ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 287/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 30
tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
ĐĂNG
KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT LẦN ĐẦU CHO CÁC TRƯỜNG HỢP HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN CHƯA ĐĂNG
KÝ ĐẤT ĐAI VÀ TRƯỜNG HỢP ĐÃ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI NHƯNG CHƯA ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Văn bản số 2317/BTNMT-CĐKDLTTĐĐ ngày
05/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v tăng cường công tác đăng ký đất
đai, cấp Giấy chứng nhận trong tình hình hiện nay.
Qua rà soát các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các huyện, thị xã,
thành phố, còn khoảng 1.366.756 thửa đất do 65.373 hộ gia đình, cá nhân đang quản
lý, sử dụng (trong đó: khoảng 554.135 thửa đất do 28.399 hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng, đã thực hiện việc kê khai, đăng ký; khoảng 812.621 thửa đất
do 36.974 hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng, chưa thực hiện việc đăng ký đất
đai).
Để hoàn thành công tác cấp Giấy chứng nhận lần đầu
cho hộ gia đình, cá nhân, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đăng ký đất đai, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu cho các trường hợp hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lào Cai như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Thực hiện hoàn thành việc đăng ký đất đai, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (Giấy chứng nhận) lần đầu cho các thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận
nhằm xác lập cơ sở pháp lý giữa Nhà nước và người sử dụng đất, giúp Nhà nước thực
hiện tốt các biện pháp quản lý đối với đất đai, đồng thời để người sử dụng đất
thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Đất đai và yên
tâm đầu tư khai thác tốt tiềm năng đất đai.
2. Các địa phương phải tập trung triển khai công
tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, thực hiện đúng quy định về trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận; đồng thời, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
giải quyết những trường hợp vướng mắc trong việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng
nhận, đảm bảo đến hết năm 2025 hoàn thành cơ bản công tác đăng ký đất đai, cấp
Giấy chứng nhận lần đầu cho tất cả các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi thực hiện
Thực hiện việc đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận
lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân chưa đăng ký đất đai và đã kê khai đăng ký đất
đai mà chưa được cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng thực hiện
a) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh Lào Cai, chưa đăng ký đất đai và đã kê khai đăng ký đất đai mà chưa được
cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Sở
Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã,
thành phố; cán bộ địa chính các xã, phường, thị trấn; Văn phòng đăng ký đất đai
và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã; các sở, ngành có liên
quan.
III. THỜI GIAN, NỘI DUNG VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện công tác
đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận
Thời gian thực hiện công tác đăng ký đất đai, cấp
Giấy chứng nhận lần đầu cho các trường hợp hộ gia đình, cá nhân chưa đăng ký đất
đai, đã kê khai đăng ký đất đai mà chưa được cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh.
a) Năm 2023, thực hiện đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng
nhận khoảng 321.793 thửa đất của 15.988 hộ gia đình, cá nhân (trong đó:
183.086 thửa đất của 9.048 hộ gia đình, cá nhân đã đăng ký đất đai nhưng chưa cấp
Giấy chứng nhận và 138.707 thửa đất của 6.940 hộ gia đình, cá nhân chưa đăng ký
đất đai).
b) Năm 2024, thực hiện đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng
nhận khoảng 403.943 thửa đất của 19.600 hộ gia đình, cá nhân (trong đó:
185.701 thửa đất của 8.931 hộ gia đình, cá nhân đã đăng ký đất đai nhưng chưa cấp
Giấy chứng nhận và 218.242 thửa đất của 10.669 hộ gia đình, cá nhân chưa đăng
ký đất đai).
c) Năm 2025, thực hiện đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng
nhận khoảng 642.142 thửa đất của 29.785 hộ gia đình, cá nhân (trong đó:
185.366 thửa đất của 10.420 hộ gia đình, cá nhân đã đăng ký đất đai nhưng chưa
cấp Giấy chứng nhận và 456776 thửa đất của 19.365 hộ gia đình, cá nhân chưa
đăng ký đất đai).
(Chi tiết tại Phụ
lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo)
2. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tại các cấp
xã, huyện.
b) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm
công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận.
c) Tuyên truyền, thông báo đến người sử dụng đất
chưa thực hiện đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận thì thực hiện thủ tục đăng
ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận lần đầu theo quy định.
d) Hướng dẫn người sử dụng đất đăng ký đất đai và nộp
hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu theo quy định.
đ) Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký đất đai, cấp
Giấy chứng nhận theo quy định.
e) Tổng hợp báo cáo kết quả đăng ký đất đai, cấp Giấy
chứng nhận.
3. Giải pháp thực hiện
a) Cấp ủy, chính quyền các cấp, các ngành từ tỉnh đến
xã, phường, thị trấn thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nhân dân nâng
cao nhận thức đối với công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận.
b) Cơ quan tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính,
không gây phiền hà, sách nhiễu khi lập hồ sơ, thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy
chứng nhận; công khai trình tự, thủ tục và các loại phí, lệ phí cấp Giấy chứng
nhận tại nơi tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận. Xử lý nghiêm những cán bộ gây
phiền hà, sách nhiễu trong quá trình lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ đăng ký đất
đai, cấp Giấy chứng nhận.
c) Hồ sơ mà người sử dụng đất đã kê khai, đăng ký đồng
loạt thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, xét duyệt kịp thời; đối
với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đơn lẻ thì Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm
tra, niêm yết, đúng thời gian quy định.
d) Đối với hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất,
thì thửa đất nào đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và cấp
Giấy chứng nhận; thửa đất nào chưa đủ điều kiện thì tiếp tục giải quyết và cấp
Giấy chứng nhận khi đủ điều kiện theo quy định.
đ) Hồ sơ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận đã thẩm
định, thẩm tra đủ điều kiện xác nhận, thì trình cơ quan có thẩm phê duyệt, thông
báo người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, người sử dụng đất hoàn
thành nghĩa vụ tài chính thì ký Giấy chứng nhận QSD đất theo quy định.
e) Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố tập trung nguồn lực, tăng cường cán bộ, đặc biệt là
cán bộ địa chính cấp xã để đáp ứng yêu cầu công việc, đảm bảo hoàn thành theo kế
hoạch đề ra.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Là cơ quan thường trực, có trách nhiệm tham mưu
cho UBND tỉnh trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch; kiểm tra, hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc
theo thẩm quyền hoặc báo cáo, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết
những nội dung vượt thẩm quyền.
b) Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Lào Cai tuyên truyền, phổ biến các chính sách pháp luật về đất đai và nội
dung Kế hoạch này để người sử dụng đất nhận thức rõ việc đăng ký đất đai, cấp
Giấy chứng nhận là quyền lợi của người sử dụng đất.
c) Chỉ đạo hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ
thực hiện công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận.
d) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai phối hợp với các cơ quan chuyên môn của cấp huyện, cấp xã
chuẩn bị các tài liệu, mẫu đơn, mẫu tờ khai và hướng dẫn các hộ gia đình, cá
nhân thực hiện công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
đ) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh định kỳ kết quả thực
hiện công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh.
2. Cục Thuế tỉnh: Chỉ đạo Chi cục Thuế trực
thuộc có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý hồ sơ và thông báo việc nghĩa vụ tài
chính cho người thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì trả hồ sơ và nêu rõ lý do để Văn
phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chỉnh sửa, bổ sung kịp
thời.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lào
Cai
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
các chuyên mục tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về đất đai và nội
dung Kế hoạch này để nâng cao nhận thức của Nhân dân về quyền lợi của người sử
dụng đất theo quy định của pháp luật.
4. UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể để triển khai
công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân
đảm bảo hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tiễn địa phương.
b) Chỉ đạo UBND cấp xã, phường thực hiện các nội
dung như sau:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện
trên địa bàn cấp xã, phường bảo đảm đến hết năm 2025 thực hiện xong việc đăng
ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận theo Kế hoạch này trên địa bàn.
- Tập trung tuyên truyền phổ biến sâu rộng đến từng
thôn, bản, khu phố để Nhân dân biết và thực hiện việc đăng ký đất đai, cấp Giấy
chứng nhận theo quy định.
- Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký đất đai, cấp
Giấy chứng nhận theo trình tự, thủ tục quy định. Tổng hợp, phân loại, thống kê
kết quả tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận; kịp
thời báo cáo UBND cấp huyện, thành phố và thị xã để chỉ đạo giải quyết khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện theo quy định.
.........................
Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình
thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, UBND các huyện, thị xã, thành phố
báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, chỉ đạo
giải quyết.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày
14/3/2023 và có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND, Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành có liên quan;
- Báo Lào Cai; Đài PT-TH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP3;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hài
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU CHO CÁC TRƯỜNG HỢP HỘ GIA ĐÌNH,
CÁ NHÂN ĐÃ KÊ KHAI, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch
số: 287/KH-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Phụ lục 01
STT
|
Huyện, thị xã, thành
phố
|
Hộ gia đình, cá
nhân
|
Chi tiết từng
loại đất
|
Đất sản xuất
nông
|
Đất lâm nghiệp
|
Đất ở
|
Các loại đất
khác
|
Số thửa
|
Diện tích (ha)
|
Số thửa
|
Diện tích (ha)
|
Số thửa
|
Diện tích (ha)
|
Số thửa
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Năm 2023
|
9.048
|
176.393
|
4.127,716
|
503
|
371,616
|
5.209
|
192,401
|
981
|
290,360
|
1
|
Bắc Hà
|
1.289
|
15.741
|
554,646
|
40
|
2,586
|
797
|
52,221
|
9
|
0,250
|
2
|
Bảo Thắng
|
904
|
2.324
|
122.580
|
204
|
132,600
|
686
|
23,640
|
934
|
247,560
|
3
|
Bảo Yên
|
549
|
81
|
8,090
|
74
|
110,200
|
434
|
8,700
|
0
|
0,000
|
4
|
Bát Xát
|
1.137
|
33.931
|
1.295,310
|
67
|
37,020
|
447
|
13,380
|
0
|
0
|
5
|
Mường Khương
|
653
|
10.346
|
290,150
|
0
|
0
|
378
|
9,020
|
0
|
0
|
6
|
Lào Cai
|
915
|
1.859
|
37,440
|
96
|
35,210
|
424
|
5,040
|
1
|
0,060
|
7
|
Sa Pa
|
2.423
|
101.775
|
1.358,400
|
0
|
0
|
1.260
|
44,000
|
0
|
0
|
8
|
Si Ma Cai
|
548
|
7.390
|
289,000
|
0
|
0
|
527
|
29,300
|
0
|
0
|
9
|
Văn Bàn
|
630
|
2.946
|
172,100
|
22
|
54,000
|
256
|
7,100
|
37
|
42,489
|
II
|
Năm 2024
|
8.931
|
179.553
|
4.829,057
|
860
|
277,136
|
4.901
|
179,685
|
387
|
81,751
|
1
|
Bắc Hà
|
1.277
|
18.914
|
724,877
|
39
|
2,696
|
628
|
41,513
|
5
|
0,140
|
2
|
Bảo Thắng
|
715
|
1.536
|
147,750
|
617
|
104,870
|
628
|
18,910
|
368
|
77,990
|
3
|
Bảo Yên
|
550
|
81
|
8,030
|
74
|
110,500
|
434
|
8,720
|
0
|
0,000
|
4
|
Bát Xát
|
1.167
|
45.616
|
1.365,450
|
34
|
23,870
|
530
|
17,750
|
0
|
0
|
5
|
Mường Khương
|
1.000
|
16.768
|
800,000
|
0
|
0,000
|
490
|
15,000
|
0
|
0
|
6
|
Lào Cai
|
913
|
1.999
|
37,440
|
96
|
35,200
|
424
|
5,030
|
0
|
0
|
7
|
Sa Pa
|
2.4.11
|
85.264
|
1.383,000
|
0
|
0
|
1.115
|
38,600
|
0
|
0
|
8
|
Si Ma Cai
|
548
|
7.390
|
289,000
|
0
|
0
|
527
|
29,300
|
0
|
0
|
9
|
Văn Bàn
|
350
|
1.985
|
73,510
|
0
|
0
|
125
|
4,862
|
14
|
3,621
|
III
|
Năm 2025
|
10.420
|
175.713
|
4.594,084
|
1.475
|
2.214,530
|
5.080
|
170,484
|
3.098
|
307,640
|
1
|
Bắc Hà
|
1.422
|
22.614
|
838,804
|
31
|
20,670
|
694
|
31,280
|
18
|
2,060
|
2
|
Bảo Thắng
|
2.249
|
3.063
|
415,840
|
1.147
|
1.933,800
|
952
|
34,460
|
3.069
|
302,570
|
3
|
Bảo Yên
|
557
|
84
|
8,040
|
72
|
110,300
|
430
|
8,520
|
0
|
0,000
|
4
|
Bát Xát
|
862
|
45.709
|
883,910
|
83
|
104,170
|
460
|
14,450
|
0
|
0
|
5
|
Mường Khương
|
1.447
|
19.131
|
882,000
|
0
|
0
|
498
|
15,450
|
0
|
0
|
6
|
Lào Cai
|
1.138
|
2.037
|
40,140
|
142
|
45,590
|
526
|
6,220
|
0
|
0
|
7
|
Sa Pa
|
1.775
|
71.629
|
1.089,000
|
0
|
0
|
896
|
27,400
|
0
|
0
|
8
|
Si Ma Cai
|
551
|
7.394
|
296,000
|
0
|
0
|
533
|
29,700
|
0
|
0
|
9
|
Văn Bàn
|
419
|
4.052
|
140,350
|
0
|
0
|
91
|
3,004
|
11
|
3,010
|
|
Tổng
|
28.399
|
531.659
|
13.550,856
|
2.838
|
2.863,282
|
15.190
|
542,569
|
4.466
|
679,750
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI LẦN ĐẦU CHO CÁC TRƯỜNG HỢP HỘ GIA ĐÌNH, CÁ
NHÂN CHƯA ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch
số: 287/KH-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Phụ lục 02
STT
|
Huyện, thị xã,
thành phố
|
Hộ gia đình, cá
nhân
|
Chi tiết từng
loại đất
|
Đất sản xuất
nông nghiệp
|
Đất lâm nghiệp
|
Đất ở
|
Các loại đất
khác
|
Số thửa
|
Diện tích (ha)
|
Số thửa
|
Diện tích (ha)
|
Số thửa
|
Diện tích (ha)
|
Số thửa
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Năm 2023
|
6.940
|
131.942
|
3.055,36
|
1.114
|
1.113,70
|
4.794
|
186,08
|
857
|
357,76
|
1
|
Bắc Hà
|
1.492
|
16.061
|
774,00
|
14
|
7,00
|
842
|
20,00
|
0
|
0,00
|
2
|
Bảo Thắng
|
0
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
3
|
Bảo Yên
|
311
|
630
|
49,00
|
222
|
246,00
|
157
|
4,00
|
115
|
15,00
|
4
|
Bát Xát
|
837
|
17.438
|
503,90
|
145
|
136,50
|
352
|
10,30
|
354
|
37,00
|
5
|
Mường Khương
|
445
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
445
|
5,81
|
0
|
0,00
|
6
|
Lào Cai
|
105
|
28
|
5,34
|
52
|
58,20
|
38
|
0,81
|
13
|
1,96
|
7
|
Sa Pa
|
2.927
|
94.953
|
1.601,00
|
671
|
656,00
|
2.654
|
119,00
|
375
|
125,00
|
8
|
Si Ma Cai
|
0
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
9
|
Văn Bàn
|
823
|
2.832
|
122,12
|
10
|
10,00
|
306
|
26,16
|
0
|
178,80
|
II
|
Năm 2024
|
10.669
|
205.728
|
5.166,96
|
1.803
|
1.569,07
|
7.738
|
241,54
|
2.973
|
294,69
|
1
|
Bắc Hà
|
2.239
|
24.092
|
1.161,00
|
22
|
11,00
|
1.264
|
29,00
|
0
|
0,00
|
2
|
Bảo Thắng
|
0
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
3
|
Bảo Yên
|
521
|
970
|
66,00
|
311
|
336,00
|
307
|
8,00
|
320
|
35,00
|
4
|
Bát Xát
|
2.574
|
44.380
|
1.609,20
|
424
|
374,00
|
1.616
|
51,60
|
740
|
80,00
|
5
|
Mường Khương
|
590
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
590
|
7,70
|
0
|
0,00
|
6
|
Lào Cai
|
170
|
20
|
2,13
|
49
|
47,37
|
111
|
3,55
|
15
|
2,69
|
7
|
Sa Pa
|
3.917
|
133.866
|
2.240,00
|
934
|
790,00
|
3.542
|
133,00
|
1.898
|
177,00
|
8
|
Si Ma Cai
|
0
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
9
|
Văn Bàn
|
658
|
2.400
|
88,63
|
63
|
10,70
|
308
|
8,69
|
0
|
0,00
|
III
|
Năm 2025
|
19.365
|
430.645
|
11.991,76
|
4.272
|
16.844,27
|
13.148
|
435,25
|
8.711
|
742,68
|
1
|
Bắc Hà
|
746
|
8.031
|
387,00
|
7
|
4,00
|
421
|
10,00
|
0
|
0,00
|
2
|
Bảo Thắng
|
1.679
|
3.268
|
387,01
|
1.113
|
1.932,22
|
715
|
28,19
|
2.941
|
293,65
|
3
|
Bảo Yên
|
658
|
1.008
|
72,00
|
278
|
366,00
|
383
|
9,00
|
315
|
26,00
|
4
|
Bát Xát
|
8.874
|
228.143
|
6.218,00
|
1.771
|
1.053,00
|
5.906
|
163,00
|
2.154
|
220,00
|
5
|
Mường Khương
|
866
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
866
|
11,30
|
0
|
0,00
|
6
|
Lào Cai
|
119
|
21
|
3,38
|
50
|
49,05
|
55
|
1,73
|
15
|
2,03
|
7
|
Sa Pa
|
4.100
|
138.570
|
2.125,00
|
1.053
|
13.440,00
|
3.597
|
141,00
|
3.286
|
201,00
|
8
|
Si Ma Cai
|
1.890
|
49.075
|
2.715,00
|
0
|
0,00
|
1.051
|
66,34
|
0
|
0,00
|
9
|
Văn Bàn
|
433
|
2,529
|
84,37
|
0
|
0,00
|
154
|
4,69
|
0
|
0,00
|
|
Tổng
|
36.974
|
768.315
|
20.214,08
|
7.189
|
19.527,04
|
25.680
|
862,87
|
12.541
|
1.395,13
|