ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2637/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
28 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 146/QĐ-TTG NGÀY 28/01/2022 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030”
Thực hiện Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận
thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Quyết định số
146/QĐ-TTg); theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số
81/TTr-STTTT ngày 19/4/2022; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện
hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 146/QĐ-TTg.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ
trong nhận thức và hành động của lãnh đạo các cấp, các ngành, cả trong khu vực
công và khu vực tư để thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số. Phổ cập kỹ năng số cho
các đối tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số. Hình thành mạng lưới chuyên
gia chuyển đổi số xuyên suốt từ tỉnh đến xã để thực hiện chuyển đổi số toàn diện.
2. Yêu cầu
- Xác định đầy đủ, cụ thể các
nhiệm vụ của tỉnh cần triển khai thực hiện theo Quyết định số 146/QĐ-TTg.
- Các nhiệm vụ được xác định có
trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi.
- Phân công trách nhiệm thực hiện
theo đúng chức năng, nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ,
hiệu quả, kịp thời giữa các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Nâng cao
nhận thức về chuyển đổi số
a) Xây dựng các chiến dịch truyền
thông số về chuyển đổi số
Xây dựng chiến dịch truyền
thông đồng loạt, rộng khắp về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại
chúng, các mạng xã hội và trên các cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện
tử, mạng nội bộ của các cơ quan, đơn vị.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: hằng
năm.
- Kết quả, sản phẩm: các chương
trình, chiến dịch truyền thông. b) Xây dựng các chuyên mục tuyên truyền về chuyển
đổi số
Xây dựng, thiết lập và duy trì
thường xuyên chuyên mục về chuyển đổi số; đưa tin, bài về chuyển đổi số trên Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh, Báo Quảng Nam điện tử, Trang thông tin điện tử của
Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam.
- Đơn vị phối hợp: các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Quý
II/2022 hoàn thành thiết lập các chuyên mục về chuyển đổi số và hằng năm thường
xuyên cập nhật tin, bài về chuyển đổi số.
- Kết quả, sản phẩm: Các chuyên
mục, tin, bài viết.
c) Xây dựng các chương trình, nội
dung thông tin, tuyên truyền
Tổng hợp, biên tập, sản xuất
các chương trình truyền hình, phát thanh, phim tài liệu, phóng sự, bài hát,
trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số; biên tập, sản xuất
các nội dung tin bài, ảnh, video, clip tạo xu thế về chuyển đổi số để đăng,
phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các phương tiện thông tin đại
chúng. Xây dựng các chương trình phát thanh tuyên truyền về chuyển đổi số phù hợp
với chủ trương, định hướng chuyển đổi số của tỉnh nhằm phục vụ tuyên truyền
thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Đài Phát
thanh - Truyền hình Quảng Nam.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: hằng
năm.
- Kết quả, sản phẩm: các chương
trình, sản phẩm truyền thông.
d) Tuyên truyền trực quan về
chuyển đổi số
Tổ chức tuyên truyền trực quan
sử dụng pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa
chuyển động (motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền,
biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: hằng
năm.
- Kết quả, sản phẩm: tranh, ảnh,
đồ họa…
đ) Chia sẻ kinh nghiệm trong
công tác chuyển đổi số của các nước trong khu vực và quốc tế
Sưu tầm, tổng hợp thông tin về
các khuyến nghị của các tổ chức quốc tế, kinh nghiệm của các nước về chính
sách, mô hình chuyển đổi số.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: hằng
năm.
- Kết quả, sản phẩm: các khuyến
nghị, kinh nghiệm của quốc tế về chính sách, mô hình chuyển đổi số trong các
lĩnh vực.
e) Xây dựng Kế hoạch và tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về Tổ công nghệ cộng đồng.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: hằng
năm.
- Kết quả, sản phẩm: các lớp
đào tạo, bồi dưỡng tập huấn về Tổ công nghệ cộng đồng được tổ chức theo từng đối
tượng phù hợp.
2. Phổ cập
kỹ năng chuyển đổi số
a) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
Đào tạo, đào tạo lại, đào tạo
ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh
đến cấp xã.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ và
các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: hằng
năm.
- Kết quả, sản phẩm: các khóa
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số được tổ chức theo từng
đối tượng phù hợp.
b) Tổ chức phổ cập kỹ năng số
cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOCs)
Tổ chức phổ cập kỹ năng số cho
người dân qua Nền tảng MOOCs, đào tạo theo hướng cá nhân hóa và phát triển kỹ
năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ
số của chính quyền và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại…
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: hằng
năm.
- Kết quả, sản phẩm: tổ chức được
các khóa phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng MOOCs.
3. Phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số
a) Tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác
tham mưu chuyển đổi số Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức các khóa đào
tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ cán bộ lãnh
đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan hành
chính nhà nước từ tỉnh đến cấp xã.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ và
các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: hằng
năm.
- Kết quả, sản phẩm: các khóa
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho các đối tượng.
b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo
viên dạy các hoạt động giáo dục liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa
học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu
học đến trung học phổ thông về phương pháp giáo dục STEM/STEAM
- Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục
và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: hằng
năm.
- Kết quả, sản phẩm: các khóa
đào tạo, bồi dưỡng về phương pháp giáo dục STEM/STEAM các đối tượng.
c) Triển khai mạng lưới hệ thống
thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở (OER)
Triển khai mạng lưới hệ thống
thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở (OER); triển khai chương
trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn
phí.
- Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục
và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: hằng
năm.
- Kết quả, sản phẩm: hệ thống
thư viện điện tử, nền tảng tài nguyên giáo dục mở (OER), chương trình sách giáo
khoa mở được triển khai.
d) Xây dựng Đề án đào tạo kỹ
năng chuyển đổi số cho cán bộ công chức trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II,
III/2022.
- Kết quả, sản phẩm: đề án đào
tạo kỹ năng chuyển đổi số cho cán bộ công chức trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh
ban hành.
III. NGUỒN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí thực hiện các
nội dung tại kế hoạch này do Ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật
Ngân sách và khuyến khích huy động từ các nguồn lực xã hội hóa.
- Hằng năm các đơn vị chủ động
lập dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch này gửi Sở Thông tin và Truyền thông
rà soát, tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Kế hoạch này.
- Tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch theo chức năng và phạm vi quản lý.
- Định kỳ hằng năm báo cáo UBND
tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông kết quả triển khai Kế hoạch.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết,
đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên giảng dạy các hoạt động liên quan đến chuyển đổi số.
- Triển khai mạng lưới hệ thống
thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở (OER).
3. Sở Tài
chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan dự trù kinh phí, tham mưu UBND tỉnh
bố trí kinh phí thường xuyên theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
các văn bản hướng dẫn có liên quan, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách
địa phương.
4. Sở Nội vụ
- Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm
quyền biểu dương, khen thưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến
có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện chuyển đổi số.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, các đơn vị có liên quan triển khai phổ cập kỹ năng chuyển đổi số,
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số cho các đối tượng.
5. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, cơ quan, đơn vị liên quan tuyên truyền trực quan về chuyển
đổi số.
6. Báo Quảng
Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam
- Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh, Báo Quảng Nam: chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh
truyền thông, tuyên truyền về kết quả triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Đài Phát thanh - Truyền hình
Quảng Nam chủ động sản xuất các tin, bài, phóng sự, phim tài liệu, chương trình
trên truyền hình; mở các chuyên mục về chuyển đổi số tuyên truyền trên các
chương trình phát thanh, truyền hình, trên Trang thông tin điện tử của Đài.
- Báo Quảng Nam mở các chuyên mục
về chuyển đổi số tuyên truyền trên Báo Quảng Nam điện tử.
7. Các Sở,
Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông tổ chức triển khai các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
- Cử cán bộ tham gia các lớp
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số.
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố chỉ đạo Đài Truyền thanh cấp huyện, Đài Truyền thanh cấp xã tăng cường
tuyên truyền về chuyển đổi số trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa
phương.
- Thực hiện tổng hợp, đánh giá,
báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch chậm nhất vào ngày 10 tháng 12 hằng năm để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu thấy vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất gửi Sở Thông
tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để
b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành ;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Hậu).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|