ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2916/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 21 tháng 7 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TỈNH NINH THUẬN NĂM 2017
Thực hiện Công văn số 1257/BTNMT-KH
ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây
dựng kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 của các tỉnh,
thành phố thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xây dựng Kế hoạch
bảo vệ môi trường và dự toán nguồn chi ngân sách sự nghiệp môi trường của tỉnh
Ninh Thuận năm 2017 như sau:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG NĂM 2015 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
1. Công tác chỉ đạo và tổ chức thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở địa phương
Công tác quản lý môi trường trong
thời gian qua đã được Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung chỉ đạo và tổ chức thực
hiện có hiệu quả; các chỉ tiêu, kế hoạch bảo vệ môi trường (độ che phủ rừng, tỷ
lệ hộ gia đình có công trình vệ sinh
hợp vệ sinh, tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được cấp nước sạch,
rác thải sinh hoạt được thu gom và xử lý, quản lý và xử lý chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải y tế,...) đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh đưa vào Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; đồng thời, lồng ghép vào các quy
hoạch, kế hoạch của các ngành.
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đã và
đang tập trung chỉ đạo các Sở, ngành, địa phương tiếp tục
triển khai và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu,
nhiệm vụ, chương trình, đề án ưu tiên về bảo vệ môi trường tại các văn bản sau:
Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã
hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020; Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường
quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ
về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Quyết định số
577/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án
tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 187/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ môi
trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm 2020; Quyết định số 1946/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch xử
lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm
vi cả nước; Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 28 tháng 9 năm 2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “tăng
cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng thực hiện chủ trương xây dựng và phát triển Ninh Thuận xanh, sạch, đẹp giai đoạn 2012-2015 và những
năm tiếp theo”;
2. Đánh giá tình hình thực hiện thực
hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng ngân sách sự nghiệp môi
trường năm 2015 và năm 2016
a) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về
môi trường tại địa phương theo Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2015 như
sau:
- Tỷ lệ dân cư nông thôn được cấp
nước sinh hoạt hợp vệ sinh: Đạt 87%;
- Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công
trình vệ sinh hợp vệ sinh: Đạt 70%;
- Tỷ lệ che phủ rừng: Đạt 45%.
b) Tình hình thực hiện nguồn kinh phí
sự nghiệp môi trường năm 2015 và năm 2016
- Tình hình chi tiêu ngân sách sự
nghiệp môi trường năm 2015
+ Chi quan trắc định kỳ môi trường
nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và không khí xung quanh trên địa bàn
tỉnh là 1.958 triệu đồng và chi cho các nhiệm vụ khác của Sở Tài nguyên và Môi
trường như: Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng khai thác, nhu cầu sử
dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ để xây dựng cơ sở dữ liệu tài
nguyên môi trường vùng bờ tỉnh Ninh Thuận là 181 triệu đồng; dự án “Lập danh mục
nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và xây dựng khung chương
trình hành động nhằm quản lý, khai thác sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước” là
234,564 triệu đồng; chi cho các hoạt động tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo
vệ môi trường, kiểm soát ô nhiễm, kiểm tra, thanh tra và
các nhiệm vụ khác là 525 triệu đồng;
+ Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và
các huyện là 33.600 triệu đồng;
+ Dự phòng tiết kiệm thực hiện cải
cách tiền lương là 15.320 triệu đồng.
- Tình hình chi tiêu ngân sách sự
nghiệp môi trường năm 2016
Năm 2016, Ninh Thuận được Bộ Tài
chính phân bổ ngân sách sự nghiệp môi trường 51.950 triệu
đồng và được bố trí cho các hoạt động sau:
+ Chi quan trắc định kỳ môi trường
nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và không khí xung quanh trên địa bàn
tỉnh là 1.773 triệu đồng; Dự án xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và bản
đồ nhạy cảm môi trường đường bờ tỉnh Ninh Thuận 413 triệu
đồng và chi cho các nhiệm vụ khác của Sở Tài nguyên và Môi trường là 557 triệu
đồng;
+ Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và
các huyện là 33.600 triệu đồng;
+ Dự phòng và thực hiện tiết kiệm cải
cách tiền lương: 15.456 triệu đồng.
II. KẾ HOẠCH VÀ
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG
NĂM 2017
1. Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2017
Hoàn thành: 08 nhiệm vụ quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường thuộc các lĩnh vực: Trắc định kỳ các thành phần môi
trường, kiểm soát ô nhiễm sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,
triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo
quy định tại các văn bản pháp luật về môi trường, phòng ngừa và ứng phó các sự
cố về môi trường,...; xử lý 03 vấn đề môi trường bức xúc tại địa phương thuộc
các lĩnh vực: Xử lý môi trường làng nghề chế biến cá cơm hấp,
thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt; triển khai thực hiện
07 chương trình, kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc các lĩnh
vực: Ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh, quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của
tỉnh, xây dựng bộ chỉ thị môi trường của tỉnh; triển khai thực hiện Đề án chung
tay xây dựng Ninh Thuận Xanh-Sạch-Đẹp đã được phê duyệt; đánh giá sức chịu tải
của sông Cái và phân vùng xả nước thải vào sông Cái đến năm 2020,... với tổng
kinh phí thực hiện là 101.931,5 triệu đồng.
(Chi tiết các nội dung nhiệm vụ,
chương trình, kế hoạch tại Phụ lục III đính kèm)
2. Kiến nghị và đề xuất
Trong điều kiện ngân sách của tỉnh
còn khó khăn, kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm chỉ đủ giải quyết các vấn
đề môi trường bức xúc; không thể triển khai hết các nhiệm vụ, chương trình, đề
án và dự án ưu tiên về bảo vệ môi trường. Vì vậy, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi
trường quan tâm tiếp tục hỗ trợ để tỉnh có kinh phí thực hiện, đồng thời tạo
điều kiện cho tỉnh được tiếp nhận các dự án đầu tư về bảo vệ môi trường trong
nước và quốc tế như: Tăng cường năng lực quan trắc môi trường, xử lý chất thải
rắn, chất thải y tế; quản lý và bảo vệ nguồn nước (quy
luật diễn biến chất lượng nguồn nước,
đánh giá sức chịu tải của nguồn nước); phòng, chống sa mạc hóa; xây dựng và
nhân rộng mô hình cộng đồng giám sát hoạt động xả thải vào môi trường đối với
các cơ sở sản xuất.
Trên đây là Kế hoạch Bảo vệ môi
trường và dự toán nguồn chi ngân sách sự nghiệp môi trường của tỉnh Ninh Thuận
năm 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận kính đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi
trường xem xét, tổng hợp./.
(Kèm theo các phụ lục Báo cáo).
Nơi nhận:
- CT và PCT UBND tỉnh
Trần Quốc Nam;
- Các Sở: TNMT,
KHĐT, TC;
- VPUB: CVP, PVP (L.T.Dũng);
- Lưu: VT, KT (HT).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
Tên
nhiệm vụ/dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Kinh
phí năm 2015 (triệu đồng)
|
Kinh
phí năm 2016 (triệu đồng)
|
Đơn vị thực hiện
|
Tiến độ giải ngân (%)
|
Các
kết quả chính đã đạt được
|
Ghi
chú
|
I. Nhiệm vụ chuyên môn
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
Lập Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Ninh Thuận 5 năm giai đoạn 2011-2015
|
Năm
2014-2015
|
777,288
|
438,289
|
0
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
97
|
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Ninh Thuận 5 năm giai đoạn 2011-2015 được UBND
tỉnh tại Quyết định số 3001/QĐ-UBND ngày 29/12/2015
|
- Năm 2014 giải ngân 40% (với số
tiền 313,713);
- Năm 2015 giải ngân 57%. Một số
nhiệm vụ không thực hiện nên không giải ngân (chiếm 3%).
|
Điều tra, thu
thập thông tin về thực trạng khai thác, nhu cầu sử dụng tài nguyên và bảo vệ
môi trường vùng bờ để xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường vùng bờ
tỉnh Ninh Thuận.
|
Năm 2014-2015
|
707,312
|
181,524
|
0
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
99,93
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả dự án.
- Báo cáo tóm tắt dự án.
- Các báo cáo chuyên đề của dự án
- Bộ cơ sở dữ liệu và hệ thống bản
đồ số.
- Đĩa DVD lưu trữ toàn bộ dữ liệu
thuộc khuôn khổ dự án.
|
- Năm 2014: đã giải ngân 74,33%
- Năm 2015: đã giải ngân 24,60%.
Một số nhiệm vụ không thực hiện nên không giải ngân (chiếm 1,07%)
|
Dự án “Lập danh mục nguồn nước trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận và xây dựng khung chương trình hành động nhằm quản
lý, khai thác sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước”
|
Năm
2015
|
234,564
|
234,564
|
0
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
100
|
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo chuyên
đề và bộ bản đồ của dự án.
- Danh mục nguồn nước trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận.
- Danh mục nguồn nước phải lập hành
lang bảo vệ.
|
|
Dự án Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu và Bản đồ nhạy cảm môi trường đường bờ tỉnh
Ninh Thuận
|
Năm
2016-2017
|
1.017
|
0
|
1.017
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
Đang triển khai
|
6 tháng đầu
năm 2016 đã cấp kinh phí là 413,5 triệu đồng; số kinh
phí còn lại là 603,5 triệu đồng sẽ được cấp trong 6 tháng
cuối năm 2016.
|
II. Nhiệm vụ thường xuyên
|
Các nhiệm vụ khác như tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường, tập huấn
chuyên môn về nghiệp vụ bảo vệ môi trường
|
Năm
2015-2016
|
450,408
|
232,408
|
218
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Phòng TNMT các huyện
|
|
Các hoạt động truyền thông (lễ mít tinh, hoạt động vệ sinh môi trường,..), hội thảo, tập huấn về môi trường;...
|
- Năm 2015 giải ngân 100%;
- Đến quý II/2015
giải ngân được 50%.
|
Quan trắc môi
trường định kỳ
|
Năm
2015-2016
|
3.731
|
1.958
|
1.773
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
Kết quả quan trắc định kỳ chất
lượng nước mặt (sông Cái, sông Lu, kênh Bắc, kênh Nam, nước hồ), nước dưới
đất, nước biển ven bờ và không khí xung quanh trên địa bàn tỉnh quý năm 2015
và quý 1, 2/2016.
|
- Năm 2015 giải ngân 100%
- Đến quý II/2016 giải ngân được 50%
|
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu về môi trường (thu thập, xử lý, trao đổi thông tin, xây dựng phần mềm)
|
Năm
2015
|
50
|
50
|
0
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
100
|
Phần mềm xây dựng quản lý dữ liệu
chi tiết các dự án hồ sơ môi trường
|
|
Kiểm soát ô
nhiễm môi trường và kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường tại
địa phương
|
Năm
2015-2016
|
362,598
|
218,598
|
150
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Phòng TNMT các huyện
|
|
Hoạt động thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành pháp luật về BVMT năm 2014. Năm 2015, đang triển khai thực hiện.
|
- Năm 2015 giải ngân 100%;
- Đến quý II/2016
giải ngân được 50%.
|
Ứng phó sự cố môi trường
|
Năm
2015-2016
|
27
|
0
|
27
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
Chưa triển khai.
|
|
Triển khai và nhân rộng mô hình bảo
vệ môi trường để thực hiện Đề án chung tay xây dựng Ninh Thuận Xanh-Sạch-Đẹp,
gắn với việc thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường của Chương trình xây dựng
nông thôn mới và duy trì, nhân rộng mô hình tổ cộng đồng giám sát hoạt động
xả thải của các cơ sở sản xuất
|
Năm
2015-2016
|
21.641,2
|
9.651,5
|
11.989,7
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Phòng TNMT các huyện
|
|
- Tiếp tục triển khai các hoạt động
để thực hiện Đề án Chung tay xây dựng Ninh Thuận Xanh-
Sạch-Đẹp.
- Thành lập 07 tổ cộng đồng giám sát hoạt động xả thải tại các khu vực có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường cao.
- Làm việc với
11 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 về tình hình thực hiện duy trì tiêu
chí số 17 về môi trường
|
- Năm 2015 giải ngân 100%;
- Đến quý II/2016
giải ngân được 40%.
|
Các nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh vực môi
trường
|
Năm 2015-2016
|
5.267
|
150
|
5.117
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Y tế
|
|
|
- Năm 2015 giải ngân 100%;
- Đến quý II/2016 giải ngân được 50%
|
III.
Hỗ trợ xử lý ô nhiễm
môi trường
|
1. Nhiệm vụ chuyển tiếp: Không
|
2. Nhiệm vụ mới:
|
Chi vệ sinh môi trường, thoát nước
đô thị các huyện, thành phố.
|
Năm
2015-2016
|
103,6
|
51.800
|
51.800
|
UBND
các huyện, thành phố
|
50
|
Rác thải khu vực đô thị của các huyện, thành phố đang được thu gom, xử lý.
|
- Năm 2014 giải ngân 100%;
- Đến quý II/2015
giải ngân được 50%.
|
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Mục
tiêu
|
Nội dung thực hiện
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Kinh
phí năm 2017 (triệu đồng)
|
I. Các nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường (08 nhiệm vụ)
|
16.502,5
|
16.502,5
|
1
|
Tiếp tục quan trắc định kỳ các
thành phần môi trường đất, nước, không khí trên địa bàn tỉnh theo Quy hoạch
đã phê duyệt.
|
Giám sát được diễn biến các thành
phần môi trường đất, nước, không khí.
|
Tổ chức quan trắc định kỳ các thành
phần môi trường đất, nước, không khí trên địa bàn tỉnh.
|
Báo cáo kết quả quan trắc các thành
phần môi trường đất, nước, không khí trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2017
|
5.500
|
5.500
|
2
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại Thông tư liên tịch số
02/2009/TTLT-BTNMT-BCA giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Công an
|
Tăng cường quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường; phòng, chống các tội phạm về môi trường
|
- Thanh tra, kiểm tra;
- Mua sắm máy
móc trang thiết bị đo nhanh ngoài hiện trường;
- Tổ chức hội thảo, hội nghị, tập
huấn về công tác phòng, chống tội
phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
-
|
Công
An tỉnh
|
Năm
2017
|
590
|
590
|
3
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ
quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND
07 huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan.
|
Tăng cường năng lực quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường cho Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND 07 huyện, thành phố, BQL Khu công nghiệp, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Thanh tra, kiểm tra;
- Tổ chức hội thảo, tập huấn; tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường và các nhiệm vụ bảo
vệ môi trường khác tại các địa phương, đơn vị.
|
-
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở NN và PTNT, BQL các khu công
nghiệp, UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2017
|
2.096,5
|
2.096,5
|
4
|
Bổ sung vốn điều lệ của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh
Thuận
|
Tăng cường sự hoạt động của quỹ
|
-
|
Tăng vốn điều lệ của quỹ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2017
|
2.000
|
2.000
|
5
|
Ứng phó các sự cố môi trường
|
Ứng phó kịp thời các sự cố môi
trường xảy ra trên địa bàn tỉnh.
|
Huy động khẩn
cấp nhân lực, vật lực và phương tiện để ứng phó sự cố
kịp thời
|
Hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe
của nhân dân.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, các sở, ngành và UBND 07
huyện, thành phố
|
Năm
2017
|
1.000
|
1.000
|
6
|
Đầu tư 01 trạm quan trắc nước thải
tự động tại Khu công nghiệp Thành Hải; trang bị phần mềm và các thiết bị tiếp
nhận dữ liệu từ các trạm quan trắc tự động của nhà máy dệt nhuộm Quảng Phú và
nhà máy chế biến tinh bột sắn tại xã Phước Thắng
|
Tiếp nhận thông tin, dữ liệu từ các
trạm quan trắc tự động
|
- Cài đặt phần mềm;
- Lắp đặt thiết bị quan trắc,
truyền nhận, lưu trữ,...
|
- Phần mềm;
- Thiết bị quan trắc, truyền nhận,
lưu trữ,...
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2017
|
5.000
|
5.000
|
7
|
Hỗ trợ 08 đơn
vị, tổ chức đoàn thể triển khai các kế hoạch liên tịch đã ký với Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở Công thương; Liên đoàn lao động
tỉnh; Tỉnh đoàn; Hội Phụ nữ; Hội Cựu chiến binh; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh; Hội Nông dân; Hội người cao tuổi).
|
Triển khai các Kế hoạch phối hợp
thực hiện các Nghị quyết liên tịch Sở Tài nguyên và Môi
trường ký với các tổ chức đoàn thể, chính trị xã hội.
|
In ấn tài liệu,
tổ chức hội thảo, tập huấn tuyên truyền phổ biến các văn bản pháp luật về môi
trường cho các tổ chức đoàn thể, chính trị xã hội trong tỉnh.
|
Nâng cao nhận thức cộng đồng và cán
bộ của các tổ chức đoàn thể về bảo vệ môi trường;
- Xây dựng đội ngũ tuyên truyền
viên trong các tổ chức đoàn thể.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức đoàn thể
|
Năm
2017
|
250
|
250
|
8
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với
11 tổ cộng đồng giám sát hoạt động xả thải vào môi trường.
|
Duy trì, tăng cường hoạt động của
các tổ cộng đồng giám sát hoạt động xả thải vào môi
trường.
|
Hỗ trợ văn phòng phẩm, xăng xe, nước uống,...
|
Công tác giám sát hoạt động xả thải
vào môi trường được duy trì và tăng cường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; các tổ cộng đồng
|
Năm
2017
|
66
|
66
|
II. Các đề án xử lý các vấn đề
môi trường bức xúc tại địa phương (03 đề án)
|
39.619
|
39.619
|
1
|
Triển khai kết quả đề tài “Nghiên
cứu công nghệ xử lý nước thải chế biến cá cơm hấp tại
các làng nghề chế biến cá cơm hấp của tỉnh
|
Ứng dụng công nghệ xử lý nước thải
cá cơm hấp để xử lý nước thải tại các cơ sở sản xuất
|
Tập huấn, hỗ
trợ các cơ sở, hộ gia đình làm nghề chế biến cá cơm khô hấp
trên địa bàn tỉnh ứng dụng kết quả nghiên cứu đề tài này vào xử lý nước thải
tại cơ sở mình
|
Tất cả các cơ
sở, hộ gia đình làm nghề chế biến cá cơm hấp tại Mỹ Tân
và Cà Ná để ứng dụng kết quả nghiên cứu Đề tài này.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện: Ninh Hải và Thuận Nam
|
Năm
2017
|
200
|
200
|
2
|
Hỗ trợ UBND các huyện, thành phố
thu gom rác thải sinh hoạt và xử lý các vấn đề môi
trường của huyện.
|
Tăng tỷ lệ thu
gom rác thải sinh hoạt đô thị, hướng đến thành phố, thị trấn Xanh-Sạch- Đẹp
và góp phần thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường theo chuẩn nông thôn mới.
|
Chi hỗ trợ một phần kinh phí cho
các huyện, thành phố phục vụ công tác thu gom rác thải và xử lý các vấn đề
môi trường.
|
Tỷ lệ rác thải sinh hoạt thu gom
được nâng lên
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Năm
2017
|
38.419
|
38.419
|
3
|
Triển khai Quy hoạch khu chế biến
cá hấp tập trung tại thôn Lạc Sơn 3, huyện Thuận Nam
|
-
|
-
|
Phê duyệt và triển khai dự án đầu tư
tại làng nghề chế biến cá hấp tập trung Lạc Sơn 3
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện Thuận Nam
|
Năm
2017
|
1.000
|
1.000
|
III. Các chương trình, đề án ưu tiên
bảo vệ môi trường (07 đề án)
|
45.810
|
45.810
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố hóa
chất cấp tỉnh
|
Dự báo, xác định các nguồn nguy cơ
xảy ra sự cố hóa chất trên địa bàn toàn tỉnh, từ đó có kế hoạch và đề xuất biện pháp ứng phó, xử lý tình huống khi xảy ra sự cố
|
- Dự báo nguy cơ xảy ra sự cố hóa
chất từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển,
bảo quản và sử dụng hóa chất trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám
sát các nguồn nguy cơ sự cố.
- Dự báo tình huống xảy ra sự cố và
phương án ứng phó.
- Năng lực ứng phó sự cố và phương
án khắc phục hậu quả.
|
Bộ Kế hoạch ứng phó sự cố hóa chất
cấp tỉnh (tài liệu, đĩa cứng, các bản vẽ)
|
Sở
Công thương, các sở ban ngành cấp tỉnh, các tổ chức, cá nhân có hoạt động hóa
chất
|
Năm
2017
|
300
|
300
|
2
|
Hỗ trợ nhân rộng mô hình phơi cá
hấp trong nhà kính cho một số cơ sở chế biến cá hấp tại thôn Mỹ Tân
|
Giúp cải thiện chất lượng, đảm bảo
an toàn thực phẩm, giảm chi phí; chuyển đổi phương pháp phơi truyền thống
trực tiếp ngoài trời sang phơi trong nhà kính nhằm cải thiện môi trường tạo
mỹ quan cho địa phương
|
- Xây dựng Đề án
- Lựa chọn cơ sở thụ hưởng (khoảng
04 cơ sở)
- Chọn đơn vị thi công lắp đặt
- Vận hành và thử nghiệm mô hình
nhà kính
|
Khoảng 04 nhà kính phơi cá hấp
|
Sở
Công thương và các đơn vị thi công
|
Năm
2017
|
400
|
400
|
3
|
Triển khai Đề án chung tay xây dựng Ninh Thuận
Xanh-Sạch-Đẹp
|
Hỗ trợ một phần kinh phí để UBND
các huyện, thành phố triển khai các nhiệm vụ tại đề án.
|
Phát triển hệ thống cây xanh, vườn
hoa và tổ chức thu gom rác thải tại các khu đô thị, khu dân cư, khu du lịch
và khu vực công cộng của tỉnh.
|
|
Các
Sở, UBND các huyện và thành phố và các tổ chức đoàn thể trong tỉnh
|
Năm
2017
|
40.000
|
40.000
|
4
|
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học
trên địa bàn tỉnh
|
Thực hiện Nghị định số
65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng
sinh học và Văn bản số 882/BTNMT- TCMT ngày 19/3/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v triển khai, thực
hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học và Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa
dạng sinh học.
|
Lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh
học trên địa bàn tỉnh
|
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học
trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2017
|
2.500
|
2.500
|
5
|
Đánh giá sức chịu tải của sông Cái
và phân vùng xả nước thải vào sông Cái đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030.
|
Xác định sức chịu tải nguồn nước
sông Cái và phân vùng xả nước thải vào nguồn nước sông; xây dựng chương
trình, kế hoạch, đề án bảo vệ nguồn nước sông Cái đạt Quy chuẩn chất lượng
nước mặt loại A.
|
- Xác định sức chịu tải và khả năng
tiếp nhận nước thải của sông Cái.
- Xây dựng bản đồ phân vùng xả thải
trên lưu vực sông Cái.
- Đề xuất các giải pháp quản lý, sử
dụng và bảo vệ nguồn nước sông Cái hiệu quả;
|
Bản đồ phân vùng xả thải trên lưu vực sông Cái và các giải pháp quản lý hiệu quả chất lượng
nước sông Cái
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2017
|
1.500
|
1.500
|
6
|
Xây dựng bộ chỉ thị môi trường theo
Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Xây dựng bộ chỉ thị môi trường tỉnh
Ninh Thuận trên cơ sở bộ chỉ thị môi trường quốc gia
|
- Lập bộ phiếu chỉ thị môi trường;
- Lựa chọn các chỉ thị thứ cấp có
liên quan tại địa phương;
- Xây dựng bộ chỉ thị hoàn chỉnh.
|
- Bộ phiếu chỉ thị môi trường;
- Bộ các chỉ thị và chỉ thị thứ cấp.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2017
|
250
|
250
|
7
|
Hỗ trợ Sở Nông nghiệp và PTNT lập
Đề án BVMT chi tiết của 03 khu vực nuôi trồng, sản xuất và kiểm định thủy sản
tập trung; xử lý chất thải thuộc ngành nông nghiệp
|
Hoàn thành hồ sơ môi trường
|
Thực hiện các nội dung theo Thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT
|
Đề án BVMT chi tiết
|
Chi
cục Thủy sản
|
Năm
2017
|
860
|
860
|
Tổng
cộng
|
101.931,5
|
101.931,5
|