ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
265/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 28 tháng 10
năm 2016
|
KẾ HOẠCH
CHI
TIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả các nhiệm
vụ được xác định tại Quyết định số 1648/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của UBND tỉnh
Lào Cai phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2016-2020 (sau đây viết tắt là Đề án 1648)
- Phân công, công việc hợp lý, cụ thể,
xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong triển khai việc đăng ký
TTHC thực hiện cắt giản 30% thời gian giải quyết, đảm bảo từ 5 - 10% tổng số
TTHC của cơ quan, đơn vị
- Rà soát hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật của địa phương có quy định về TTHC từ năm 2010- 01/7/2016 (ngay Luật
ban hành VBQPPL có hiệu lực). Kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các
quy định pháp luật hiện hành còn bất cập; sửa đổi, bãi bỏ các TTHC không còn
phù hợp
- 100% TTHC được công bố, công khai,
đầy đủ, đồng bộ, thống nhất và chính xác về tên gọi, nội dung, số lượng theo thẩm quyền giải quyết của từng cấp chính quyền (tỉnh, huyện,
xã) của tỉnh Lào Cai.
B. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI, KẾT QUẢ THỰC HIỆN
I. Đối tượng, phạm
vi thực hiện
1. Đối tượng thực hiện: Các sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
có TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh; đội ngũ cán bộ công chức, viên
chức được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của các cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh
2. Thủ tục hành chính thuộc đối tượng,
phạm vi rà soát, hệ thống, bổ sung, chuẩn hóa, công bố, công khai TTHC bao gồm
toàn bộ các thủ tục hành chính được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
đã được ban hành và đang còn hiệu lực thi hành hoặc đang chờ hiệu lực thi hành,
cụ thể gồm:
- Các thủ tục hành chính được quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành, đang còn hiệu lực thi
hành, đã được cấp có thẩm quyền công bố và công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính
- Các thủ tục hành chính được quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành, đang còn hiệu lực thi hành
hoặc đang chờ hiệu lực thi hành nhưng chưa được công bố, công khai.
II. Kết quả thực
hiện
1. Cải cách về thể chế (nhiệm vụ I):
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
của tỉnh theo phân cấp của Trung ương (nếu có): về kiểm soát thủ tục
hành chính; Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật,
xác định trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã trong tổ chức triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính ;
- Thực hiện rà soát; báo cáo kết quả
rà soát văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND ban hành có quy định về TTHC
2. Rà soát, đánh giá TTHC, kiến nghị
phương án cát giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết TTHC và loại bỏ các thủ tục
không cần thiết (nhiệm vụ II)
- Thống kê, tổng hợp, lập danh mục
tên thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thống nhất, trong đó thủ tục hành
chính được thiết lập theo ngành, lĩnh vực và thẩm quyền giải quyết của từng cấp
gồm: thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh (sở, ban,
ngành thuộc UBND và UBND tỉnh), thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
xã và nhóm các thủ tục hành chính giải quyết theo quy trình liên thông (nếu
có).
- Thống kê, đăng ký số lượng; thực hiện
phương án cắt giảm 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Thực hiện việc rà soát đánh giá
TTHC; đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bãi bỏ các thủ tục hành chính
không còn phù hợp, loại bỏ những thủ tục không cần thiết, gây khó khăn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của
nhân dân để tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp tiếp cận và thực
hiện thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, dễ dàng và thuận lợi.
3. Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát
TTHC (nhiệm vụ III)
- Rà soát chuẩn hóa, tên, nội dung
TTHC trên địa bàn toàn tỉnh; ban hành quyết định công bố bộ TTHC được chuẩn hóa
tên và nội dung thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của địa phương theo 03 cấp
(tỉnh, huyện, xã) trên cơ sở quyết định công bố TTHC đã được bộ, ngành chuẩn
hóa theo thẩm quyền; đồng thời chuẩn hóa dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia và
trang thông tin điện tử của tỉnh.
- 100% thủ tục hành chính hiện hành
được kịp thời công bố và đảm bảo TTHC được niêm yết đầy đủ, khoa học tại nơi tiếp
nhận, giải quyết TTHC; trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định của
pháp luật.
- Tổ chức các hội nghị tập huấn nghiệp
vụ chuyên sâu về kiểm soát TTHC cho lãnh đạo các sở, ban, ngành; Lãnh đạo các
huyện, thành phố, Trưởng phòng Tư pháp; Lãnh đạo UBND các xã, phường và đội ngũ
cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của các cấp.
- Kiểm tra việc thực hiện hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh.
- Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng
của người dân đối với TTHC ở tất cả các lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước.
- Thực hiện cơ chế phối hợp trong hoạt
động kiểm soát TTHC giữa các cơ quan quản lý nhà nước.
C. NỘI DUNG, TIẾN
ĐỘ TRIỂN KHAI VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Xây dựng
kế hoạch triển khai Đề án
|
1
|
Xây dựng kế hoạch toàn giai đoạn và
năm 2016
|
Các sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
Hoàn
thành trước ngày 30/10/2016
|
2
|
Xây dựng kế hoạch triển khai Đề án
(hàng năm)
|
Các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
Các năm
2017, 2018, 2019, 2020: Hoàn thành trước ngày 30/3 hàng năm
|
II
|
Nhiệm vụ
I (Cải cách về thể
chế)
|
1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
của tỉnh có liên quan về kiểm soát thủ tục hành chính
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Theo
văn bản của Trung ương
|
2
|
Rà soát, lập danh mục văn bản QPPL
do HĐND và UBND tỉnh ban hành có quy định về TTHC; Lập danh mục TTHC theo ngành, lĩnh vực chuyên môn từ năm 2010 đến 01/7/2016 (ngày có
hiệu lực của Luật ban hành VBQPPL)
|
Các Sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
Hoàn
thành trước ngày 30/3/2017
|
3
|
Rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật hiện hành còn có bất cập; sửa đổi,
bãi bỏ TTHC không còn phù hợp với thực tế trên cơ sở kết quả rà soát văn bản
QPPL do HĐND và UBND tỉnh ban hành từ năm 2010 đến 01/7/2016 (ngày có hiệu lực
của Luật ban hành VBQPPL)
|
Các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Hoàn
thành trước ngày 30/6/2017
|
4
|
Tổng hợp, xây dựng báo cáo UBND tỉnh
kết quả rà soát.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Hoàn
thành 30/8/ 2017
|
III
|
Nhiệm vụ II (Rà soát; đánh giá TTHC, kiến nghị phương
án cắt giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết TTHC và loại bỏ các thủ tục
không cần thiết)
|
1
|
Hệ thống hóa danh mục TTHC thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị
|
Các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Hoàn
thành trước ngày 30/12/2016
|
2
|
Lập danh mục; đăng ký TTHC thực hiện
việc cắt giảm 30% thời gian giải quyết TTHC, gửi về Sở
Tư pháp tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
- Năm 2016: hoàn thành trước ngày
30/10/2016
- Các năm 2017, 2018, 2019, 2020:
Hoàn thành trước ngày 30/3 hàng năm
|
3
|
Thực hiện cắt giảm 30% thời gian giải
quyết TTHC (Đối với TTHC đã đăng ký)
|
Các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
Thực
hiện thường xuyên từ Quý 4/2016 - Năm 2020
|
Tiến hành rà soát, đánh giá TTHC, đề
xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các TTHC
không còn phù hợp, TTHC không cần thiết, các quy định có liên quan theo thẩm
quyền
|
Các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
4
|
- Xây dựng quy trình phối hợp thực
hiện cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với TTHC do
nhiều cơ quan thực hiện (liên thông)
|
Các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
Hoàn
thành trước ngày 30/12/2018
|
- Triển khai thực hiện cắt giảm thời
gian giải quyết TTHC do nhiều cơ quan thực hiện (liên thông)
|
Các Sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
Năm
2019- 2020
|
IV
|
Nhiệm vụ
III (Nâng cao hiệu
quả hoạt động kiểm soát TTHC)
|
1
|
Xây dựng chuẩn hóa bộ TTHC có tính
chất đặc thù của tỉnh theo 03 cấp (tỉnh, huyện, xã)
|
Các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp; UBND các huyện, thành phố
|
Hoàn
thành trước ngày 30/12/2016
|
2
|
Chuẩn hóa TTHC theo lĩnh vực chuyên
ngành
|
Các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2016
và theo lộ trình của các Bộ
|
Chuẩn hóa, tên, nội dung TTHC của từng
sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2016 và các năm tiếp theo
|
3
|
Công bố niêm yết kịp thời đầy đủ
các TTHC tại cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC
|
Các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
Năm
2016 và các năm tiếp theo
|
4
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2016 và các năm tiếp theo
|
5
|
Quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ
liệu về TTHC; hệ thống quản lý đánh giá về kiểm soát TTHC
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2016 và các năm tiếp theo
|
6
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tình; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2016 và các năm tiếp theo
|
7
|
Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm
soát TTHC
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2016 và các năm tiếp theo
|
8
|
Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
Năm
2016 và các năm tiếp theo
|
9
|
Khảo sát mức độ hài lòng của người
dân đối với TTHC
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2016
và các năm tiếp theo
|
V
|
Chế độ báo
cáo
|
1
|
Định kỳ 6 tháng, hàng năm
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Trước
ngày 20/5 và ngày 20/12 hàng năm
|
2
|
Báo cáo đột xuất
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Theo
yêu cầu của cơ quan cần báo cáo (Năm 2017 và các năm tiếp theo)
|
3
|
Báo cáo phiên họp thường kỳ UBND
|
Sở
Tư pháp
|
|
Trước
ngày 05 hàng tháng
|
VI
|
Sơ kết, tổng
kết Đề án
|
1
|
Sơ kết đánh giá tình hình kết quả
thực hiện Đề án
|
UBND
tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
IV/2018
|
2
|
Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện
Đề án
|
UBND
tỉnh
|
Các Sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
IV/2020
|
D. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh,
UBND các huyện, thành phố căn cứ vào Kế hoạch này xây dựng và ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án 1648 cả giai đoạn 2016-2020; bảo đảm tiến độ triển
khai theo mục C nội dung Kế hoạch này.
2. Trên cơ sở kế hoạch ban hành, Lãnh
đạo các sở, ban, ngành; Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các phòng
ban chuyên môn, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện kế
hoạch; rà soát, thống kê, lập danh mục; đăng ký TTHC được thực hiện cắt giản thời
gian giải quyết của cấp mình, gửi Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo UBND tỉnh; phối hợp
với Sở Tư pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ liên quan tại Kế hoạch này. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
cho ý kiến chỉ đạo.
3. Giao Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh
- Tổ chức tập huấn lồng ghép công tác
Kiểm soát TTHC hàng năm của tỉnh; hỗ trợ nghiệp vụ cho các cơ quan đơn vị khi
có đề nghị; tham mưu đề xuất với UBND tỉnh chỉ đạo tổng kết Đề án giai đoạn
2016-2020;
- Tổ chức các Hội thảo thống nhất bộ
TTHC được chuẩn hóa tên và nội dung của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (03
cấp tỉnh, huyện, xã)
- Đôn đốc, hướng dẫn, triển khai, kiểm
soát kết quả triển khai của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; tổng
hợp; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đề xuất kiến nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá
trình triển khai thực hiện; xây dựng báo cáo trình UBND tỉnh và Bộ Tư pháp về
tình hình thực hiện việc chuẩn hóa thủ tục hành chính của tỉnh.
4. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi
chung tiến độ thực hiện đề án, báo cáo UBND tỉnh và đề xuất biện pháp thực hiện
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm
soát TTHC);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND; UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố
- Lãnh đạo VP;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Lào Cai;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|