Kế hoạch 2429/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Đắk Lắk ban hành

Số hiệu 2429/KH-UBND
Ngày ban hành 29/03/2019
Ngày có hiệu lực 29/03/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Nguyễn Tuấn Hà
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2429/KH-UBND

Đắk Lắk, ngày 29 tháng 3 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025

Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích:

- Bảo đảm thực hiện kịp thời, hiệu quả nhiệm vụ được phân công tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, đnh hướng đến 2025.

- Nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong việc phát triển chính quyền điện tử; nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.

- Đẩy mạnh việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4; hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số, bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng.

2. Yêu cầu:

- Bảo đảm triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời, đồng bộ, hiệu quả và thống nhất các nội dung tại Kế hoạch.

- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP.

- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn phải có sự phối hợp chặt chẽ kịp thời tháo gỡ khó khăn vướng mắc phát sinh.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

STT

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện, hoàn thành

Ghi chú

2019-2020

2021-2025

1

Hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0).

Sở Thông tin và Truyền thông

Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 9/2019

2021-2025

Thường xuyên cập nhật, bổ sung

2

Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh đã được ban hành.

2019-2020

2021-2025

 

3

Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu dùng chung. Kết nối, liên thông giữa Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông tỉnh Đk Lắk (iGate) vi Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng Dịch vụ công cấp bộ, ngành.

2019-2020

2021-2025

 

4

Xây dựng Trục liên thông văn bản nội bộ làm nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu và gửi nhận văn bản điện tử theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/72018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.

2019-2020

2021-2025

 

5

Triển khai hệ thống mạng chuyên dùng cấp 2 trong các cơ quan nhà nước.

Sở Thông tin và Truyền thông

Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2019-2020

2021-2025

 

6

Xây dựng kế hoạch triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và phối hợp tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh nhằm đạt mục tiêu tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết đạt từ 20% trở lên; 100% hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông; tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp mức độ 4, tỷ lệ TTHC có phát sinh hồ sơ từ 60% trở lên; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp.

Quý III/2019

2021-2025

 

7

Thực hiện tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh theo hướng kết hợp giữa các mô hình tập trung và mô hình phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, ti ưu hóa hạ tầng công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng công nghệ thông tin theo khu vực (thực hiện thuê dịch vụ của các nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam hoặc đầu tư xây dựng từ nguồn vốn vay ưu đãi) nhm khai thác sử dụng hiệu quả hạ tầng hiện có, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn, an ninh của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2019-2020

2021-2025

 

8

Phối hợp với Văn phòng Chính phủ tổ chức triển khai nhân rộng hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện.

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2019-2020

2021-2025

Thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ

9

Hoàn thiện và nâng cấp Cổng Dịch vụ công của tỉnh.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2019-2020

2021-2025

 

10

Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

Văn phòng UBND tỉnh

2019-2020

2021-2025

Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ

11

Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.

Sở Thông tin và Truyền thông

2019-2020

2021-2025

 

12

Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính phủ điện tử.

Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông

Các s, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2019-2020

2021-2025

 

13

Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các hệ thống thông tin và thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức và các cơ quan nhà nước.

Sở Thông tin và Truyn thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2019-2020

2021-2025

 

14

Xây dựng Chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử; khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và làm việc trên môi trường mạng.

2019-2020

2021-2025

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Văn phòng UBND tỉnh:

- Đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này và Nghị quyết số 17/NQ-CP.

- Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch.

2. Sở Thông tin và Truyền thông:

- Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nội dung liên quan đến việc xây dựng Chính quyền điện tử của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh; chủ động thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.

- Hướng dẫn công tác bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính phủ điện tử; đẩy mạnh triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.

- Định kỳ hàng quý tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này và Nghị quyết số 17/NQ-CP trên địa bàn tỉnh, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ theo quy định; đồng thời, đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để xem xét, giải quyết. Dự thảo báo cáo gửi về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 22 của tháng cuối quý (thời gian chốt số liệu báo cáo Quý I từ ngày 15/12 năm trước tới ngày 14/3, quý II từ ngày 15/3 đến ngày 14/6, quý III từ ngày 15/6 đến ngày 14/9, quý IV từ ngày 15/9 đến ngày 14/12).

3. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh:

- Chủ động tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình.

- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả triển khai thực hiện các nội dung có liên quan tại Kế hoạch này.

4. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ động thực hiện đầy đủ các nội dung được giao tại Kế hoạch.

[...]