắc xin và đảm bảo an toàn tiêm chủng.

- Thực hiện: Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật triển khai thực hiện. Thời gian: Quý I-IV năm 2025.

3. Triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR đảm bảo tiêm chủng an toàn và đạt tiến độ

- Nội dung: Tổ chức tiêm chủng các vắc xin trong TCMR đạt chỉ tiêu kế hoạch giao, đảm bảo an toàn, hiệu quả; tổ chức tiêm chủng vắc xin viêm gan B sơ sinh tại các bệnh viện, Trạm Y tế; tổ chức tiêm chủng cho trẻ có bệnh nền, trẻ cần khám sàng lọc tại bệnh viện; tổ chức tiêm chủng thường xuyên ít nhất 02 lần/tháng, thực hiện tiêm vét ngay trong tháng; tiếp tục triển khai tiêm vét, tiêm bù mũi các vắc xin trong TCMR cho đối tượng chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi.

- Thực hiện: Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật; Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi; Trung tâm Y tế các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện. Thời gian: Quý I-IV năm 2025.

[...]