Kế hoạch 273/KH-UBND năm 2022 về phát triển giáo dục tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025

Số hiệu 273/KH-UBND
Ngày ban hành 08/08/2022
Ngày có hiệu lực 08/08/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Đoàn Tấn Bửu
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 273/KH-UBND

Đồng Tháp, ngày 08 tháng 08 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2025

Căn cứ các văn bản của Trung ương, Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân Tỉnh, về công tác phát triển giáo dục và đào tạo (kèm theo Phụ lục I) và kết quả phát triển giáo dục Tỉnh giai đoạn 2016 - 2021, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển giáo dục tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025 như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Kế thừa và phát huy những thành tựu phát triển giáo dục của Tỉnh đã đạt được; triển khai thực hiện hiệu quả việc đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo lộ trình quy định và các nhiệm vụ, mục tiêu về lĩnh vực giáo dục theo Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ lần thứ XI, Nghị quyết số 03- NQ/TU ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XI về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, thực hành, ngoại ngữ và tin học cho người học; đẩy mạnh giáo dục chất lượng cao, thực hiện một số mô hình, chương trình giáo dục tiên tiến, hợp tác quốc tế ở các cơ sở giáo dục. Phấn đấu chất lượng giáo dục trong nhóm 03 tỉnh dẫn đầu khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và trong nhóm 15 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước.

2. Các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2025

a) Các chỉ tiêu cơ bản theo quy định của Trung ương

- Giáo dục mầm non:

+ Huy động học sinh ra lớp: Nhà trẻ: 35%; mẫu giáo 03 - 05 tuổi: 95%.

+ Số giáo viên bình quân/lớp: nhà trẻ: 2,50; mẫu giáo: 2,20.

+ Tỷ lệ giáo viên có bằng cao đẳng sư phạm trở lên: 100%.

+ Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: 65%.

+ Trẻ 05 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non: Trên 99%.

+ Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng: Thể nhẹ cân: giảm 0,3%/năm; thể thấp còi: giảm 0,2% năm; thể béo phì: được khống chế theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo dục tiểu học: Tỷ lệ trẻ đi học đúng độ tuổi: 99%; tỷ lệ trẻ 06 tuổi vào lớp 1: 99,8%; tỷ lệ giáo viên có bằng đại học sư phạm trở lên: 100%; tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: 70%; tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học: 97%.

- Giáo dục trung học cơ sở: Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi: 92,5%; tỷ lệ chuyển cấp từ tiểu học lên trung học cơ sở: trên 99,5%; tỷ lệ học sinh bỏ học: dưới 0,7%; tỷ lệ giáo viên có bằng đại học sư phạm trở lên: 100%; tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: 65%; tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học: 88%.

- Giáo dục trung học phổ thông: Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi: 73%; tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông: 90%; tỷ lệ học sinh bỏ học: dưới 1%; tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: 80%; tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học: 95%.

- Giáo dục thường xuyên: Tỷ lệ người trong độ tuổi từ 15 trở lên biết chữ: 97%; số huyện, thành phố đạt chuẩn được công nhận huyện, thành phố học tập của Việt Nam: 03.

- Cơ sở vật chất: 100% cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức tối thiểu trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thực hiện an sinh xã hội trong giáo dục: 100% học sinh diện chính sách được miễn, giảm học phí và được hỗ trợ chi phí học tập; 80% trẻ khuyết tật ở độ tuổi mầm non và phổ thông được tiếp cận giáo dục; 55% các trường học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật; 95% trường học có dịch vụ hỗ trợ tâm lý học sinh.

b) Các chỉ tiêu đặc trưng của tỉnh Đồng Tháp

- Học sinh phổ thông giảm: Cấp tiểu học: dưới 0,2%; cấp trung học cơ sở: dưới 2,5%; cấp trung học phổ thông: dưới 2%.

- Phổ cập giáo dục, xoá mù chữ:

+ Phổ cập giáo dục: 100% địa phương cấp xã, huyện duy trì chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi; đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 04 tuổi; duy trì chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 với các tiêu chí thành phần cao hơn giai đoạn 2016 - 2020; 60% xã, phường,thị trấn và 50% huyện, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.

+ Xóa mù chữ: 100% địa phương cấp xã, huyện đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 với các tiêu chí thành phần cao hơn giai đoạn 2016 - 2020.

- Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có trình độ đào tạo trên chuẩn theo quy định của Luật Giáo dục 2019

[...]