BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ -
ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2586/KH-BKHCN-UBDT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 9 năm 2012
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ ỦY BAN
DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2012-2020
Căn cứ vào Chương trình phối hợp hoạt động số:
1894/CTr-BKHCN-UBDT đã được ký kết ngày 10 tháng 7 năm 2012 giữa Ủy ban Dân tộc
với Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban Dân tộc;
Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban Dân tộc thống nhất
Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp số 1894/CTr-BKHCN-UBDT, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Xác định rõ các nội dung, nhiệm vụ và trách nhiệm
của Ủy ban Dân tộc và Bộ Khoa học và Công nghệ, từ đó tổ chức triển khai các hoạt
động nhằm thực hiện có hiệu quả Chương trình phối hợp đã ký; nâng cao hiệu quả,
hiệu lực công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực khoa học, công nghệ và công tác
dân tộc từ trung ương đến địa phương; góp phần phát triển kinh tế - xã hội và
giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc miền núi và đồng bào dân tộc thiểu
số trong cả nước.
2. Làm cơ sở để Ủy ban Dân tộc, Bộ Khoa học và Công
nghệ tập trung chỉ đạo theo ngành dọc, có sự phối hợp thống nhất, chặt chẽ giữa
các bên; đảm bảo việc thực hiện một cách sáng tạo và có hiệu quả những nội
dung, nhiệm vụ đã được ký kết trong Chương trình phối hợp.
3. Từng nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch được xác
định rõ cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm chính và thời gian, tiến độ thực hiện
trên cơ sở phù hợp với các nội dung đã ký kết trong Chương trình phối hợp và
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của mỗi cơ quan.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Nội dung
1.1. Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu phục vụ
xây dựng chính sách dân tộc
Hỗ trợ cho Ủy ban Dân tộc trong giải quyết các vấn
đề phục vụ nhu cầu nhiệm vụ của Ủy ban Dân tộc: các vấn đề lý luận công tác dân
tộc; xác định thành phần dân tộc; dự báo các vấn đề dân tộc, công tác dân tộc;
giải đáp các vấn đề thực tiễn đang đặt ra ở vùng dân tộc thiểu số; tái định cư
vùng dân tộc thiểu số; mối quan hệ dân tộc, đề xuất giải pháp đổi mới chính
sách dân tộc trong tình hình mới; nghiên cứu, xây dựng các mô hình phát triển bền
vững ở các vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn về kinh tế
- xã hội, vùng biên giới, vùng căn cứ địa cách mạng; điều tra, đánh giá thực trạng
phát triển kinh tế, xã hội vùng dân tộc và từng dân tộc thiểu số, cung cấp cơ sở
dữ liệu cho các cơ quan, tổ chức phục vụ công tác xây dựng, thực hiện chính
sách dân tộc...
Đẩy mạnh sự tham gia của các bộ, ngành, cơ quan
nghiên cứu khoa học và công nghệ có liên quan trong nghiên cứu khoa học về lĩnh
vực công tác dân tộc thông qua các nhiệm vụ khoa học cấp nhà nước theo đặt hàng
của Ủy ban Dân tộc.
1.2. Tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ
cho các đơn vị nghiên cứu thuộc Ủy ban Dân tộc và hệ thống cơ quan công tác dân
tộc
Tập trung triển khai các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng nhân lực khoa học và công nghệ vùng dân tộc và miền núi. Xây dựng đội ngũ
cán bộ làm công tác nghiên cứu khoa học của Ủy ban Dân tộc và trong hệ thống cơ
quan công tác dân tộc đảm bảo về phẩm chất chính trị và trình độ, năng lực
chuyên môn, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
Tập trung các hoạt động đầu tư, hỗ trợ Ủy ban Dân tộc
trong việc xây dựng cơ sở vật chất, bổ sung tăng cường trang thiết bị đủ năng lực
phục vụ các hoạt động khoa học và công nghệ.
1.3. Thực hiện hiệu quả công tác nghiên cứu ứng
dụng chuyển giao công nghệ cho vùng dân tộc thiểu số
Hướng dẫn, khuyến khích các tổ chức cá nhân tham
gia nghiên cứu chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ nhằm phát triển kinh tế,
văn hóa, xã hội, giáo dục an ninh chính trị ở cơ sở vùng dân tộc thiểu số.
Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ thuộc
Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 - 2015 và
Chương trình Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015 theo Quyết
định số 1831/QĐ-TTg và Quyết định số 2204/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
1.4. Phối hợp chặt chẽ trong hoạt động thông
tin khoa học công nghệ và tuyên truyền, nâng cao nhận thức
Xây dựng cơ chế thông tin hai chiều giữa lĩnh vực
công tác dân tộc và khoa học công nghệ, trong đó chú trọng: Thông tin các kết
quả nghiên cứu khoa học, các tiến bộ khoa học công nghệ mới có liên quan đến
lĩnh vực công tác dân tộc; Tăng cường sự tham gia của Ủy ban Dân tộc trong các
hoạt động nghiệm thu, hội thảo, tọa đàm trao đổi thông tin hoạt động khoa học
công nghệ trong và ngoài nước liên quan đến công tác dân tộc.
Tuyên truyền sâu rộng tới cán bộ trong hệ thống các
cơ quan làm công tác dân tộc, cho đồng bào các dân tộc, nâng cao nhận thức về
vai trò của khoa học và công nghệ đối với quản lý nhà nước về công tác dân tộc,
giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc.
Vận động các dân tộc thiểu số ứng dụng tiến bộ khoa
học và công nghệ, xây dựng, nhân rộng các điển hình về ứng dụng thành công các
tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ sản xuất, sinh hoạt và phát triển kinh tế,
văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường, giảm nghèo bền vững.
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, xuất bản trực thuộc;
các báo, tạp chí cấp không thu tiền cho vùng dân tộc đặc biệt khó khăn; phối hợp
với các cơ quan truyền thông của Đảng, Nhà nước, các tổ chức đoàn thể xã hội, để
tổ chức thông tin các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, các tiến bộ
khoa học, các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ có hiệu quả
việc xây dựng, thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc
thiểu số.
2. Các nhiệm vụ cụ thể
Để triển khai nội dung phối hợp, Bộ Khoa học và
Công nghệ và Ủy ban Dân tộc tập trung tổ chức thực hiện các nhóm nhiệm vụ chủ yếu
sau:
(Có danh mục chi tiết các nhiệm vụ kèm theo)
1.1. Nhóm các nhiệm vụ liên quan đến đẩy mạnh các
hoạt động nghiên cứu khoa học, xây dựng chính sách.
1.2. Nhóm nhiệm vụ liên quan đến tăng cường tiềm lực
khoa học (xây dựng nhân lực và cơ sở vật chất, trang thiết bị) cho các đơn vị
nghiên cứu khoa học thuộc Ủy ban Dân tộc, vùng dân tộc và miền núi.
1.3. Nhóm các nhiệm vụ liên quan đến đẩy mạnh hoạt
động nghiên cứu ứng dụng chuyển giao công nghệ.
1.4. Nhóm nhiệm vụ liên quan đến thông tin khoa học;
tuyên truyền, nâng cao nhận thức.
1.5. Nhóm nhiệm vụ liên quan đến chỉ đạo các địa
phương, triển khai thực hiện Chương trình phối hợp.
1.6. Nhóm nhiệm vụ liên quan đến chỉ đạo, kiểm tra
sơ kết, tổng kết Chương trình phối hợp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch, Ủy ban Dân tộc, Bộ
Khoa học và Công nghệ chỉ đạo các vụ, đơn vị trực thuộc có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện. Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho Vụ Khoa học và Công nghệ
các ngành kinh tế - kỹ thuật; Ủy ban Dân tộc giao cho Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Viện Dân tộc là các đơn vị thường trực, phối hợp tham mưu, giúp việc cho Lãnh đạo
hai cơ quan trong việc tổ chức, hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Trên cơ sở nội dung, nhiệm vụ đã được xác định,
các đơn vị thường trực Chương trình của 2 cơ quan có trách nhiệm phối hợp xây dựng
kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể hàng năm, trình Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc và Bộ Khoa học
và Công nghệ xem xét, thống nhất quyết định.
3. Căn cứ Kế hoạch này, Bộ Khoa học và Công nghệ và
Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm triển khai, phổ biến đến các đơn vị theo ngành dọc;
chỉ đạo Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương căn cứ vào nội dung Chương trình phối hợp và Kế hoạch này để xây dựng
kế hoạch thực hiện phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của địa phương.
4. Kế hoạch có hiệu lực thi hành kể từ ngày kí.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, hàng năm hai bên sẽ cùng nhau xem xét đánh
giá kết quả và đề xuất bổ sung điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp với
tình hình thực tiễn.
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Chu Ngọc Anh
|
ỦY BAN DÂN TỘC
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Phan Văn Hùng
|
Nơi nhận:
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ
KH&CN;
- Bộ trưởng CN và các Phó CN UBDT;
- UBND tỉnh, TP. trực thuộc TƯ (để phối hợp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban Dân tộc (để thực
hiện);
- Website của Bộ KH&CN, UBDT;
- Lưu: VTUBDT (10), Bộ KH&CN (10).
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP HOẠT
ĐỘNG GIỮA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ ỦY BAN DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2012-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp hoạt động)
I. Nhóm các nhiệm vụ liên quan
đến đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học phục vụ xây dựng chính sách dân
tộc
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Thời gian thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Nguồn kinh phí
|
1
|
Bố trí nguồn lực hàng năm đảm bảo điều kiện cho Ủy
ban Dân tộc thực hiện: Một số Chương trình khoa học trọng điểm cấp bộ giai đoạn
2012-2016; Chương trình khoa học trọng điểm giai đoạn 2016-2020; một số nhiệm
vụ khoa học độc lập cấp bộ khác.
|
Hàng năm (từ 2012-
2020)
|
Bộ KH&CN
|
Nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học
|
2
|
Đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học cấp nhà nước
trong lĩnh vực công tác dân tộc để Bộ Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức,
cá nhân thực hiện theo quy định
|
Hàng năm (từ 2012-
2020)
|
UBDT
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của UBDT
|
3
|
Nghiên cứu đề xuất tổ chức, cá nhân thuộc Ủy ban
Dân tộc tham gia các Hội đồng thẩm định, tuyển chọn nhiệm vụ khoa học cấp nhà
nước, Chương trình khoa học trọng điểm giai đoạn 2012- 2016; Chương trình
khoa học trọng điểm giai đoạn 2016-2020 và các nhiệm vụ khoa học độc lập trọng
điểm khác trong lĩnh vực công tác dân tộc
|
Hàng năm (từ 2012-
2020)
|
Bộ KH&CN
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của Bộ KH&CN
|
4
|
Nghiên cứu đề xuất các tổ chức, cá nhân thuộc Ủy
ban Dân tộc chủ trì thực hiện nhiệm vụ cấp nhà nước hoặc tham gia phối hợp thực
hiện các nhiệm vụ cấp nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc
|
Hàng năm (từ 2012-
2020)
|
Bộ KH&CN
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của Bộ KH&CN
|
II. Nhóm nhiệm vụ liên quan đến
tăng cường tiềm lực khoa học các đơn vị nghiên cứu khoa học thuộc Ủy ban Dân tộc
và vùng DTMN.
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Thời gian thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Nguồn kinh phí
|
1
|
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường bổ sung
biên chế cho các đơn vị nghiên cứu khoa học trực thuộc Ủy ban Dân tộc (Viện
Dân tộc).
|
Hàng năm (từ
2012-2020)
|
UBDT
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của UBDT
|
2
|
Cấp chỉ tiêu hàng năm cho cán bộ nghiên cứu khoa
học của Ủy ban Dân tộc và cơ quan công tác dân tộc các địa phương được cử đi đào
tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học trong và ngoài
nước theo các chương trình do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì quản lý.
|
Hàng năm (từ 2012-
2020)
|
Bộ KH&CN
|
Nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học
|
3
|
Bố trí đủ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ
hàng năm để Viện Dân tộc thuê trụ sở làm việc đủ điều kiện cho công tác
nghiên cứu khoa học và công nghệ về dân tộc đạt chất lượng cao.
|
Hàng năm (từ
2012-2020)
|
Bộ KH&CN
|
Nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học
|
4
|
Bố trí kinh phí để Ủy ban Dân tộc xây dựng Thư viện
Điện tử (3 năm: năm 2013 thiết kế Dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2014-2015 thực hiện dự án)
|
Năm 2013 - 2015
|
Bộ KH&CN
|
Nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học
|
III. Nhóm các nhiệm vụ liên
quan đến tăng cường, đẩy mạnh chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Thời gian thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Nguồn kinh phí
|
1
|
Cung cấp định hướng nhu cầu, các điều kiện để Bộ
Khoa học và Công nghệ chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
tập trung thực hiện chuyển giao tiến bộ khoa học và kỹ thuật nhằm phát triển
toàn diện kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi.
|
Hàng năm (từ 2012-
2020)
|
UBDT
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của UBDT
|
2
|
Đảm bảo kinh phí để Ủy ban Dân tộc chủ trì phối hợp
với các đơn vị khoa học xây dựng và triển khai hiệu quả một số mô hình ứng dụng
chuyển giao tiến bộ khoa học và kỹ thuật cho đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Hàng năm (từ 2012-
2020)
|
Bộ KH&CN
|
Nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học
|
3
|
Tổng kết, đánh giá các mô hình ứng dụng tiến bộ
khoa học và kỹ thuật phù hợp, hiệu quả trong từng vùng, từng dân tộc để đề xuất
với Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ đạo nhân rộng
|
Hàng năm (từ 2012-
2020)
|
Bộ KH&CN
UBDT
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của 2 cơ quan
|
IV. Nhóm các nhiệm vụ liên quan
đến thông tin khoa học; tuyên truyền, phổ biến thông tin nâng cao nhận thức
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Thời gian thực
hiệu
|
Cơ quan chủ trì
|
Nguồn kinh phí
|
1
|
Cung cấp hoặc giới thiệu các kết quả nghiên cứu
khoa học có liên quan đến dân tộc thiểu số, vùng dân tộc và miền núi để phục
vụ công tác quản lý nhà nước về công tác dân tộc
|
Hàng Quí (từ 2012-
2020)
|
Bộ KH&CN
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của Bộ KH&CN
|
2
|
Cung cấp thông tin về tiến bộ khoa học kỹ thuật,
địa chỉ cung cấp dịch vụ khoa học kỹ thuật mới phù hợp với đồng bào dân tộc
thiểu số...cho các cơ quan báo chí tuyên truyền, phổ biến rộng rãi.
|
Hàng Quí (từ 2012-
2020)
|
Bộ KH&CN
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của Bộ KH&CN
|
3
|
Cung cấp thông tin về các vấn đề đang đặt ra cần
nghiên cứu giải quyết ở vùng dân tộc, để Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ đạo, hướng
dẫn trong nhiệm vụ kế hoạch khoa học hàng năm, 5 năm và trong các chương
trình, chiến lược khoa học của cả nước
|
Hàng năm (từ 2012-
2020)
|
UBDT
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của UBDT
|
4
|
Bố trí để Ủy ban Dân tộc với tư cách đại biểu đại
diện cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc tham gia trong các
hội đồng nghiệm thu, hội thảo, tọa đàm trao đổi thông tin hoạt động khoa học
công nghệ trong và ngoài nước liên quan đến công tác dân tộc.
|
Hàng năm (từ 2012-
2020)
|
Bộ KH&CN
|
Nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học
|
5
|
Chỉ đạo các báo, tạp chí thuộc Bộ Khoa học và
Công nghệ xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động tuyên truyền về
Chương trình phối hợp, kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm triển khai
chương trình phối hợp.
|
Hàng năm (từ 2012-
2020)
|
Bộ KH&CN
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của Bộ KH&CN
|
6
|
Chỉ đạo các báo, tạp chí thuộc phạm vi quản lý của
Ủy ban Dân tộc (gồm cả Chương trình cấp không thu tiền một số báo, tạp chí
cho vùng dân tộc và miền núi) xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động
tuyên truyền về Chương trình phối hợp, kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng
tâm của chương trình phối hợp.
|
Hàng Quí (từ 2012-
2020)
|
UBDT
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của UBDT
|
7
|
Tuyên truyền các mô hình, gương điển hình trong
việc áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất, đời sống, giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội, bảo vệ môi trường phát triển bền vững
|
Thường xuyên (từ
2012-2020)
|
Bộ KH&CN
UBDT
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của 2 cơ quan
|
8
|
In các tờ rơi, thông tin tuyên truyền bằng tiếng
dân tộc thiểu số; dịch các thông tin khoa học ra tiếng dân tộc thiểu số phù hợp
với trình độ nhận thức, sản xuất, đời sống của đồng bào
|
Hàng năm (từ 2012-
2020)
|
UBDT
Bộ KH&CN
|
Nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học
|
9
|
Xây dựng các chương trình truyền hình trên
Internet (truyền hình Online) phát trên trang tin điện tử của Ủy ban Dân tộc
(www.cema.sov.vn), trang tin điện tử Viện Dân tộc (www.viendantoc.org.vn) về
lĩnh vực khoa học và công nghệ phục vụ sản xuất, đời sống
|
Hàng tháng (từ
2012- 2020)
|
UBDT
|
Nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học
|
10
|
Bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm tạo
điều kiện để xuất bản Tạp chí Nghiên cứu Dân tộc (Viện Dân tộc) góp phần tăng
cường cung cấp thông tin kết quả khoa học cho các tổ chức cá nhân liên quan
trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc ở Trung ương và địa phương.
|
Hàng năm (từ 2012-
2020)
|
Bộ KH&CN
|
Nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học
|
V. Nhóm nhiệm vụ liên quan đến
chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, triển khai thực hiện Chương trình phối hợp.
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Thời gian thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Nguồn kinh phí
|
1
|
Chỉ đạo hướng dẫn các Sở Khoa học và Công nghệ địa
phương triển khai thực hiện Chương trình phối hợp trong cả giai đoạn 2011 -
2020; xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp với Ban Dân tộc.
|
Năm 2012
|
Bộ KH&CN
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của Bộ KH&CN
|
2
|
Chỉ đạo hướng dẫn các Ban Dân tộc địa phương triển
khai thực hiện Chương trình phối hợp trong cả giai đoạn 2011- 2020 xây dựng Kế
hoạch thực hiện Chương trình phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ.
|
Năm 2012
|
UBDT
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của UBDT
|
3
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các Sở Khoa học và Công nghệ địa
phương xây dựng kế hoạch hàng năm thực hiện Chương trình phối hợp theo hướng
tập trung ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ: đẩy mạnh hỗ trợ các Ban Dân tộc
nghiên cứu khoa học và chuyển giao ứng dụng công nghệ; xây dựng nhân lực khoa
học công nghệ vùng dân tộc và miền núi của các địa phương; các hoạt động
thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức...
|
Hàng năm (từ năm
2013 trở đi)
|
Bộ KH&CN
|
Nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học
|
4
|
Chỉ đạo hướng dẫn các Ban Dân tộc địa phương xây
dựng kế hoạch hàng năm thực hiện Chương trình phối hợp theo hướng tập trung
ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ: tăng cường đề xuất các nhiệm vụ khoa học cung
cấp thông tin vùng dân tộc cho Sở KH&CN; các hoạt động thông tin, tuyên
truyền nâng cao nhận thức...
|
Hàng năm (từ 2013-
2020)
|
UBDT
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của UBDT
|
VI. Nhóm nhiệm vụ liên quan đến
kiểm tra sơ kết, tổng kết Chương trình phối hợp
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Thời gian thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Nguồn kinh phí
|
1
|
Hướng dẫn, đôn đốc các Sở Khoa học và Công nghệ địa
phương triển khai thực hiện kiểm tra, sơ kết, tổng kết Chương trình phối hợp
trong cả giai đoạn 2011 - 2020
|
Năm 2012
|
Bộ KH&CN
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của Bộ KH&CN
|
2
|
Hướng dẫn, đôn đốc các Ban Dân tộc địa phương triển
khai thực hiện kiểm tra, sơ kết, tổng kết Chương trình phối hợp trong cả giai
đoạn 2011 - 2020
|
Năm 2012
|
UBDT
|
Tự bố trí từ nguồn
kinh phí hàng năm của UBDT
|
3
|
Lập và tổ chức trao giải thưởng định kỳ (về lĩnh
vực khoa học và công nghệ; lĩnh vực công tác dân tộc) cho các tổ chức, cá
nhân có các công trình, kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ có giá trị,
chuyển giao tiến bộ khoa học và kỹ thuật hiệu quả, góp phần quan trọng trong
việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi.
|
Từ năm 2013 trở đi
|
Bộ KH&CN
UBDT
|
Nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học
|
4
|
Hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình phối hợp giữa Bộ KH&CN và UBDT ở cấp trung ương và các Sở
KH&CN và Ban Dân tộc ở cấp địa phương
|
Năm 2013, 2014,
2015, 2017, 2018, 2019
|
Bộ KH&CN
UBDT
|
Nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học
|
5
|
Tổng kết 5 năm thực hiện chương trình phối hợp
(giai đoạn 2012 - 2016); Tổng kết Chương trình phối hợp giai đoạn 2012-2020
|
Năm 2016 2020
|
Bộ KH&CN
UBDT
|
Nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học
|