Kế hoạch 300/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP và Chương trình hành động 26-CTr/TU do tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu | 300/KH-UBND |
Ngày ban hành | 20/06/2018 |
Ngày có hiệu lực | 20/06/2018 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Nguyễn Bốn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 300/KH-UBND |
Đắk Nông, ngày 20 tháng 06 năm 2018 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Chương trình hành động số 26-CTr/TU ngày 08/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
- Nhằm cụ thể hóa và tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ và Chương trình hành động số 26-CTr/TU ngày 08/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; xác định các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu để các cấp, các ngành trong toàn tỉnh tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu cụ thể Nghị quyết số 10/NQ-CP, Chương trình hành động số 26-CTr/TU.
- Khi triển khai xây dựng các Đề án phải bám sát quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 10/NQ-CP và Chương trình hành động 26-CTr/TU, đảm bảo tính đổi mới, tinh gọn bộ máy bên trong của cơ quan, đơn vị, địa phương theo hướng giảm đầu mối, giảm số lượng cấp phó, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
- Khi tiến hành rà soát, sắp xếp bộ máy bên trong các cơ quan, đơn vị, địa phương khi xây dựng Đề án cần phải dựa trên nguyên tắc: Được thành lập phòng, ban và tương đương trực thuộc đơn vị khi có đủ 05 biên chế trở lên, số lượng phòng sau khi thực hiện Đề án phải thấp hơn số lượng phòng hiện có (trừ trường hợp cơ quan, đơn vị được bổ sung thêm chức năng, nhiệm vụ do thực hiện việc sáp nhập, hợp nhất.
- Khi thẩm định Đề án kiên quyết không thẩm định và trình ký đối với các Đề án không đúng nguyên tắc, nội dung quy định; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
TT |
Tên nhiệm vụ và cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian bắt đầu |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
1.1 |
Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động trong việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số 18- NQ/TW, kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14 và Chương trình hành động số 26-CTr/TU. |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị. |
Tháng 6/2018 |
Tháng 7/2018 |
|
1.2 |
Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong của các Sở, Ban, ngành (các phòng của Sở, Ban, ngành; các phòng của Ban, Chi cục thuộc Sở, Ban, ngành) theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. |
|||||
|
Rà soát, đánh giá về tổ chức bộ máy bên trong của các Sở, Ban, ngành, đề xuất theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. |
|
Báo cáo của các Sở, Ban, ngành |
Tháng 6/2018 |
Tháng 7/2018 |
|
|
Xây dựng, hoàn thiện Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong của các Sở, Ban, ngành (các phòng của Sở, Ban, ngành; các phòng của Ban, Chi cục thuộc Sở, Ban, ngành) theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả |
Các Sở: Nội vụ, Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Đề án gửi Sở Nội vụ thẩm định |
|
Tháng 7/2018 |
|
|
Sở Nội vụ thẩm định, xin ý kiến Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh và trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt Đề án |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh |
|
Tháng 9/2018 |
|
|
Hoàn thiện việc sắp xếp, tổ chức lại các tổ chức bộ máy bên trong các Sở, Ban, ngành |
Các Sở: Nội vụ, Tài chính; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Báo cáo việc sắp xếp, triển khai thực hiện |
|
Trong tháng 10/2018 |
|
1.3 |
Rà soát, đề xuất sáp nhập hoặc giải thể các chỉ cục, các ban trực thuộc các Sở, Ban, ngành |
|||||
|
Rà soát, đánh giá tổ chức, hoạt động của các Chi cục, các ban trực thuộc các đơn vị mình quản lý |
Các đơn vị có liên quan |
Báo cáo của các Sở, Ban, ngành về tình hình hoạt động của các chi cục, các ban trực thuộc |
Tháng 6/2018 |
Tháng 7/2018 |
|
|
Xây dựng Đề án sáp nhập hoặc giải thể các chi cục, các ban trực thuộc các Sở, Ban, ngành |
Các Sở: Nội vụ, Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Đề án gửi Sở Nội vụ thẩm định |
|
Tháng 07/2018 |
|
|
Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh xem xét, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định phê duyệt Đề án của BTV Tỉnh ủy |
|
Tháng 9/2018 |
|
|
Hoàn thành việc sáp nhập hoặc giải thể các chi cục, các ban trực thuộc các Sở, Ban, ngành |
Các Sở: Nội vụ, Tài chính; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo của đơn vị về việc sáp nhập hoặc giải thể |
|
Trong quý 10/2018 |
|
1.4 |
Triển khai thực hiện quy định về tinh giản biên chế, quyết tâm thực hiện đến năm 2021 đảm bảo tinh giản biên chế tối thiểu 10% so với biên chế được giao so với năm 2015 |
Các Sở: Nội vụ, Tài chính; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo của đơn vị |
Hàng năm |
|
|
2.1 |
Chủ trì, tham mưu công tác hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh thành một văn phòng tham mưu, giúp việc chung |
|||||
|
Rà soát, đánh giá cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh. Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
Báo cáo rà soát, đánh giá cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động của từng đơn vị |
Quý I/2019 |
Quý II/2019 |
|
|
Xây dựng Đề án hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh thành một văn phòng tham mưu, giúp việc chung |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; VP Đoàn Đại biểu QH tỉnh; Văn phòng HĐND tỉnh; Sở Nội vụ |
Hoàn thiện Đề án gửi Sở Nội vụ thẩm định |
|
Quý IV/2019 |
|
|
Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh xem xét, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy (qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy thẩm định) phê duyệt |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
|
Quý I/2020 |
|
|
Hoàn thiện việc hợp nhất các đơn vị thành một văn phòng tham mưu, giúp việc chung |
Các Sở: Nội vụ, Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo kết quả hợp nhất |
|
Quý III/2020 |
|
2.2 |
Đẩy mạnh cải cách TTHC theo hướng dẫn chủ, công khai, minh bạch, chuyên nghiệp; hướng dẫn mở rộng và tổ chức thực hiện mô hình trung tâm phục vụ hành chính công, cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đảm bảo tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả |
Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản hướng dẫn |
Quý IV/2018 |
Quý IV/2018 |
|
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai chính quyền điện tử theo quy định |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản triển khai, báo cáo kết quả triển khai thực hiện |
Thực hiện từ năm 2018 |
Thực hiện theo lộ trình xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh |
|
4.1 |
Xây dựng Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị cấp xã, thôn, tổ dân phố |
UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Thực hiện sau khi Nghị quyết của BTV Tỉnh ủy về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị cấp xã, thôn, tổ dân phố (trong tháng 7/2018) |
|
|
4.2 |
Rà soát, xây dựng phương án sắp xếp giảm các tổ chức phối hợp liên ngành cấp tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt phương án |
Tháng 6/2018 |
Tháng 9/2018 |
|
4.3 |
Rà soát, đề xuất sắp xếp, tổ chức lại các Ban Quản lý dự án trực thuộc UBND cấp tỉnh |
Ban các Ban Quản lý dự án cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo, đề xuất việc sắp xếp, tổ chức lại các Ban Quản lý dự án |
Tháng 6/2018 |
Tháng 10/2018 |
|
4.4 |
Rà soát, sắp xếp lại tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo khung quy định của Chính phủ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Thực hiện sau khi có Nghị định thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP, Nghị định số 37/2014/NĐ-CP có hiệu lực |
|
|
4.5 |
Rà soát, thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình, giảm số lượng cấp phó các cơ quan, tổ chức, đơn vị phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Thực hiện từ năm 2019 theo lộ trình của Trung ương |
|
|
4.6 |
Xây dựng cơ chế khoán kinh phí chi phụ cấp cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố |
Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Thực hiện sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
|
|
4.7 |
Giao Sở Nội vụ thẩm định tất cả các Đề án về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan hành chính nhà nước trước khi trình UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, kiên quyết không thẩm định và trình ký đối với các đề án không đúng nguyên tắc, nội dung quy định |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo thẩm định Đề án |
Thực hiện sau khi các cơ quan, đơn vị gửi Đề án về Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh |
|
|
4.8 |
Giao Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch để đánh giá quá trình triển khai thực hiện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Trước ngày 30/6 và 30/11 hàng năm |
|
|
5.1 |
Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động trong việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14 và Chương trình hành động số 26-CTr/TU |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị |
Tháng 6/2018 |
Tháng 6/2018 |
|
5.2 |
Sáp nhập, hợp nhất các phòng chuyên môn trực thuộc UBND huyện theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. |
|||||
|
Rà soát, đánh giá thực trạng, hoạt động của các phòng chuyên môn trực thuộc cấp UBND huyện, đề xuất hướng sắp xếp, sáp nhập theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo rà soát của UBND các huyện, thị xã |
Tháng 6/2018 |
Tháng 7/2018 |
|
|
Xây dựng Đề án sáp nhập các phòng chuyên môn trực thuộc UBND huyện theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Đề án trình Sở Nội vụ thẩm định |
|
Tháng 9/2018 |
|
|
Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh xin ý kiến của cấp có thẩm quyền trước khi quyết định sáp nhập, hợp nhất các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
Quý IV/2018 |
|
|
Hoàn thành việc sáp nhập, hợp nhất cơ quan quan chuyên môn cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo của UBND cấp huyện về việc sáp nhập, hợp nhất |
|
Quý I/2019 |
|
5.3 |
Chủ động sơ kết và tiếp tục thực hiện mô hình tự quản ở cộng đồng dân cư thôn, tổ dân phố. |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo kết quả thực hiện mô hình tự quản |
Thực hiện từ năm 2018 |
Hoàn thành trong năm 2019 |
|
Các cơ quan, đơn vị thực hiện lồng ghép, sử dụng kinh phí chi thường xuyên được giao hàng năm để thực hiện. Riêng Sở Nội vụ, trường hợp cần phải tổ chức hội nghị, hội thảo có quy mô lớn nhiều cấp, nhiều ngành tham dự (số lượng trên 50 thành viên) thì lập dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện.
1. Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này chủ động, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) về kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại bảng phân công nhiệm vụ.
2. Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, định kỳ báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ và Chương trình hành động số 26-CTr/TU ngày 08/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, yêu cầu các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai thực hiện có hiệu quả, báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |