Kế hoạch 261/KH-UBND năm 2017 về thực hiện nội dung môi trường (17.2, 17.3, 17.5, 17.6 và 17.7) thuộc tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu 261/KH-UBND
Ngày ban hành 26/09/2017
Ngày có hiệu lực 26/09/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Phạm Anh Tuấn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 261/KH-UBND

Tiền Giang, ngày 26 tháng 9 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NỘI DUNG MÔI TRƯỜNG (17.2, 17.3, 17.5, 17.6, 17.7) THUỘC TIÊU CHÍ SỐ 17 VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Công văn số 1290/TCMT-KSON ngày 19/5/2017 của Tổng cục Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung (17.2, 17.3, 17.5, 17.6 và 17.7) thuộc tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện tiêu chí môi trường tại các xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh nhằm để triển khai đồng bộ các giải pháp bảo vệ môi trường ở các vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh góp phần thực hiện tốt mục tiêu xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở địa phương.

I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Mục tiêu 2017 - 2020:

- Mục tiêu tổng quát: đến năm 2020 có 72 (50%) xã trên địa bàn tỉnh đạt 05 nội dung môi trường (17.2, 17.3, 17.5, 17.6 và 17.7) và 16 (22%) xã trên địa bàn tỉnh cơ bản đạt 05 nội dung môi trường (17.2, 17.3, 17.5, 17.6 và 17.7) thuộc tiêu chí 17 về môi trường và an toàn thực phẩm.

- Mục tiêu cụ thể:

Ngoài 24 xã (16,7%) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã nông thôn mới thì chỉ tiêu cụ thể cho các năm như sau:

+ Năm 2017: 17 (11,8%) xã đạt tiêu chí môi trường và có 04 (5,5%) xã cơ bản đạt tiêu chí môi trường.

+ Năm 2018: 20 (13,8%) xã đạt tiêu chí môi trường và có 04 (5,5%) xã cơ bản đạt tiêu chí môi trường.

+ Năm 2019: 10 (6,94%) xã đạt tiêu chí môi trường và có 04 (5,5%) xã cơ bản đạt tiêu chí môi trường.

+ Năm 2020: 1 (0,69%) xã đạt tiêu chí môi trường và có 04 (5,5%) xã cơ bản đạt tiêu chí môi trường. Đồng thời, hướng dẫn nâng chất tiêu chí môi trường cho 24 (16,7%) xã đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã nông thôn mới.

2. Nhiệm vụ:

- Đề xuất các giải pháp thực hiện công tác quản lý bảo vệ môi trường nông thôn hiệu quả và bền vững đối với các xã đang xây dựng xã nông thôn mới và các xã đã được công nhận xã nông thôn mới.

- Đề xuất các giải pháp thực hiện 05 nội dung môi trường (17.2, 17.3, 17.5, 17.6 và 17.7) thuộc tiêu chí 17 về môi trường và an toàn thực phẩm trên địa bàn các xã xây dựng xã nông thôn mới đến năm 2020.

3. Đối tượng áp dụng:

Tiếp tục thực hiện các giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường ở các xã xây dựng xã nông thôn mới và nâng chất thực hiện tiêu chí môi trường ở các xã đã được công nhận xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020; các cơ quan có liên quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, làng nghề là đối tượng thực hiện các chỉ tiêu của tiêu chí môi trường trong xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

II. CÁC NỘI DUNG (17.2, 17.3, 17.5, 17.6 và 17.7) THUỘC TIÊU CHÍ 17 ĐỐI VỚI CÁC XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

1. Nội dung 17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

Các cơ sở sản xuất - kinh doanh, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở chăn nuôi trên địa bàn nông thôn (bao gồm các cơ sở trong làng nghề) thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường, bao gồm các nội dung sau:

a) Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về môi trường, bao gồm:

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ tương đương (trừ cơ sở thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường) hoặc Báo cáo về các biện pháp bảo vệ môi trường đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục I Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, Giấy phép khai thác, xả thải nước thải vào nguồn nước và các giấy phép có liên quan trong trường hợp thuộc các đối tượng quy định tại các văn bản pháp luật (nếu có);

- Phương án bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định tại Chương V Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

b) Thực hiện phân loại, thu gom, xử lý chất thải (nước thải, khí thải và chất thải rắn) và các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường; nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đã cam kết tại các hồ sơ nêu trên và theo quy định của pháp luật.

c) Ngoài các nội dung nêu trên, đối với các cơ sở nuôi trồng thủy sản cần phải tuân thủ:

- Nằm trong quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Không sử dụng thuốc thú y thủy sản, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép trong nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTNMT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS (mã HS là mã phân loại của hàng hóa, dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa) đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam.

[...]