Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Kế hoạch 2973/KH-UBND năm 2017 về duy trì bền vững kết quả Dự án “Nâng cao khả năng, sử dụng máy tính và truy nhập internet công cộng tại Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2017-2020

Số hiệu 2973/KH-UBND
Ngày ban hành 03/11/2017
Ngày có hiệu lực 03/11/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Lại Xuân Lâm
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2973/KH-UBND

Kon Tum, ngày 03 tháng 11 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

DUY TRÌ BỀN VỮNG KẾT QUẢ DỰ ÁN “NÂNG CAO KHẢ NĂNG SỬ DỤNG MÁY TÍNH VÀ TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG TẠI VIỆT NAM” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Thực hiện Kế hoạch phối hợp số 2264/KH-BTTTT-BVHTTDL ngày 28/06/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Duy trì bền vững kết quả Dự án “Nâng cao khả năng, sử dụng máy tính và truy nhập internet công cộng tại Việt Nam” do Quỹ Bill & Melinda Gates (Hoa Kỳ) tài trợ (sau đây gọi tắt là Dự án) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020; Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (UBND tỉnh) xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, như sau:

I. THỰC TRẠNG TIẾP NHẬN DỰ ÁN BMGF-VN

Tháng 8/2013, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã hỗ trợ tnh Kon Tum 235 bộ máy vi tính từ Dự án “Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy nhập internet công cộng”. Trong đó, hệ thống thư viện là 155 máy; Bưu điện Văn hóa xã là 80 máy/33 đim, gồm: 40 máy tính cho Thư viện tnh (20 máy dành cho bạn đọc và 20 máy phục vụ công tác tập hun); 70 máy cho 07 thư viện cấp huyện1; 45 máy cho 09 thư viện cấp xã2.

1.1. Thuận li: Từ khi tiếp nhận Dự án đến nay, các cấp, ngành đã quan tâm đầu tư, phát huy hiệu quả tích cực của dự án, triển khai đúng các hợp phần, sử dụng đúng mục đích, đem lại nhiều kết quả thiết thực, giúp người dân tiếp cận với thiết bị công nghệ thông tin, môi trường mạng (Net), đáp ứng một phần nhu cu trong việc tiếp cận, tìm kiếm thông tin, gii trí, nhất là đối tượng học sinh, Nhân dân các xã đặc biệt khó khăn trong tnh.

1.2. Khó khăn: Số lượng máy tính chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân; thiết bị thường xuyên hư hỏng; cán bộ phụ trách phòng máy tính chyếu là hợp đồng, kiêm nhiệm, thiếu kinh nghiệm, thiếu khả năng tự sửa cha, khắc phục các li trong quá trình sdụng của người dân; chưa btrí phòng máy độc lập.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Duy trì và phát triển các kết quả đã đạt được sau khi Dự án kết thúc; hỗ trợ người dân, đặc biệt là người nghèo, nhóm thiệt thòi ở nhng vùng khó khăn được tiếp cận công nghệ thông tin (CNTT) một cách bình đẳng, hiệu qu, bền vững, được hưng lợi do CNTT mang lại bng cách nâng cao năng lực phục vụ và cách thức cung cấp thông tin qua máy tính và internet công cộng tại Thư viện công cộng.

2. Mc tiêu cthể

- Duy trì bền vững năng lực phục vụ, cách thức cung cấp thông tin qua máy tính và internet công cộng tại Thư viện tỉnh, 07 thư viện cấp huyện và 09 thư viện cấp xã. Phấn đấu có 80 - 100% các điểm tiếp nhận Dự án duy trì hoạt động hiệu quả sau khi Dự án kết thúc.

- Thu hút, tăng cường số lượng, lượt người dân đến sử dụng dịch vụ truy nhập máy tính công cộng tại các thư viện công cộng; phn đấu hàng năm tăng slượng người sử dụng 3% và lượt người sử dụng 5-7%.

III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

- Phạm vi thực hiện: Thư viện tnh, 07 thư viện cp huyện và 09 thư viện cấp xã được tiếp nhn Dự án.

- Đối tượng thụ hưởng là người dân và cộng đồng dân cư trong phạm vi triển khai của Dự án và ở những vùng có đim tim năng triển khai Kế hoạch.

2. Thời gian thực hiện: Tháng 10/2017 đến hết tháng 12/2020.

IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Duy trì bền vững hạ tầng công nghệ thông tin

- Bảo đảm cơ sở hạ tầng CNTT tại các điểm triển khai Kế hoạch hoạt động n định, sẵn sàng phục vụ việc sử dụng máy tính, truy nhập Internet công cộng của người sdụng; cũng như cho việc tổ chức các dịch vụ ứng dụng CNTT tại các thư viện công cộng sau khi Dự án kết thúc.

- Duy tu, bảo dưng thường xuyên máy tính và các trang thiết bị đi kèm; sửa cha, thay thế thiết bị hư hỏng; nâng cấp phần cứng, phần mềm phù hợp với sự phát triển của công nghệ, bảo đảm chất lượng đường truyền internet, điện cung cấp.

- Bố trí nhân lực đủ năng lực vận hành các trang thiết bị, máy móc đã lắp đặt, hoặc được nâng cấp.

2. Duy trì bền vững triển khai Kế hoạch cho đội ngũ cán bộ của Thư viện công cộng đủ năng lực triển khai hiệu quả Kế hoạch

- Tổ chức đào tạo định kỳ nhằm cập nhật kiến thức, kỹ năng liên quan đến truy nhập máy tính công cộng cho đội ncán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn trực tiếp quản lý, vận hành các điểm triển khai Kế hoạch, bao gồm: Tiếp tục đào tạo nâng cao và đào tạo lại cho cán bộ đã tham gia các khóa đào tạo của Dự án; đào tạo cơ bn cho cán bộ, nhân viên trực đim mới thay thế hoặc cán bộ, nhân viên trực điểm mrộng/mới triển khai Kế hoạch.

- Duy trì và hoàn thiện mô hình đào tạo tại Thư viện tnh, bao gồm: Duy trì bn vng cơ sở hạ tầng vật chất - kỹ thuật, trang thiết bị máy móc phục vụ công tác đào tạo do Dự án đã được trang bị: thường xuyên tổ chức các hoạt động đào tạo và tự đào tạo tại Thư viện tnh.

3. Duy trì bn vững các dịch vụ ứng dụng CNTT do đim trin khai Kế hoạch cung cấp

- Bảo đảm điểm truy nhập máy tính công cộng luôn sẵn sàng cung cấp các dịch vụ ứng dụng CNTT đáp ứng nhu cầu của người sdụng và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, phù hợp với từng giai đoạn phát triển.

[...]