ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 253/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 06 tháng 05 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, BẢO VỆ, SỬ DỤNG TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN
NƯỚC GIAI ĐOẠN 2015-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Thực hiện Quyết định số 182/QĐ-TTg
ngày 23/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia
nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn
2014-2020, UBND tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản
lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh
Nghệ An như sau:
I. MỤC TIÊU
Bảo đảm quản lý, khai thác sử dụng và
bảo vệ tài nguyên nước theo phương thức tổng hợp, toàn diện và hiệu quả cao nhằm
bảo đảm an ninh nguồn nước cho trước mắt và lâu dài, góp phần phát triển bền vững,
bảo vệ môi trường, bảo đảm an sinh xã hội và quốc phòng, an ninh trước diễn biến
của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và sự suy giảm nguồn nước trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/CP ngày
23/01/2014 của Chính phủ về Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường
quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 182/QĐ-TTg ngày
23/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia nâng
cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn
2014-2020;
Căn cứ 81/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến
năm 2020;
Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày
30/01/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định quản lý, cấp phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành
nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
III. NỘI DUNG CHỦ
YẾU CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
1. Kế hoạch hành động
1.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật và đưa vào thực thi trong công tác quản lý việc khai thác, sử dụng
tổng hợp, tiết kiệm và bảo vệ có hiệu quả tài nguyên nước.
1.2. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao
nhận thức về quản lý bảo vệ và khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
tài nguyên nước cho cán bộ quản lý tài nguyên môi trường các cấp, cộng đồng
doanh nghiệp và người dân.
- Huy động sự tham gia của các thành
phần kinh tế, các tổ chức khoa học, chính trị - xã hội - nghề nghiệp, các tổ chức
và cộng đồng dân cư trong quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và sử dụng nước tiết
kiệm, hiệu quả;
- Xây dựng và thực hiện các chương
trình truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội trong quản lý, bảo vệ
tài nguyên nước và sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
1.3. Điều tra cơ bản, quy hoạch tài
nguyên nước
- Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản
nguồn nước trên địa bàn tỉnh; điều tra, đánh giá, lập bản đồ tài nguyên nước tỷ
lệ 1:50.000 trên toàn tỉnh và tỷ lệ 1:25.000 của các vùng trọng điểm trên địa
bàn tỉnh.
- Điều tra, đánh giá hiện trạng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
- Thực hiện quy hoạch tài nguyên nước
trên địa bàn tỉnh Nghệ An; rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch chuyên
ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
1.4. Kiện toàn và đưa vào sử dụng hệ
thống cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin tài nguyên nước;
1.5. Kiểm soát ô nhiễm nguồn nước:
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm
tra việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả thải vào nguồn nước của các
cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh, xử lý nghiêm các cơ sở sản xuất kinh
doanh gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước.
- Phân loại nguồn nước, công bố danh
mục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nghiêm trọng và danh mục các
cơ sở khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước gây ô nhiễm, suy
thoái, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước;
- Thiết lập vùng bảo hộ vệ sinh vùng
lấy nước sinh hoạt, kiểm soát chặt chẽ chất lượng nguồn nước đối với các nhà
máy sản xuất nước sạch. Thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước đối với dòng
sông, đoạn sông lớn quan trọng, các hồ điều hòa ở các đô thị lớn và các hồ chứa
thủy điện, thủy lợi. Cải tạo, phục hồi các dòng sông, đoạn sông, hồ chứa ở các
đô thị bị ô nhiễm, cạn kiệt nghiêm trọng;
- Quy hoạch bổ sung hệ thống quan trắc,
giám sát môi trường nước; giám sát chặt chẽ hoạt động khai thác, sử dụng nước
và xả nước thải vào nguồn nước của các cơ sở gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt
nguồn nước nghiêm trọng, giám sát và cảnh báo sớm nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước
trên một số lưu vực sông lớn, quan trọng;
- Thống kê, kiểm kê hiện trạng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; trám lấp các giếng
khai thác nước dưới đất không sử dụng,
1.6. Khắc phục ô nhiễm, cải thiện chất
lượng môi trường nước:
- Đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia về cung cấp nước sạch.
- Xây dựng, thực hiện đề án về khắc
phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng nước của một số dòng sông, đoạn sông, hồ
chứa nước bị ô nhiễm, cạn kiệt; cải tạo, khắc phục tình trạng làm ô nhiễm môi
trường nước của các cơ sở công lập, làng nghề, Khu, cụm công nghiệp tập trung.
- Đẩy mạnh bảo vệ, phục hồi, tái sinh
rừng tự nhiên nhằm từng bước cải tạo số lượng và chất lượng nguồn nước.
1.7. Điều hòa, phân bổ, khai thác, sử
dụng tổng hợp, tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước.
- Tăng cường sự phối hợp giám sát vận
hành, điều tiết hồ chứa thủy lợi, thủy điện đảm bảo sử dụng nước hài hòa lợi
ích giữa các vùng;
- Xây dựng mô hình sử dụng nước tiết
kiệm; sử dụng các biện pháp quản lý, cải tạo, nâng cấp hạ tầng các công trình
tích trữ nước, công trình khai thác, sử dụng nguồn nước.
1.8. Chủ động thích nghi, ứng phó với
những diễn biến của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và việc khai thác nước ở
các lưu vực sông chính: Rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung các chiến lược,
chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch về biến đổi khí hậu để triển khai hành
động của từng ngành, địa phương.
1.9. Triển khai nghiên cứu, ứng dụng
khoa học và công nghệ trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử
dụng tổng hợp tài nguyên nước.
- Nghiên cứu, xác lập cơ sở khoa học
phục vụ xây dựng, đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp, công cụ kỹ thuật đáp ứng
yêu cầu của công tác quản lý; khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và
phòng, chống, giảm thiểu tác hại do nước gây ra;
- Nghiên cứu, triển khai áp dụng công
nghệ mới trong đánh giá, dự báo, giám sát tài nguyên nước, các hoạt động gây ô
nhiễm, cạn kiệt nguồn nước; cải tạo phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái;
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách,
biện pháp, công cụ kỹ thuật trong điều hòa, phân bổ tài nguyên nước theo hướng
sử dụng tổng hợp, hiệu quả nguồn nước trên các lưu vực sông;
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ,
phát triển các sản phẩm, xây dựng và nhân rộng các mô hình quản lý, sử dụng nước
tiết kiệm, hiệu quả, giảm tổn thất nước;
1.10. Tăng cường hiệu quả hợp tác về
tài nguyên nước.
Tích cực vận động để huy động nguồn lực,
hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước cho việc bảo vệ, quản lý, sử
dụng bền vững tài nguyên nước.
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp
luật và chương trình điều tra cơ bản, lập quy hoạch phục vụ công tác quản lý
nhà nước giai đoạn 2015-2020.
TT
|
Danh
mục Văn bản pháp luật
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Ban hành quy định về quản lý tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo kế hoạch ban hành văn bản pháp luật
của UBND tỉnh năm 2015.
|
2015
- đã thực hiện xong
|
2
|
Ban hành quy định về hành lang bảo
vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
|
2016
|
3
|
Khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế
khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
|
2017-2018
|
4
|
Điều tra, lập quy hoạch, phân bổ, bảo
vệ và phòng chống tác hại do sử dụng nước, bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
|
2014-2020
|
5
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng khai
thác nước, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
2015-2017
|
6
|
Điều tra, xây dựng và thực hiện
quan trắc, giám sát chất lượng nguồn nước sinh hoạt của các nhà máy nước trên
địa bàn tỉnh.
|
2015-2016
|
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì thực hiện các nội dung
trong Kế hoạch liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Lập, tổng hợp kế hoạch thực hiện; lập,
tổng hợp dự toán kinh phí, báo cáo UBND tỉnh cho ý kiến.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính hướng dẫn các Sở, ngành và địa phương trong việc xây dựng và thực
hiện kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm bảo đảm phù hợp với các mục tiêu, nhiệm
vụ của Kế hoạch;
- Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, kết quả thực hiện Kế hoạch, đề xuất giải
quyết những vấn đề phát sinh trong việc thực hiện Kế hoạch;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch của
Sở và thực hiện xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. Xây dựng đề cương chi tiết
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với chương trình điều tra cơ bản, lập
quy hoạch phục vụ công tác quản lý nhà nước giai đoạn 2015-2020 tại Mục 2, phần
III của Kế hoạch này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị
liên quan, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện kế hoạch.
3. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành, thị căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình tổ
chức thực hiện nhiệm vụ liên quan trong Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện kế
hoạch hàng năm cho UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch, các Sở, Ban,
ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành, thị chủ động gửi về Sở Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường, (để B/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, (để B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó VP UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cổng TTĐT tỉnh Nghệ An;
- Trung tâm Công báo;
- Chuyên viên: TNMT;
- Lưu VTUB.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|