ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 262/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 31
tháng 01 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2019 - 2023 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện khoản 2 Điều 170 Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm
2020); Điều 164 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020), Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban
hành Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 trên địa
bàn tỉnh, cụ thể:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể nội dung các
công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan trong việc
tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là
văn bản); bảo đảm công bố đầy đủ các văn bản còn hiệu lực, giúp công tác
xây dựng, áp dụng pháp luật hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai,
minh bạch của hệ thống pháp luật;
b) Công bố các văn bản còn hiệu
lực tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 và các danh mục văn bản thể hiện kết
quả hệ thống hóa kỳ 2019-2023 (Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu
lực, gồm cả văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần và văn bản đã được
ban hành nhưng chưa có hiệu lực tính đến thời điểm hệ thống hóa; Danh mục văn bản
quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy
phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; Danh mục văn bản quy phạm
pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ hoặc ban hành mới).
c) Xác định cơ chế phối hợp hiệu
quả giữa các cơ quan trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản.
2. Yêu cầu
a) Hệ thống hóa văn bản phải tập
hợp đầy đủ văn bản và kết quả rà soát. Văn bản được tập hợp, rà soát, hệ thống
hóa là các văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành đang
còn hiệu lực hoặc chưa có hiệu lực tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
b) Tuân thủ trình tự thực hiện hệ
thống hóa và thực hiện lập các danh mục văn bản theo đúng quy định tại Điều 167
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
c) Kịp thời công bố Tập hệ thống
hóa văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa
văn bản kỳ 2019-2023.
d) Nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan có trách nhiệm hệ thống hóa văn bản;
phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện quản lý nhà nước về công tác hệ thống hóa văn bản; đảm bảo chất lượng, hiệu
quả, tiết kiệm; có sự kế thừa kết quả rà soát hàng năm cũng như xác định cụ thể
thời gian hoàn thành công việc.
II. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
1. Đối tượng hệ thống
hóa văn bản: Là văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân các cấp ban hành còn hiệu lực và văn bản quy phạm pháp luật được ban hành
nhưng chưa có hiệu lực tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
* Sở Tư pháp có trách nhiệm
hướng dẫn cụ thể việc xác định văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa trong giai
đoạn 2019-2023; việc hệ thống hóa văn bản trong trường hợp giải thể, nhập,
chia, điều chỉnh địa giới hành chính...
2. Phạm vi hệ thống hóa:
Là tất cả văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2023, qua rà soát xác định còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản đã được ban
hành nhưng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 chưa có hiệu lực) thuộc trách
nhiệm rà soát, hệ thống hóa của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của
Chính phủ.
III. NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
1. Xây dựng kế hoạch hệ
thống hóa văn bản tại các cơ quan, địa phương(1)
a) Cơ quan chủ trì thực hiện:
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan khác đã chủ trì
soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã;
b) Thời gian hoàn thành: Trong
tháng 3 năm 2023.
2. Tập huấn, hướng dẫn
nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản cho người làm công tác pháp chế của các
sở, ban ngành; công chức của phòng Tư pháp cấp huyện, công chức Tư pháp cấp xã
theo quy định.
a) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở
Tư pháp;
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan khác đã chủ trì soạn thảo
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã;
c) Thời gian hoàn thành: Quý I
năm 2023.
3. Tổ chức thực hiện hệ
thống hóa văn bản kỳ 2019-2023:
a) Cơ quan thực hiện: Sở, ban
ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Ban Pháp
chế Hội đồng nhân dân tỉnh và Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân các huyện, thành
phố.
c) Thời gian hoàn thành: Trước
ngày 20 tháng 01 năm 2024.
4. Gửi kết quả rà soát
a) Cấp tỉnh: Sau khi đã lập đầy
đủ các danh mục theo quy định tại khoản 4 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của
Chính phủ, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan khác
đã chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh gửi kết quả rà soát về Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Hoàn
thành trước ngày 25 tháng 01 năm 2024.
- Cơ quan chủ trì thực hiện:
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan khác đã chủ trì
soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cấp huyện: Được thực hiện
theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhưng phải đảm bảo hoàn
thành trước ngày 25 tháng 01 năm 2024.
5. Kiểm tra kết quả rà
soát và rà soát bổ sung:
a) Cấp tỉnh: Kết quả rà soát
văn bản để hệ thống hóa phải được kiểm tra lại để bảo đảm tính chính xác về hiệu
lực của văn bản tính đến thời điểm hệ thống hóa là ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp
chủ trì, phối hợp Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, có ý kiến về kết
quả rà soát đối với các văn bản do Hội đồng nhân dân ban hành; chủ trì kiểm tra
kết quả rà soát văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Trường hợp kết quả rà
soát văn bản phản ánh không đúng tình trạng pháp lý của văn bản hoặc phát hiện
văn bản chưa được rà soát theo quy định tính đến thời điểm hệ thống hóa có
trách nhiệm thông báo để sở, ban ngành thực hiện việc rà soát bổ sung.
- Thời gian hoàn thành: Hoàn
thành trước ngày 20 tháng 02 năm 2024.
b) Cấp huyện: Được thực hiện
theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhưng đảm bảo hoàn thành
trước ngày 20 tháng 02 năm 2024.
6. Công bố kết quả rà
soát:
a) Cơ quan thực hiện: Ủy ban
nhân dân các cấp(2).
b) Cơ quan tham mưu thực hiện:
- Cấp tỉnh: Sở Tư pháp chủ trì
phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu thực hiện.
- Cấp huyện: Phòng Tư pháp chủ
trì phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
tham mưu thực hiện.
- Cấp xã: Công chức Tư pháp chủ
trì, phối hợp Công chức Văn phòng- Thống kê tham mưu thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: Việc
công bố kết quả rà soát được thực hiện chậm nhất là ngày 01 tháng 3 năm 2024.
7. Báo cáo kết quả rà
soát:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm gửi báo cáo kết quả rà soát về Ủy ban nhân cấp huyện
Thời gian thực hiện: trước ngày
07 tháng 3 năm 2023;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm tổng hợp kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân cấp xã và báo cáo kết
quả rà soát của cấp mình gửi Sở Tư pháp.
Thời gian thực hiện: trước ngày
15 tháng 3 năm 2023.
c) Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng
hợp chung kết quả rà soát của 03 cấp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ
Tư pháp.
Thời gian thực hiện: Trước ngày
20 tháng 3 năm 2023
8. Xây dựng cơ sở dữ liệu
rà soát, hệ thống hóa văn bản: Sau khi Hệ thống hóa, Sở Tư pháp có trách nhiệm
cập nhập các nội dung theo quy định vào Hệ cơ sở dữ liệu theo quy định tại Nghị
định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 (kết nối từ Hệ thống thông
tin về văn bản quy phạm pháp luật thống nhất từ Trung ương đến địa phương) làm
cơ sở pháp lý phục vụ cho việc tra cứu; kiểm tra, xử lý văn bản theo quy định.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế
hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm
và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Các cơ quan được phân công chủ
trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập
dự toán và sắp xếp, bố trí kinh phí bảo đảm việc triển khai hệ thống hóa văn bản.
Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức
triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước.
Đối với các cơ quan được phân
công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch hệ thống hóa văn bản
nhưng chưa được bố trí kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thực hiện hệ thống
hóa văn bản được ngân sách nhà nước cấp bổ sung theo dự toán được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban ngành cấp
tỉnh
- Tại các cơ quan, đơn vị xem
xét thành lập Tổ hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành thuộc lĩnh vực ngành mình quản lý.
- Tổ hệ thống hóa có trách nhiệm
tập hợp, rà soát, hệ thống các văn bản thuộc lĩnh vực ngành mình quản lý, tổng
hợp kết quả hệ thống hóa và lập các danh mục văn bản theo quy định.
2. Giao Sở Tư pháp:
- Chủ trì việc theo dõi, đôn đốc,
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện theo đúng nội
dung, tiến độ của Kế hoạch này.
- Rà soát, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản
của Hội đồng nhân dân tỉnh theo đúng quy định (xử lý các văn bản đề nghị sửa
đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc ban hành mới);
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
thuộc phạm vi được phân công tại Kế hoạch.
4. Sở Nội vụ có trách
nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc
tra cứu, tập hợp các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa.
5. Đề nghị Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh chỉ đạo Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Sở
Tư pháp kiểm tra kết quả hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành; chỉ đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh tạo điều kiện để các cơ quan
liên quan tra cứu, tập hợp các văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành thuộc
đối tượng hệ thống hóa.
6. Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã: Căn cứ nội dung, tiến độ tại Kế hoạch này, chủ động xây dựng Kế
hoạch hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban
hành. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Kế hoạch hệ thống hóa văn bản tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn trực thuộc.
7. Yêu cầu thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện theo nhiệm vụ được
giao. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời
phản ánh về Sở Tư pháp để hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa
bàn tỉnh, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh (biết);
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh (p/h);
- Các sở, ban ngành thuộc tỉnh (t/h);
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố, UBND các huyện, thành phố (t/h);
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NC.NĐB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
(1) Gồm: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; các cơ quan thuộc ngành dọc có trách nhiệm tham mưu Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật (Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi
hành án dân sự tỉnh, Cục thuế tỉnh, Cục Thống kê, Ngân hàng nhà nước chi nhánh
tỉnh Kon Tum, Công an tỉnh) và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
(2) Người công bố: Theo quy định tại điểm a
khoản 6 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.