STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Sản phẩm
|
1
|
Đánh giá tác động TTHC quy định tại dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố
|
Sở Tư pháp, Văn phòng UBND thành phố
|
Trong năm 2022
|
Báo cáo đánh giá tác động
|
2
|
Thẩm định TTHC quy định tại dự án văn bản
quy phạm pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố
|
Trong năm 2022
|
Báo cáo thẩm định
|
3
|
Tham mưu ban hành Quyết định công bố TTHC
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày nhận được
Quyết định công bố TTHC của Bộ.
- Chậm nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn
bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành.
- Ngay khi ký ban hành đối với văn bản quy
phạm pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.
|
Quyết định công bố: TTHC của Chủ tịch UBND
thành phố
|
4
|
Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị
trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cách thức phù hợp
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường,
thị trấn
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Đúng ngày Quyết định công bố có hiệu lực
thi hành
|
Danh mục TTHC niêm yết tại trụ sở
|
5
|
Cập nhật Quyết định công bố Danh mục hoặc
Quyết định công bố TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày
được ban hành
|
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
6
|
Rà soát TTHC đã có hiệu lực thi hành nhưng
chưa được công bố, công khai hoặc được công bố, công khai nhưng chưa chính
xác, đầy đủ theo quy định hoặc đã hết hiệu lực thi hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ
nhưng vẫn được đăng tải công khai hoặc không bảo đảm sự cần thiết, hợp lý, hợp
pháp
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố;
Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND
xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
- Thông báo bằng văn bản
- Hoặc phản ánh, kiến nghị trên mục phản
ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn)
|
8
|
Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC 2022
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố;
Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Văn phòng UBND thành phố; UBND quận, huyện;
UBND xã, phường, thị trấn
|
Theo Kế hoạch được Chủ tịch UBND thành phố
phê duyệt và trước ngày 30 tháng 8 năm 2022
|
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính
|
9
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC về Bộ,
ngành
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố;
Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Trước ngày 15 tháng 9 năm 2022
|
Báo cáo của UBND thành phố
|
10
|
Ban hành Kế hoạch hoặc văn bản đăng ký thực
hiện rà soát, đánh giá TTHC năm 2023
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn
|
Trước ngày 30 tháng 11 năm 2022
|
Kế hoạch hoặc văn bản đăng ký thực hiện rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính 2023
|
11
|
Tham mưu Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC năm 2023
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Trước ngày 31 tháng 12 năm 2022
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND
thành phố
|
12
|
Tiếp nhận và chuyển phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường,
thị trấn
|
- Phản ánh, kiến nghị không đúng nội dung,
yêu cầu: Không tiếp nhận trong thời hạn 02 ngày làm việc.
- Phản ánh, kiến nghị chưa rõ nội dung: yêu
cầu bổ sung, làm rõ nội dung trong thời hạn 05 ngày làm việc.
- Phản ánh, kiến nghị đáp ứng nội dung, yêu
cầu: chuyển tới cơ quan hành chính nhà nước trong thời hạn 05 ngày làm việc.
|
Kết quả xử lý trên Hệ thống
|
13
|
Xử lý và cập nhật kết quả xử lý phản ánh.
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường,
thị trấn
|
Văn phòng UBND thành phố
|
- Thời hạn xử lý: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được phản ánh, kiến nghị; trường hợp hết thời hạn này mà chưa xử lý
xong, định kỳ cứ sau 05 ngày làm việc, cập nhật tình hình xử lý vào hệ thống.
- Cập nhật kết quả: trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả xử lý.
|
Kết quả xử lý trên Hệ thống
|
14
|
Công khai kết quả xử lý phản ánh kiến nghị
trên phần mềm của VPCP
|
Văn phòng UBND thành phố
|
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được kết quả xử lý của cơ quan, đơn vị
|
Kết quả xử lý trên Hệ thống
|
15
|
Nâng cao tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trước
hạn
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố,
Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
Đạt trên 95%
|
16
|
Tham mưu sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động
của Bộ phận Một cửa trên địa bàn thành phố phù hợp Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngay 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường,
thị trấn
|
Năm 2022
|
Quyết định của UBND thành phố
|
17
|
Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban hành Quyết
định công bố
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND
thành phố
|
18
|
Xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC
trên cơ sở Quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường,
thị trấn
|
Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày ký ban hành
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
Các quy trình điện tử trên hệ thống thông
tin một cửa điện tử
|
19
|
Cập nhật nội dung quy trình nội bộ giải quyết
TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường,
thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Chậm nhất 03 ngày kể từ ngày Sở Thông tin
và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử (trường hợp không cần xây dựng lại
quy trình điện tử: Chậm nhất 03 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo thay đổi
nội dung Quy trình nội bộ giải quyết TTHC)
|
Dữ liệu quy trình điện tử giải quyết TTHC
trên hệ thống thông tin một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công thành phố
|
20
|
Tham mưu ban hành Danh mục TTHC tiếp nhận tại
Bộ phận Một cửa
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Công an thành phố; Bộ Chỉ huy
quân sự thành phố; Bảo hiểm xã hội thành phố; UBND xã, phường, thị trấn
|
Tháng 12 năm 2022
|
Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch
UBND thành phố
|
21
|
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình giải
quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa (4 tại chỗ)
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường,
thị trấn
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
Danh mục TTHC của cơ quan, đơn vị
|
22
|
Thu thập ý kiến đánh giá của cá nhân, tổ chức
đối với việc giải quyết TTHC (phiếu giấy hoặc phiếu điện tử)
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường,
thị trấn
|
Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Dữ liệu tại phần mềm đánh giá trên Cổng Dịch
vụ công thành phố
|
23
|
Tiếp tục vận hành phần mềm đánh giá nội bộ
đối với việc giải quyết TTHC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
Phần mềm đánh giá trên Cổng Dịch vụ công
thành phố
|
24
|
Tổng hợp và công khai kết quả đánh giá nội
bộ đối với việc giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận; huyện; UBND xã, phường,
thị trấn
|
Hàng quý, năm
|
Kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC được
công, khai trên Cổng Dịch vụ công thành phố
|
25
|
Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu có liên
quan đến giải quyết TTHC của thành phố với dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội,
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bảo hiểm xã hội thành phố, Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Các dữ liệu trên hệ thống điện tử được kết
nối
|
26
|
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống
thông tin một cửa điện tử cấp thành phố để tạo lập Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến
địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Theo hướng dẫn của Bộ ngành trung ương
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
27
|
Tham mưu Ban hành quy chế hoạt động của Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND thành phố, Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND thành phố. Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần
Thơ, UBND quận, huyện
|
Quý I năm 2022
|
Quyết định của UBND thành phố
|
28
|
Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu
lực để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi
trường, điện tử
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố,
Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ. UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Năm 2022
|
Tỷ lệ số hóa tối thiểu cấp thành phố đạt
50%, cấp huyện đạt 40%, cấp xã đạt 35%
|
29
|
Nâng cao tỷ lệ hồ sơ được thanh toán trực
tuyến
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố,
Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Năm 2022
|
Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính, được triển khai thanh toán trực tuyến; trong số đó, tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt từ 25% trở lên
|
30
|
Cập nhật đầy đủ kết quả, trạng thái xử lý hồ
sơ trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố (Phần mềm một cửa)
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố,
Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng
UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
Dữ liệu trên Hệ thống thông tin một cửa điện
tử thành phố (Phần mềm một cửa)
|
31
|
Vận hành và khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Cơ quan
chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp
Cần Thơ
|
Thường xuyên
|
Dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
32
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và Bộ phận Một
cửa cấp xã
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Năm 2022
|
Đạt tỷ lệ 50% tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
và 30% tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
33
|
Số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ
sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố,
Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Năm 2022
|
Đạt 40% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công
được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng
|
34
|
Xây dựng bộ chỉ số đánh giá, giám sát, đo
lường chất lượng giải quyết TTHC; trong đó, có lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu
tư
|
Văn phòng UBND thành phố theo yêu cầu của
Văn phòng Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Cơ quan
chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp
Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý II năm 2022
|
Bộ chỉ số đánh giá
|
35
|
Sử dụng lại thông tin, giấy tờ, tài liệu của
người dân, doanh nghiệp đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước
đó mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông
tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng
yêu cầu
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố,
Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Năm 2022
|
Đạt tỷ lệ tối thiểu 30% người dân, doanh
nghiệp khi thực hiện TTHC
|
36
|
Tham mưu ban hành Danh mục TTHC ưu tiên thực
hiện trên môi trường điện tử
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Tháng 12 năm 2022
|
Quyết định công bố Danh mục TTHC ưu tiên thực
hiện trên môi trường điện tử
|
37
|
Ban hành Kế hoạch Kiểm tra công tác kiểm
soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2022
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông;
các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý I năm 2022
|
Kế hoạch kiểm tra
|
38
|
Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát
TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và
thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2022
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền Thông, Sở Nội vụ, Sở
Tư pháp
|
Trong năm 2022
|
Biên bản, Báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra
|
39
|
Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường,
thị trấn
|
Thường xuyên
|
Văn bản hướng dẫn/Hội nghị tập huấn
|
40
|
Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm công
tác kiểm soát thủ tục hành chính của các tỉnh bạn (nếu có theo tình hình dịch
bệnh)
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2022
|
Tổ chức đi thực tế; Báo cáo kết quả công
tác, học tập kinh nghiệm
|
41
|
Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm
soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2022
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ: UBND quận, huyện; UBND xã, phường,
thị trấn
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Định kỳ hàng quý và năm
|
Báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của
Văn phòng Chính phủ
|
42
|
Triển khai thực hiện đề án phân cấp trong
giải quyết TTHC
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã. phường,
thị trấn
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Năm 2022
|
Văn bản triển khai
|
43
|
Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các TTHC
nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố,
Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ theo hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
Đạt tối thiểu 50% TTHC nội bộ giữa cơ quan
hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời
|
44
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2023
|
Văn phòng UBND thành phố
|
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện
|
Tháng 12 năm 2022
|
Kế hoạch của UBND thành phố
|