ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
248/KH-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 23 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TIÊM CHỦNG DIỆN RỘNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 MŨI THỨ 3 (MŨI TĂNG CƯỜNG)
CHO NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2021-2022
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007; Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06/4/2016;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày
26/2/2021 của Chính phủ về mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Căn cứ Thông tư số 34/2018/TT-BYT
ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh
truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc;
Căn cứ Nghị quyết số 326/NQ-HĐND ngày
08/02/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số nhiệm vụ, giải pháp cấp
bách phòng, chống dịch COVID-19, đảm bảo an sinh xã hội, ổn định tình hình kinh
tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày
05/3/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19
giai đoạn 2021-2022; Quyết định 1464/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 về việc ban hành Hướng
dẫn tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19; Quyết định
số 3355/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch triển khai
chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022;
Căn cứ thông báo số 318/TB-VPCP ngày
27/11/2021 và Thông báo số 327/TB-VPCP ngày 08/12/2021 của Văn phòng Chính phủ;
Công điện số 1745/CĐ-TTg ngày 19/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng
cường công tác phòng, chống dịch COVID-19, kiểm soát biến chủng mới Omicron của
vi rút SARS-CoV-2;
Căn cứ Công văn số 10225/BYT ngày
01/12/2021; Công văn số 10722/BYT-DP ngày 17/12/2021 của Bộ Y tế về việc tiêm vắc
xin phòng COVID-19 liều cơ bản và liều nhắc lại;
Căn cứ Thông báo số 458-TB/TU ngày
14/12/2021 của Thường trực Tỉnh ủy, Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về phòng, chống dịch
COVID-19 tại hội nghị ngày 13/12/2021 về thực hiện các biện pháp phòng chống dịch
COVID-19; Thông báo số 468-TB/TU ngày 21/12/2021 của Thường trực Tỉnh ủy, Ban
Chỉ đạo cấp tỉnh về phòng, chống dịch COVID-19 về tập trung triển khai Kế hoạch
tiêm chủng diện rộng mũi thứ 3 (mũi tăng cường) trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh xây dựng
kế hoạch tiêm chủng diện rộng vắc xin phòng COVID-19 mũi thứ 3 (mũi tăng cường)
cho người dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2021-2022, cụ thể như sau
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Tăng cường sức đề kháng của người
dân trước biến chủng mới Omicron của vi rút SARS-CoV-2, đặc biệt dịp trước,
trong và sau Tết nguyên đán Nhâm Dần 2022.
- Chủ động Nâng cao hiệu quả phòng,
chống dịch bệnh COVID-19 cho người dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh bằng tiêm
chủng vắc xin phòng COVID-19 mũi 3, đảm bảo đúng đối tượng, an toàn, hiệu quả,
đúng tiến độ theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 tỉnh
Quảng Ninh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tiêm tối đa cho người dân Quảng
Ninh từ 18 tuổi trở lên có chỉ định, đã được tiêm vắc xin phòng COVID-19 đủ liều
đảm bảo các điều kiện sức khỏe được tiêm mũi 3.
- 100% các địa phương hoàn thành tiêm
vắc xin phòng COVID-19 mũi 3 theo đúng tiến độ đề ra theo kế hoạch.
- 100% các điểm tiêm chủng được chuẩn
bị đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao cho tiêm chủng, biểu mẫu
tiêm chủng và bảo đảm thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong việc triển
khai chiến dịch;
- 100% các đơn vị y tế trên địa bàn,
bố trí công việc và nhân lực hợp lý tại đơn vị để sẵn sàng hỗ trợ nhân lực phục
vụ công tác tiêm chủng diện rộng mũi 3 khi có điều động của Sở Y tế;
- Đảm bảo điều động đầy đủ các đội cấp
cứu đủ năng lực; 100% các điểm tiêm có ít nhất 01 đội cấp cứu/ 01 điểm tiêm chủng;
tối thiểu 01 xe cấp cứu/ 01 điểm tiêm; các điểm tiêm có vị trí xa các trung tâm
y tế, bệnh viện phải bố trí thêm ít nhất 01 xe cấp cứu dự phòng; các trang thiết
bị y tế phục vụ cấp cứu đảm bảo đủ cho các điểm tiêm theo kế hoạch cấp vắc xin.
Tất cả các điểm tiêm nơi vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn đều được tăng cường lực
lượng từ tuyến tỉnh đảm bảo an toàn nhất cho công tác tiêm chủng.
- 100% nhân lực tiêm chủng được thực
hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng test nhanh kháng nguyên trước mỗi ngày tiêm.
- Không để sót đối tượng được chỉ định
tiêm mà không được biết thông tin để tiếp cận.
II. NGUYÊN TẮC THỰC
HIỆN
- Công tác tiêm chủng đặt dưới sự chỉ
đạo thống nhất, chặt chẽ, đồng bộ của các Cấp ủy Đảng, chính quyền, Ban Chỉ đạo
phòng, chống dịch, Ban chỉ đạo tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 các cấp gắn với
trách nhiệm của người đứng đầu địa phương, các sở, ban, ngành, và có sự đồng
thuận của toàn thể nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Việc triển khai tiêm chủng phải
theo tuân thủ theo đúng hướng dẫn của cơ quan chuyên môn (về khoảng cách, liều
tiêm, loại vắc xin tiêm, đường tiêm, bảo quản vắc xin), đảm bảo an toàn tiêm chủng
đồng thời tiết kiệm, chống lãng phí; đảm bảo tỷ lệ bao phủ cao và tiếp cận công
bằng cho người dân. Thực hiện nghiêm quy định 5K trong khi tiêm.
- Việc cấp vắc xin tiêm mũi 3 thống
nhất cấp từ Trung tâm kiểm soát bệnh tật đến Trung tâm Y tế các huyện, thị xã,
thành phố để phân bổ cho các điểm tiêm trên địa bàn.
- Chủ tịch UBND các huyện, thị, xã,
thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo và phê duyệt danh sách chi tiết các trường hợp
tiêm mũi 3 phân loại theo loại vắc xin được tiêm, thời gian tiêm để đối chiếu
khi thực hiện tiêm chủng, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng nhầm lẫn về thời
gian, liều lượng, loại vắc xin khi thực hiện tiêm chủng mũi 3 cho người dân.
- Huy động tối đa các đơn vị y tế
trên địa bàn toàn tỉnh và các lực lượng liên ngành khác để tổ chức bảo đảm an
toàn trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
- Sở Y tế chịu trách nhiệm toàn diện
về chuyên môn, an toàn trong thực hiện tiêm chủng; chất lượng vắc xin sử dụng
trong tiêm chủng; phân bổ vắc xin đúng chủng loại, an toàn tiêm chủng.
III. KẾ HOẠCH TIÊM
CHỦNG
1. Đối tượng tiêm chủng
Tất cả các đối tượng từ 18 tuổi trở
lên đã tiêm đủ liều cơ bản hoặc liều bổ sung đủ điều kiện tiêm chủng.
2. Vắc xin sử dụng:
Vắc xin Pfizer, Moderna, AstraZeneca
theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
3. Số lượng thực hiện tiêm chủng:
949.351 liều
4. Thời gian triển khai tiêm:
- Đợt 1: Từ ngày 20/12/2021 đến
ngày 15/01/2021: Tiêm cho 675.219 người (bằng
71,12% kế hoạch), gồm:
(1) Huyện Đông Triều: 93.478 người;
(2) Thành phố Hạ Long: 112.473 người;
(3) Thị xã Quảng Yên: 85.088 người;
(4) Thành phố Uông Bí: 64.701 người;
(5) Huyện Ba Chẽ: 12.941 người;
(6) Huyện Bình Liêu: 19.645 người;
(7) Thị xã Cẩm Phả: 104.919 người;
(8) Huyện Đầm Hà: 21.333 người;
(9) Huyện Hải Hà: 47.345 người;
(10) Thành phố Móng Cái: 75.843 người;
(11) Huyện Vân Đồn: 31.048 người;
(12) Huyện Tiên Yên: 2.368 người;
(13) Huyện Cô Tô: 4.037 người
(Chi
tiết tại Phụ lục 1)
- Đợt 2: Từ ngày 15/01/2022-25/01/2022: Tiêm cho 232.066 người (bằng 24,44% kế hoạch), gồm:
(1)- Tập đoàn Than: 72.912 người;
(2)- 13 địa phương: 159.154 người
(thành phố Hạ Long: 137.976 người và các địa phương khác: 21.178 người).
(Chi
tiết tại Phụ lục 2)
* Tổng 2 đợt đạt 95,5% số người có
chỉ định tiêm toàn tỉnh.
- Đợt 3: Ngày 25, 26/01/2022: Tiêm cho 52.066 người còn lại tại 13 địa phương, trong đó:
(1)- Huyện Tiên Yên: 23.216 người;
(2)- Thành phố Hạ Long: 19.547 người;
(3)- Các địa phương còn lại: 9.303
người.
(Chi
tiết tại Phụ lục 3)
5. Hình thức triển khai
(1)- Tổ chức triển khai tiêm chủng diện
rộng, tiêm đồng loạt tại tất cả các địa phương trên địa bàn tỉnh (tại các điểm
tiêm chủng cố định và tiêm chủng lưu động đảm bảo điều kiện an toàn tiêm chủng,
an toàn phòng, chống dịch).
(2)- Địa điểm tiêm: Tại các cơ sở đủ
điều kiện tiêm chủng trên địa bàn (bao gồm tại các Trung tâm Y tế, Bệnh viện,
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn, trường học, nhà thi đấu thể thao... đảm bảo đủ
các điều kiện tổ chức tiêm chủng và cấp cứu cho các đối tượng sau tiêm do UBND
các huyện, thị xã, thành phố quyết định.
(3)- Số lượng bàn tiêm tại các điểm
tiêm chủng các đơn vị chủ động xem xét bố trí phù hợp với số đối tượng từng điểm
tiêm đảm bảo an toàn tiêm chủng và tiến độ tiêm chủng đề ra (mỗi điểm tiêm chủng
nên bố trí từ 6-8 bàn tiêm).
(4)- Hình thức: Triển khai tiêm đồng
loạt tuyến tỉnh, tại các huyện tổ chức tiêm cuốn chiếu đối với các xã, phường
đơn vị để tiết kiệm nguồn nhân lực và tổ chức tiêm gọn theo từng huyện.
(5)- Nhân lực: Các địa phương tổ chức
tiêm chủng sử dụng tối đa nguồn nhân lực tiêm chủng, đội cấp cứu, phương tiện vận
chuyển cấp cứu tại các đơn vị trên địa bàn. Sở Y tế điều động các đội cấp cứu,
tiêm chủng, phương tiện cấp cứu từ các Bệnh viện, Trung tâm y tế trên địa bàn để
hỗ trợ các địa phương triển khai thực hiện đảm bảo an toàn, tiến độ đề ra.
(Chi
tiết trong phụ lục kèm theo)
(6)- Tổ chức thực hiện tiêm trên cơ sở
đánh giá phân vùng nguy cơ theo địa giới hành chính, cụ thể:
- Đối với các khu vực vùng xanh (Bình
thường).
- Đối với các huyện vùng vàng (vùng
có nguy cơ): (chức khoanh vùng gọn, bố trí 01 đội chuyên trách tiêm chủng và cấp
cứu tại địa điểm khoanh vùng có ca bệnh).
- Đối với vùng cam (Vùng nguy cơ cao)
và Vùng đỏ (nguy cơ rất cao): Tùy theo số ca bệnh dương tính, tổ chức khoanh
vùng theo huyện, thị xã, thành phố hay xã, phường, tổ khu, bố trí nguyên lực lượng
tiêm chủng và cấp cứu tại chỗ để thực hiện các nhiệm vụ tiêm chủng theo quy định
phòng chống dịch tại vùng cách ly. Sở Y tế phối hợp với địa phương bố trí nguồn
lực tối đa, bố trí nhiều điểm tiêm tại địa bàn để tổ chức hoàn thành tiêm chủng
an toàn phòng chống dịch và nhanh nhất có thể.
IV. KINH PHÍ
Sử dụng nguồn kinh phí Ủy ban nhân
dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 2542/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 về việc ban
hành Kế hoạch triển khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 trên địa
bàn tỉnh và bổ sung theo quy định. Nội dung chi bao gồm:
- Chi hỗ trợ cho con người, cho hoạt
động truyền thông; tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ; in biểu mẫu, phiếu khám sàng
lọc, phiếu đồng ý tiêm chủng, giấy xác nhận tiêm chủng; vận chuyển và bảo quản
vắc xin, thuê Container lạnh, chi phí tiền điện chạy Container lạnh, xăng xe;
thuê xe, giám sát kiểm tra, công tiêm chủng ..., nguồn kinh phí từ nguồn phòng
chống dịch của Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố bố
trí kinh phí mua sắm, đảm bảo trang thiết bị, vật tư phục vụ công tác tiêm chủng
tại các điểm tiêm trên địa bàn theo hướng dẫn của Sở Y tế tại văn bản số
3068/SYT-NVY ngày 20/8/2021.
- Bổ sung nội dung chi xét nghiệm
sàng lọc SARS-CoV-2 cho lực lượng làm công tác tiêm chủng trước mỗi buổi tiêm
(test nhanh kháng nguyên hoặc PCR), nguồn kinh phí từ nguồn phòng chống dịch của
Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ, Sở Y tế lập dự toán chi tiết kinh phí xét nghiệm
cùng với kinh phí tiêm vắc-xin theo từng đợt, gửi Sở Tài chính thẩm định, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo quy định hiện hành.
- Kinh phí trang bị tất cả trang thiết
bị vật tư đảm bảo tiêm chủng tại các địa phương do Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu
trách nhiệm đảm bảo. Nếu vượt quá khả năng, phải kịp thời báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh qua Sở Y tế và Sở Tài chính.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Là cơ quan Thường trực; chịu trách
nhiệm toàn diện, tổng thể việc triển khai Kế hoạch này đảm bảo yêu cầu tiến độ,
đúng đối tượng, quy trình, an toàn cao nhất theo quy định.
- Chủ trì phân bổ vắc xin tiêm mũi 3
cho các địa phương, đơn vị đảm bảo đúng đối tượng, thời gian; bố trí điều động
các đội tiêm, đội cấp cứu theo từng đợt tương ứng với thời gian, số lượng vắc
xin phân bổ và thực tế của từng địa phương để đáp ứng tiến độ theo kế hoạch.
- Chỉ đạo các đơn vị y tế trên địa
bàn tỉnh triển khai các hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 theo từng đợt.
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành,
đơn vị, địa phương triển khai hiệu quả công tác truyền thông.
- Lập dự toán kinh phí phục vụ công
tác tiêm phòng vắc-xin COVID-19 mũi 3, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình duyệt
đảm bảo quy định hiện hành.
- Tổng hợp báo cáo kết quả tiêm chủng
theo từng ngày về BCĐ PCD cấp tỉnh, UBND tỉnh, Bộ Y tế, Viện vệ sinh dịch tễ
Trung ương, Cục Y tế dự phòng theo quy định.
- Chủ động xin ý kiến chuyên môn của
Bộ Y tế; phối hợp với các đơn vị chuyên môn các Sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan triển khai Kế hoạch và xử lý các vấn đề đột xuất, phát sinh; đồng
thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các nội dung thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
Thẩm định kinh phí triển khai đợt
tiêm vắc xin phòng COVID-19 do Sở Y tế xây dựng, kịp thời báo cáo UBND tỉnh phê
duyệt. Chủ động nắm bắt tham mưu tháo gỡ các khó khăn vướng mắc về tài chính.
3. Công an tỉnh
Chỉ đạo công an cấp huyện, cấp xã rà
soát, hoàn thiện danh sách quản lý đối tượng tiêm chủng trên phần mềm hồ sơ sức
khỏe toàn dân đảm bảo chính xác, không bỏ sót đối tượng
Phối hợp với Ngành y tế trong điều ưa
cơ bản, đảm bảo an ninh trật tự trong công tác tổ chức tiêm chủng trên địa bàn
4. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì phối hợp với đơn vị kỹ thuật
hoàn thiện phần mềm tiêm chủng; chủ trì hướng dẫn, hỗ trợ các Sở, ngành, Ủy ban
nhân dân các địa phương sử dụng các phần mềm tiêm chủng và liên thông với dữ liệu
hồ sơ sức khỏe toàn dân.
- Chủ trì triển khai các hoạt động
truyền thông phục vụ tiêm chủng.
- Tiếp tục phối hợp với Sở Y tế và các
đơn vị liên quan xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông về việc tiêm vắc-xin
phòng COVID-19 mũi 3, người có bệnh nền, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú
trên địa bàn tỉnh; định hướng Trung tâm Truyền thông tỉnh, các cơ quan thông tấn
báo chí có quan hệ hợp tác truyền thông; các cơ quan báo chí có văn phòng đại
diện, các phóng viên thường trú và chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở tăng cường
công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức và vận động người dân hiểu, tham
gia tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
5. Trung tâm Truyền thông tỉnh: Thực hiện tuyên truyền trên các hạ tầng truyền thông (báo in, báo điện
tử, phát thanh, truyền hình, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, trang mạng xã hội, sử
dụng đa dạng các hình thức, thể loại báo chí để thông tin tuyên truyền với thời
lượng, tần suất và nội dung phù hợp về lợi ích của việc tiêm chủng vắc xin cũng
như các tác dụng không mong muốn để người dân biết và tích cực tham gia tiêm chủng
vắc xin phòng COVID-19 và phối hợp với chính quyền để thực hiện Kế hoạch tiêm chủng
theo đúng Kế hoạch.
6. Các sở, ban, ngành và các tổ chức
đoàn thể tỉnh
- Phối hợp với cơ quan y tế trong việc
đôn đốc, nhắc nhở CBCC, VC, hội viên, đoàn viên tham gia tiêm chủng đúng thời
gian quy định, tuân thủ các biện pháp phòng chống dịch khi tham gia tiêm chủng;
Tiếp tục rà soát các đối tượng trong diện quản lý, đảm bảo không để sót người
trong diện tiêm chủng có đủ điều kiện tiêm chủng mà không được tiêm.
- Lập kế hoạch triển khai tiêm chủng
vắc xin phòng COVID-19 mũi 3 cho nhân viên của đơn vị, phối hợp ngành y tế, địa
phương tổ chức tiêm chủng đảm bảo an toàn, hiệu quả.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Chỉ đạo các lực lượng chức năng phối
hợp với Công an địa phương rà soát, đối chiếu, hoàn thành danh sách quản lý đối
tượng tiêm chủng theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và cập nhật đầy đủ trên
phần mềm quản lý tiêm chủng/ hồ sơ quản lý sức khỏe toàn dân;
- Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban
Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 tỉnh, Ban Chỉ đạo Chiến dịch tiêm chủng vắc
xin phòng COVID-19 về tiến độ tiêm chủng trên địa bàn.
- Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền, vận động tiêm chủng vắc xin mũi 3 đến người dân, đảm bảo tất cả
người dân (trừ trường hợp có chống chỉ định) đều được tiếp cận và tiêm đủ mũi vắc
xin phòng COVID-19.
- Xây dựng kế hoạch, phê duyệt danh
sách người tiêm, tổ chức thực hiện triển khai tiêm vắc xin mũi 3 phòng COVID-19
của địa phương gửi về Sở Y tế - cơ quan thường trực BCĐ tiêm chủng của tỉnh để
tổng hợp, điều phối.
- Chỉ đạo chủ tịch UBND xã, phường,
thị trấn điểm tiêm làm tốt công tác tổ chức tiêm chủng, đảm bảo chu đáo, an
toàn, nề nếp, trật tự; chịu trách nhiệm bố trí đủ các lực lượng hỗ trợ trong việc
điều tiết bố trí nhân lực cho các bàn tiêm, điểm tiêm đảm bảo khoa học.
- Cập nhật dữ liệu, thông tin đối tượng
được tiêm chủng vào phần mềm Hồ sơ sức khỏe toàn dân ngay sau khi kết thúc tiêm
chủng.
- Bố trí kinh phí hỗ trợ các đơn vị y
tế triển khai các hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn huyện; tổ
chức in, treo các băng-rôn, phướn thả tuyên truyền trực quan.
8. Tập Đoàn Than và Khoáng sản Việt
Nam:
- Chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức
tiêm chủng cho lực lượng cán bộ, công nhân các doanh nghiệp than trên địa bàn tỉnh,
đảm bảo đúng tiến độ đề ra; chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo phòng chống
dịch COVID-19 tỉnh, Ban Chỉ đạo Chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 về
tiến độ tiêm chủng trên địa bàn.
- Bố trí kinh phí tổ chức tiêm chủng
cho lực lượng cán bộ, công nhân đảm bảo đủ các điều kiện an toàn phòng chống dịch,
an toàn tiêm chủng.
Trên đây là Kế hoạch tiêm vắc xin
phòng COVID-19 mũi thứ 3 (mũi tăng cường) năm 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh, Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh,
UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực
hiện nghiêm túc, hiệu quả cao, đúng tiến bộ, an toàn tuyệt đối./.
Nơi nhận:
- BCĐ QG PCD COVID-19
(báo cáo);
- Bộ Y tế, VP Chính phủ (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, ĐC BT Tỉnh ủy (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, các TC CT-XH tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- BCĐ PCD, UBND các huyện, Tx, TP;
- V0, V1-3, DL1, TM1-6;
- Lưu: VT, VX5.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|
PHỤ LỤC 1
KHUNG PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC TRIỂN KHAI TIÊM
MŨI 3 - ĐỢT 1 (TỪ 20/12/2021 - 15/01/2022)
(Kèm theo Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 23/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
1. Thời gian dự kiến tổ chức tiêm chủng:
- Khoảng thời gian tiêm chính: Tính từ
ngày 20/12/2021 - 10/01/2022;
- Khoảng thời gian tiêm-vét: Tính từ
ngày 11/01 - 15/01/2022
2. Địa điểm: 13/13 địa phương
STT
|
Đơn vị/ Địa phương
|
Tổng đối tượng tiêm chủng/ mũi tiêm
|
Dự kiến số bàn tiêm trong 10 ngày
|
BCĐ Địa phương sử dụng nguồn nhân lực tại chỗ (Trạm Y
tế, TTYT huyện; đơn vị y tế tư nhân)
|
Sở Y tế điều động hỗ trợ
|
Đội tiêm
|
Đôi Cấp Cứu
|
Phương tiện cấp cứu
|
Ghi chú
|
Đội tiêm
|
Đội Cấp Cứu
|
Phương tiện cấp cứu
|
Ghi chú
|
1
|
Đông Triều
|
93.478
|
37
|
38
|
6
|
6
|
Huy động:
- TTYT Than
Mạo Khê: 01 xe +02 đội cấp cứu+03 đội tiêm
+ Doanh
nghiệp than: 03 xe
|
|
|
|
|
2
|
Uông Bí
|
64.701
|
26
|
16
|
1
|
4
|
- TTYT Than
Mạo Khê cơ sở 2: 3 đội tiêm + 01 xe + 01 đội cấp cứu;
- Công ty
Nhiệt điện Uông Bí: 1 01 xe
|
10
|
4
|
1
|
- BV VN-TĐ Uông
Bí: 10 đội tiêm + 5 đội cấp cứu + 01 xe
|
3
|
Quảng Yên
|
85.088
|
34
|
34
|
4
|
4
|
03 xe huy động
từ Lữ Đoàn 147 và doanh nghiệp trên địa bàn
|
|
2
|
1
|
- Bệnh viện
Sản nhi: 02 đội cấp cứu + 01 xe
|
4
|
Hạ Long
|
112.473
|
45
|
35
|
|
2
|
|
10
|
9
|
7
|
- BV Đa khoa Hạ Long: 04 đội tiêm + 01 xe
- BV ĐK
Vinmec Hạ Long: 02 đội tiêm + 01 xe + 01 đội cấp cứu
-Trung tâm
115: 02 xe
- BV Đa
khoa tỉnh: 04 đội tiêm + 04 đội cấp cứu + 02 xe
- BV Bãi
Cháy: 04 đội cấp cứu + 01 xe
|
5
|
Cẩm Phả
|
104.919
|
42
|
16
|
|
6
|
Sử dụng 05 phương tiện do Doanh nghiệp Than trên địa
bàn hỗ trợ
|
26
|
6
|
1
|
- BV BVSK
Tâm thần: 05 đội
- BV Phục hồi
CN: 05 đội tiêm;
- Bệnh Viện
Đa khoa Cẩm Phả: 08 đội tiêm + 01 xe + 03 đội cấp cứu
- Bệnh viện
ĐK KV Cẩm Phả: 08 đội tiêm + 03 đội cấp cứu
|
6
|
Vân Đồn
|
31.048
|
12
|
19
|
4
|
1
|
|
|
|
|
|
7
|
Ba Chẽ
|
12.941
|
5
|
13
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
8
|
Tiên Yên
|
2.368
|
1
|
21
|
4
|
1
|
|
|
|
|
|
9
|
Bình Liêu
|
19.645
|
8
|
13
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
10
|
Đầm Hà
|
21.333
|
9
|
15
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
11
|
Hải Hà
|
47.345
|
19
|
26
|
4
|
3
|
Huy động thêm
phương tiện cấp cứu từ KCN Texhong nghiệp khác
|
|
|
|
|
12
|
Móng Cái
|
75.843
|
30
|
30
|
4
|
4
|
Huy động
thêm phương tiện cấp cứu từ KCN Hải Yên và Doanh nghiệp khác
|
|
2
|
1
|
- Trung tâm
Y tế Tiên Yên: 02 đội cấp cứu + 01 xe
|
13
|
Cô Tô
|
4.037
|
2
|
6
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
675.219
|
270
|
282
|
35
|
37
|
|
46
|
23
|
11
|
|
PHỤ LỤC 2
KHUNG PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC TRIỂN KHAI TIÊM
MŨI 3 ĐỢT 2 CHO CÁC DOANH NGHIỆP THAN VÀ 13 ĐỊA PHƯƠNG (TỪ 20/01-25/01/2022)
(Kèm theo Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 23/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
1. Thời gian: Từ ngày
20/01-25/01/2022
2. Địa điểm: Các doanh nghiệp than và
13 địa phương
STT
|
Đơn vị/Địa phương
|
Đối tượng tiêm của Tập đoàn Than TKV
|
Dự kiến số bàn tiêm trong 03 ngày
|
Ngành than Chủ động huy động từ các Trạm Y tế than
|
Sở Y tế điều động hỗ trợ
|
Đội tiêm
|
Đội Cấp Cứu
|
Phương tiện cấp cứu
|
Ghi chú
|
Đội tiêm
|
Đội Cấp Cứu
|
Phương tiện cấp cứu
|
Ghi chú
|
I
|
TẬP ĐOÀN
THAN KS VIỆT NAM - TKV
|
72.912
|
97
|
74
|
12
|
16
|
|
42
|
9
|
0
|
|
1
|
Đông Triều
(Tập đoàn TKV)
|
4.092
|
5
|
5
|
2
|
2
|
- Trung tâm
Y tế than Mạo Khê: 05 đội tiêm + 02 đội cấp cứu + 01 xe
- Công ty
than Mạo Khê: 01 xe
|
3
|
|
|
- TTYT Đông
Triều: 03 đội tiêm
|
2
|
Uông Bí (Tập
đoàn TKV)
|
17.059
|
23
|
19
|
3
|
5
|
- Công ty
than Vàng Danh, TTYT Than Mạo Khê cơ sở Vàng Danh, Công ty than Uông Bí...: 29
đội tiêm + 05 đội cấp cứu + 05 xe
|
15
|
2
|
|
- TTYT Uông
Bí: 05 đội tiêm;
- BV VN-TĐ
Uông Bí: 10 đội tiêm + 02 đội cấp cứu,
|
3
|
Hạ Long (Tập
đoàn TKV)
|
14.190
|
19
|
15
|
2
|
4
|
Công ty
than Hòn Gai, Núi Béo...: 15 Đội tiêm + 02 đội cấp cứu + 04 xe
|
7
|
2
|
|
- TTYT Quảng
Yên: 07 đội tiêm + 02 đội cấp cứu
|
4
|
Cẩm Phả (Tập
đoàn TKV)
|
37.571
|
50
|
35
|
5
|
5
|
Các công ty
than trên địa bàn TP. Cẩm Phả: 35 đội tiêm + 5 đội cấp cứu + 5 phương tiện cấp
cứu
|
17
|
5
|
|
- BV Đa
khoa tỉnh: 9 đội tiêm
- BV Đa
Khoa KV Cẩm Phả: 02 đội cấp cứu;
- TTYT Cẩm
Phả 08 đội tiêm
|
II
|
BCĐ PCD
CÁC ĐỊA PHƯƠNG
|
159.154
|
83
|
290
|
30
|
13
|
|
40
|
17
|
14
|
0
|
1
|
Hạ Long
|
137.976
|
69
|
38
|
|
1
|
|
40
|
15
|
14
|
- BV Đa
khoa quốc tế Vinmec Hạ Long: 01 đội cấp cứu + 02 đội tiêm + 01 xe
- BV Sản
nhi QN: 04 đội tiêm + 03 đội cấp cứu + 01 xe
- BV Đa
khoa Hạ Long: 04 đội tiêm + 01 xe;
- BV Đa
khoa tỉnh: 10 đội tiêm + 06 đội cấp cứu + 02 xe
- BV Bãi
Cháy 10 đội tiêm + 05 đội cấp cứu + 01 xe;
- Trung tâm
115: 02 xe
- Công an tỉnh:
03 xe
- BV Đa
khoa Cẩm Phả: 01 xe
- BV Đa
khoa KV Cẩm Phả: 01 xe
- TTYT Quảng
Yên:5:501 xe
|
2
|
Uông Bí
|
4.134
|
2
|
16
|
|
1
|
|
|
2
|
|
- BV VVN Thụy
Điển Uông Bí: 2 đội cấp cứu
|
3
|
Đông Triều
|
3.684
|
2
|
41
|
2
|
1
|
Do số lượng mũi tiêm ít, do đó các địa phương chủ động
bố trí lực lượng tiêm chủng phù hợp
|
|
|
|
|
4
|
Quảng Yên
|
1.046
|
1
|
34
|
4
|
1
|
|
|
|
|
5
|
Cẩm Phả
|
1.077
|
1
|
16
|
|
1
|
|
|
|
|
6
|
Vân Đồn
|
1.444
|
1
|
19
|
4
|
1
|
|
|
|
|
7
|
Ba Chẽ
|
1.227
|
1
|
13
|
2
|
1
|
|
|
|
|
8
|
Tiên Yên
|
6.162
|
3
|
21
|
4
|
1
|
|
|
|
|
9
|
Bình Liêu
|
110
|
1
|
13
|
2
|
1
|
|
|
|
|
10
|
Đầm Hà
|
938
|
1
|
15
|
2
|
1
|
|
|
|
|
11
|
Hải Hà
|
576
|
1
|
26
|
4
|
1
|
|
|
|
|
12
|
Móng Cái
|
617
|
1
|
32
|
4
|
1
|
|
|
|
|
13
|
Cô Tô
|
163
|
1
|
6
|
2
|
1
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I)+(II):
|
232.066
|
181
|
364
|
42
|
29
|
|
82
|
26
|
14
|
|
PHỤ LỤC 3
KHUNG PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC TRIỂN KHAI TIÊM
MŨI 3 - ĐỢT 2 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG (TỪ 25/01/2022)
(Kèm theo Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 23/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
1. Thời gian: Từ ngày 25/01
2. Địa điểm: 13/13 địa phương
STT
|
Đơn vị/Địa phương
|
Đối tượng tiêm tháng 02/2022 (liều 2 tiêm AZ)
|
Đối tượng tiêm tháng 2/2021 (VX pfizer)
|
Tổng cộng đối tượng tiêm tháng 2/2022
|
Dự kiến số bàn tiêm trong 05 ngày
|
BCĐ Địa phương sử dụng nguồn nhân lực tại chỗ (Trạm Y
tế, TTYT huyện; đơn vị y tế tư nhân )
|
Sở Y tế điều động hỗ trợ
|
Đội tiêm
|
Đội Cấp Cứu
|
Phương tiện cấp cứu
|
Ghi chú
|
Đội tiêm
|
Đội Cấp Cứu
|
Phương tiện cấp cứu
|
Ghi chú
|
1
|
Đông Triều
|
202
|
1.270
|
1.472
|
1
|
41
|
1
|
1
|
Do số lượng mũi tiêm ít, do đó các địa phương chủ động
bố trí lực lượng tiêm chủng phù hợp
|
|
|
|
|
2
|
Uông Bí
|
117
|
45
|
162
|
1
|
16
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
Quảng Yên
|
116
|
1.535
|
1.651
|
1
|
34
|
1
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Hạ Long
|
17.814
|
1.733
|
19.547
|
16
|
38
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cẩm Phả
|
435
|
2.034
|
2.469
|
2
|
16
|
1
|
1
|
|
|
|
|
6
|
Vân Đồn
|
45
|
308
|
353
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Ba Chẽ
|
|
135
|
135
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tiên Yên
|
22.920
|
296
|
23.216
|
19
|
21
|
1
|
1
|
|
|
|
|
9
|
Bình Liêu
|
|
502
|
502
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Đầm Hà
|
|
380
|
380
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hải Hà
|
100
|
607
|
707
|
1
|
26
|
4
|
1
|
|
|
|
|
12
|
Móng Cái
|
172
|
1.155
|
1.327
|
1
|
16
|
|
1
|
|
|
|
|
13
|
Cô Tô
|
|
145
|
145
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
41.921
|
10.145
|
52.066
|
47
|
208
|
8
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|