ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
240/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 10 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY PHÂN TÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2020
Thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc Thông qua Đề
án trồng, chăm sóc và bảo vệ cây phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2017-2020; Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về cơ chế, chính sách hỗ trợ trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2017-2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
Kế hoạch trồng, chăm sóc và bảo vệ cây phân tán trên địa bàn tỉnh năm 2020 như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo thành phong trào sâu rộng, thường
xuyên, nét đẹp văn hóa trong cán bộ, đảng viên và nhân dân các dân tộc của tỉnh;
việc tổ chức thực hiện đảm bảo thiết thực, hiệu quả, không phô trương, hình thức;
đẩy mạnh xã hội hóa để từng bước giảm dần việc sử dụng kinh phí nhà nước trong
tổ chức trồng cây phân tán. Gắn việc tổ chức phát động và trồng cây phân tán
nhân dịp Tết trồng cây và Ngày sinh của Bác 19/5 hằng năm với thực hiện Chỉ thị
số 05-CT/TW ngày 15/5/2015 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc học tập và làm
theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh;
- Phát huy vai trò lãnh đạo, trách
nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể, cơ quan, đơn vị các
cấp và huy động sự tham gia vào cuộc của các đoàn thể, doanh nghiệp, cán bộ, đảng
viên, công chức, viên chức, chiến sỹ lực lượng vũ trang và nhân dân các dân tộc
trong triển khai thực hiện Thông báo số 120-TB/TU ngày 30 tháng 11 năm 2015 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh nhân dịp
tết trồng cây hàng năm và Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc Thông qua Đề án trồng, chăm sóc và bảo vệ
cây phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020; Nghị quyết số
37/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách
hỗ trợ trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức trồng cây phân tán phải
theo kế hoạch, công tác chăm sóc, bảo vệ sau tổ chức trồng cây phải đặc biệt được
quan tâm và gắn trách nhiệm quản lý, chăm sóc cây sau khi trồng đến từng cơ
quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân.
- Việc tổ chức thực hiện đảm bảo thiết
thực, hiệu quả, không phô trương, hình thức; đẩy mạnh xã hội hóa để từng bước
giảm dần việc sử dụng kinh phí Nhà nước trong tổ chức trồng cây phân tán.
- Sau khi thực hiện trồng cây các địa
phương tổ chức kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm, biểu dương khen thưởng kịp
thời những tổ chức, cá nhân điển hình làm tốt; báo cáo kế hoạch tổ chức và kết
quả thực hiện về UBND tỉnh để theo dõi và chỉ đạo thực hiện.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Tiếp tục
đẩy mạnh tuyên truyền, động viên cán bộ, đảng viên và nhân dân các dân tộc tích
cực tham gia phong trào trồng cây phân tán, nâng cao nhận thức của mọi tầng lớp
nhân dân về mục đích, ý nghĩa của Tết trồng cây, tác dụng của trồng cây phân
tán gắn với thực hiện 05-CT/TW ngày 15/5/2015 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc
học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; chương trình xây
dựng nông thôn với phát triển kinh tế - xã hội và chương trình bảo vệ và phát
triển rừng, bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Giao Kế
hoạch trồng cây phân tán nhân dịp Tết cổ truyền dân tộc Canh Tý năm 2020 và kỷ
niệm 130 năm ngày sinh nhật Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890-19/5/2020) cho các
huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh trồng 1.000.000
cây phân tán các loại. Trong đó:
- Trồng cây phân tán theo chỉ tiêu sự
nghiệp của tỉnh là 877.050 cây ở vườn đồi, vườn nhà (UBND các
huyện, thành phố chủ động giao chỉ tiêu cho UBND các xã, phường, thị trấn, tổ,
bản ...).
- Trồng cây phân tán theo Đề án trồng
cây phân tán tại Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh là 122.950 cây phân tán các loại. Cụ thể:
2.1. Kế hoạch trồng cây phân
tán nhân dịp Tết cổ truyền dân tộc Canh Tý năm 2020 là: 60.936 cây, trong đó:
a) Trồng cây phân tán dọc hành lang
các tuyến giao thông (quốc lộ, đường tỉnh, đường liên xã, đường nội tổ bản):
13.150 cây/52 km (bình quân trồng 253 cây/1km). Cụ thể:
- Trồng cây dọc đường quốc lộ, tỉnh lộ:
9.400 cây/37 km.
- Trồng cây dọc đường huyện, đường
liên xã, đường nội tổ bản: 3.750 cây/15 km.
b) Khuôn viên các trường học: 4.483
cây/126 điểm trường, bình quân trồng 36 cây/01 điểm trường.
c) Khuôn viên các đơn vị, doanh trại
quân đội, công an, các điểm di tích lịch sử và các điểm du lịch: 43.303 cây.
Trong đó:
- Khuôn viên cơ quan đơn vị: 37.013
cây/95 cơ quan, đơn vị.
- Các điểm di tích lịch sử và các điểm
du lịch: 6.290 cây/30 điểm di tích lịch sử, điểm du lịch.
2.2. Kế hoạch trồng cây phân
tán nhân dịp kỷ niệm 130 năm ngày sinh nhật Chủ tịch Hồ Chí Minh
(19/5/1890-19/5/2020) là 62.014 cây. Trong đó:
a) Trồng cây phân tán dọc hành lang
các tuyến giao thông (quốc lộ, đường tỉnh, đường liên xã, đường nội tổ bản): 36.404
cây/144 km (bình quân trồng 253 cây/1km). Bao gồm:
- Trồng cây dọc đường quốc lộ, tỉnh lộ:
10.300 cây/41 km.
- Trồng cây dọc đường huyện, đường
liên xã, đường nội tổ bản: 26.104 cây/103 km.
b) Trồng trong khuôn viên các trường
học: 4.403 cây/166 điểm trường, bình quân trồng 27 cây/01 điểm trường.
c) Trồng trong khuôn viên các đơn vị,
doanh trại quân đội, công an, các điểm di tích lịch sử và các điểm du lịch:
21.207 cây. Bao gồm:
- Khuôn viên cơ quan đơn vị: 14.900
cây/91 cơ quan, đơn vị.
- Các điểm di tích lịch sử và các điểm
du lịch: 6.307 cây/30 điểm di tích lịch sử, điểm du lịch.
(Chi
tiết có phụ lục số 01, 02, 03, 04 và 05 kèm theo)
3. Danh mục, tiêu chuẩn cây trồng
và nguồn cung ứng cây trồng
a) Danh mục cây trồng phân tán:
- Căn cứ vào điều kiện đất đai, khí hậu
của từng vùng; không gian cảnh quan môi trường sinh thái và địa điểm trồng, các
cơ quan, đơn vị xác định cơ cấu, danh mục cây trồng và tiêu chuẩn cây trồng
theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê
duyệt danh mục, tiêu chuẩn và mức hỗ trợ giống cây trồng phân tán trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2017-2020 (riêng đối với huyện Mộc Châu cho phép bổ sung cây
Mai Anh Đào theo Công văn số 3384/UBND-KTN ngày 09/10/2019 của UBND tỉnh Sơn
La).
- Đối với cây trồng không có trong
danh mục thì phải có ý kiến chấp thuận, cho phép trồng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Nguồn cây trồng: Các đơn vị chủ động
chuẩn bị giống cây trồng.
4. Thời gian tổ chức trồng cây
Tùy thuộc vào địa điểm trồng, loài cây
trồng, tuổi cây giống và điều kiện của từng huyện, từng cơ quan, đơn vị mà tổ
chức các đợt phát động ra quân trồng cây vào các thời điểm sau:
a) Nhân dịp Tết cổ truyền dân tộc
Canh Tý năm 2020 hưởng ứng lời phát động “Tết trồng cây” của Chủ tịch Hồ
Chí Minh. Thời gian Tổ chức ra quân đồng loạt trồng tổ chức trên địa bàn các
huyện, thành phố vào ngày 30/01/2020 (tức ngày 6/01/2020 âm lịch).
Nhân dịp này Huyện ủy, HĐND, UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị chủ động mời Thường trực Tỉnh ủy, HĐND,
UBND tỉnh; các sở, ban hành của tỉnh tham dự và chỉ đạo công tác trồng cây tại
các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị.
* Riêng đối với lễ ra quân trồng
cây nhân dịp Tết cổ truyền dân tộc Canh Tý năm 2020 trên địa bàn thành phố Sơn
La: Giao Ban quản lý đầu tư khu vực đô thị phối hợp với
UBND thành phố Sơn La chuẩn bị điều kiện cần thiết cho chương trình buổi lễ tổ
chức trồng tại Trung tâm hành chính tỉnh Sơn La.
Lưu ý: Việc
trồng cây đầu xuân nhân dịp Tốt cổ truyền dân tộc các huyện, thành phố và các đơn
vị phải chú ý lựa chọn những địa điểm có điều kiện tổ chức tưới tiêu chăm sóc bảo
vệ cây trồng để đảm bảo tỷ lệ cây sống 100% sau khi trồng.
b) Nhân dịp kỷ niệm 130 năm ngày sinh
nhật của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890-19/5/2020). Thời gian bắt đầu từ
ngày 01/5/2020 đến hết ngày 30/8/2020.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn
sự nghiệp kinh tế tỉnh: Hỗ trợ giống cây trồng trực tiếp cho các tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình tham gia trồng cây phân tán dọc hành lang các tuyến giao
thông và khuôn viên các trường học trên địa bàn tỉnh theo quy định tại ý b, điểm
3.2, mục 3, Điều 1, Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
2. Nguồn
sự nghiệp kinh tế cấp huyện.
3. Nguồn
kinh phí tự chủ của các cơ quan, đơn vị.
4. Nguồn
huy động từ các doanh nghiệp, cá nhân và xã hội hóa.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh tổ
chức tuyên truyền, vận động hội viên và nhân dân chung tay thực hiện trồng cây
phân tán nhân dịp Tết cổ truyền dân tộc Canh Tý năm 2020 theo kế hoạch của UBND
tỉnh và ngày sinh nhật Bác (19.5.2020).
2. Trên
cơ sở Kế hoạch của UBND tỉnh ban hành, các cơ quan đơn vị, UBND các huyện,
thành phố tổ chức xây dựng Kế hoạch chi tiết cụ thể tại địa phương, cơ quan đơn
vị làm cơ sở tổ chức triển khai thực hiện.
3. Cơ chế
thực hiện và trách nhiệm trồng, quản lý, chăm sóc cây trồng
3.1. Tổ chức trồng, chăm sóc và quản
lý, bảo vệ cây trồng
Xác định rõ trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị và các địa phương trong việc lãnh đạo, chỉ đạo cán bộ,
đảng viên, nhân dân các dân tộc thực hiện trồng cây phân tán, trồng đến đâu được
đến đó, không thực hiện theo hình thức, phong trào; gắn với trách nhiệm trồng,
chăm sóc và quản lý bảo vệ cây trồng. Theo đó các cơ quan, đơn vị và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố trong chỉ đạo trồng cây phân tán thực hiện một số
vấn đề sau:
- Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố trên cơ sở xác định số lượng cây trồng, địa danh, địa
điểm chủ động ký kết hợp đồng với các đơn vị sản xuất, kinh doanh giống cây trồng
đảm bảo thực hiện hoàn thành Kế hoạch.
Lưu ý: Đối
với cây trồng dọc hành lang các tuyến giao thông (Quốc lộ, liên tỉnh, đường
xã, đường nội tổ bản) và khuôn viên các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh đề
nghị các huyện, thành phố khẩn trương tổng hợp số lượng cây trồng, xây dựng dự
toán đề nghị Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định trong
tháng 01/2020.
- Tổ chức thực hiện trồng, chăm sóc
và bảo vệ cây trồng phân tán theo Hướng dẫn liên ngành số
174/HD-NNPTNT-TC-XD-GTVT ngày 12/4/2017 của liên ngành: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Tài chính - Xây dựng - Giao thông Vận tải về Hướng dẫn thực hiện trồng,
chăm sóc và bảo vệ cây phân tán trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Sau mỗi đợt phát động, các huyện,
thành phố, cơ quan, đơn vị tổ chức nghiệm thu đánh giá số lượng, tình hình sinh
trưởng, phát triển của cây trồng so với kế hoạch giao để gắn với việc đánh giá
thực hiện nhiệm vụ hàng năm và kiểm điểm việc học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh trong mỗi cán bộ Đảng viên và cơ quan đơn vị, tổ, bản, xã, phường.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện trồng cây phân tán tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố (qua Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng
Kinh tế) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) về kết quả trồng, chăm sóc và bảo vệ cây phân tán
thuộc phạm vi để tổng hợp báo cáo với Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn
vị các cấp, các ngành đỡ đầu hỗ trợ nhân dân phụ trách từng cung đoạn đường
giao thông, khu vực địa điểm trồng cây từ khâu trồng đến khâu chăm sóc, bảo vệ
cây trồng đến khi cây trưởng thành.
- Sau khi tổ chức trồng cây phân tán,
phân công rõ trách nhiệm quản lý bảo vệ cây trồng đối với từng cơ quan, đơn vị
và cá nhân.
3.2. Cơ quan quản lý kiểm tra, giám
sát thực hiện trồng cây phân tán
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Tổng hợp Kế hoạch phát động trồng
cây phân tán của UBND các huyện, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai việc trồng cây phân tán trên
địa bàn tỉnh theo Kế hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác
thực hiện trồng cây phân tán các địa phương; theo dõi, tổng hợp kết quả báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả trồng cây phân tán hàng năm trên địa bàn tỉnh.
b) Sở Tài chính: Tham mưu văn bản chỉ
đạo các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hằng năm bố trí một khoản kinh phí từ
nguồn chi thường xuyên của đơn vị để tham gia kế hoạch trồng cây phân tán.
c) Sở Giao thông - Vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan rà soát, xác định đoạn đường và các tuyến đường đủ điều kiện và đảm bảo
đúng các quy định để trồng cây phân tán trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ
các tuyến quốc lộ, đường tỉnh.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng khu vực hành lang trục lộ
các tuyến giao thông.
d) Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức rà soát, xác định rõ khuôn viên khu đô thị, xây dựng kế hoạch
và lựa chọn loại cây trồng phù hợp theo địa bàn.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng tại các khu đô thị.
e) Các sở, ngành có liên quan
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây trồng tại
các trường học trên địa bàn tỉnh.
- Sở Y tế: Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng tại các Bệnh viện,
Trạm Y tế.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng
tại các điểm di tích lịch sử văn hóa.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy
bộ đội Biên phòng tỉnh: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng,
chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng tại các doanh trại quân đội.
- Công an tỉnh: Hướng dẫn kiểm tra,
giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây xanh tại trụ sở Công
an tỉnh, Công an các huyện, thành phố, phường, đồn, trạm...
- Sở Thông tin- Truyền thông, Báo Sơn
La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Phối hợp với các ngành, các cấp liên
quan đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của việc trồng cây
phân tán trên địa bàn các huyện, thành phố đến các tổ chức và người dân bằng
nhiều hình thức đa dạng; góp phần duy trì và phát triển phong trào trồng cây
phân tán mà Bác Hồ đã khởi xướng, tạo thành một nét đẹp truyền thống.
- Sở Nội vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn nghiên cứu, ban hành tiêu chí khen thưởng, biểu dương tập
thể, cá nhân có thành tích trong thực hiện chủ trương trồng cây phân tán.
4. Định kỳ
các cơ quan, đơn vị tổ chức kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm, biểu dương
khen thưởng kịp thời những điển hình tổ chức và cá nhân thực hiện tốt việc trồng,
chăm sóc, quản lý, bảo vệ cây phân tán gắn với đánh giá kết quả nhiệm vụ cuối
năm và kiểm điểm việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo Chỉ
thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2015 của Bộ Chính trị tại các cơ quan, đơn vị.
5. Chế độ báo cáo
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
UBND các huyện, thành phố tổ chức rà soát, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về kết quả trồng cây phân tán trên địa
bàn theo phạm vi đăng ký để tổng hợp báo cáo với Ban Thường vụ tỉnh ủy theo thời
gian như sau:
- Trước ngày 04/02/2020 về kết quả tổ
chức trồng cây phân tán nhân dịp Tết cổ truyền Canh Tý năm 2020 (đợt 1).
- Trước ngày 15/9/2020 về kết quả tổ
chức trồng cây phân tán nhân dịp kỷ niệm 130 ngày sinh nhật Chủ tịch Hồ Chí
Minh (đợt 2).
- Trước ngày 30/11/2020 về tổng hợp kết
quả trồng, chăm sóc và bảo vệ cây phân tán năm 2020.
Trên đây là Kế hoạch trồng cây phân
tán trên địa bàn tỉnh nhân dịp Tết cổ truyền dân tộc Canh Tý năm 2020 và ngày
sinh nhật Bác (19.5.2020). Yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Phú 20b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Minh Hùng
|
+ Phương án 1: Giao Sở Y tế phối hợp
với UBND thành phố Sơn La chuẩn bị điều kiện cần thiết cho chương trình buổi lễ
tổ chức trồng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La (bệnh viện 500 giường).
PHỤ LỤC SỐ 01:
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY PHÂN TÁN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 240/KH-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Huyện,
thành phố
|
Kế
hoạch trồng cây phân tán năm 2020 (cây)
|
Tổng
|
Trồng
theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND
|
Trồng
ở vườn đồi, vườn nhà
|
Tổng
|
1.000.000
|
122.950
|
877.050
|
1
|
Bắc Yên
|
85.000
|
5.000
|
80.000
|
-
|
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn
vị, trường học
|
5.000
|
5.000
|
-
|
-
|
Vườn, đồi, núi
|
80.000
|
|
80.000
|
2
|
Mai Sơn
|
85.000
|
21.900
|
63.100
|
-
|
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn
vị, trường học
|
21.900
|
21.900
|
-
|
-
|
Vườn, đồi, núi
|
63.100
|
|
63.100
|
3
|
Mộc Châu
|
90.000
|
33.750
|
56.250
|
-
|
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn
vị, trường học
|
41.000
|
33.750
|
7.250
|
-
|
Vườn, đồi, núi
|
49.000
|
|
49.000
|
4
|
Mường La
|
85.000
|
1.000
|
84.000
|
-
|
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn
vị, trường học
|
1.000
|
1.000
|
-
|
-
|
Vườn, đồi, núi
|
84.000
|
|
84.000
|
5
|
Phù Yên
|
85.000
|
700
|
84.300
|
-
|
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn
vị, trường học
|
1.000
|
700
|
300
|
-
|
Vườn, đồi, núi
|
84.000
|
|
84.000
|
6
|
Quỳnh Nhai
|
80.000
|
2.000
|
78.000
|
-
|
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn
vị, trường học
|
2.000
|
2.000
|
-
|
-
|
Vườn, đồi, núi
|
78.000
|
|
78.000
|
7
|
Sông Mã
|
80.000
|
5.000
|
75.000
|
-
|
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn
vị, trường học
|
5.000
|
5.000
|
-
|
-
|
Vườn, đồi, núi
|
75.000
|
|
75.000
|
8
|
Sốp Cộp
|
80.000
|
16.000
|
64.000
|
-
|
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn
vị, trường học
|
16.000
|
16.000
|
-
|
-
|
Vườn, đồi, núi
|
64.000
|
|
64.000
|
9
|
Thành phố
|
85.000
|
18.500
|
66.500
|
-
|
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn
vị, trường học
|
18.500
|
18.500
|
-
|
-
|
Vườn, đồi, núi
|
66.500
|
|
66.500
|
10
|
Thuận Châu
|
85.000
|
11.500
|
73.500
|
-
|
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn
vị, trường học
|
11.500
|
11.500
|
-
|
-
|
Vườn, đồi, núi
|
73.500
|
|
73.500
|
11
|
Vân Hồ
|
80.000
|
7.000
|
73.000
|
-
|
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn
vị, trường học
|
7.000
|
7.000
|
-
|
-
|
Vườn, đồi, núi
|
73.000
|
|
73.000
|
12
|
Yên Châu
|
80.000
|
600
|
79.400
|
-
|
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn vị,
trường học
|
1.000
|
600
|
400
|
-
|
Vườn, đồi, núi
|
79.000
|
|
79.000
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY PHÂN TÁN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 29/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2016 CỦA HĐND TỈNH
SƠN LA
(Kèm theo Kế hoạch số 240/KH-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị:
Cây
TT
|
Huyện/thành
phố
|
Tổng
|
Tết
Nguyên đán
|
Dịp
19.5
|
Tổng
|
122.950
|
60.936
|
62.014
|
1
|
Bắc Yên
|
5.000
|
1.700
|
3.300
|
-
|
Hành lang giao thông
|
2.500
|
500
|
2.000
|
-
|
Trường Học
|
1.150
|
1.150
|
|
-
|
Cơ quan, đơn vị
|
1.350
|
50
|
1.300
|
2
|
Mai Sơn
|
21.900
|
17.400
|
4.500
|
-
|
Hành lang giao thông
|
-
|
|
|
-
|
Trường Học
|
-
|
|
|
-
|
Cơ quan, đơn vị
|
21.900
|
17.400
|
4.500
|
3
|
Mộc Châu
|
33.750
|
16.875
|
16.875
|
-
|
Hành lang giao thông
|
17.000
|
8.500
|
8.500
|
-
|
Trường Học
|
1.250
|
625
|
625
|
-
|
Cơ quan, đơn vị
|
3.000
|
1.500
|
1.500
|
-
|
Di tích lịch sử
|
12.500
|
6.250
|
6.250
|
4
|
Mường La
|
1.000
|
600
|
400
|
-
|
Hành lang giao thông
|
300
|
300
|
|
-
|
Trường Học
|
400
|
|
400
|
-
|
Cơ quan, đơn vị
|
300
|
300
|
|
5
|
Phù Yên
|
700
|
100
|
600
|
-
|
Hành lang giao thông
|
100
|
100
|
|
-
|
Trường Học
|
500
|
|
500
|
-
|
Cơ quan, đơn vị
|
100
|
|
100
|
6
|
Quỳnh Nhai
|
2.000
|
750
|
1.250
|
-
|
Hành lang giao thông
|
-
|
|
|
-
|
Trường Học
|
500
|
|
500
|
-
|
Cơ quan, đơn vị
|
1.500
|
750
|
750
|
7
|
Sông Mã
|
5.000
|
500
|
4.500
|
-
|
Hành lang giao thông
|
4.300
|
500
|
3.800
|
-
|
Trường Học
|
700
|
|
700
|
-
|
Cơ quan, đơn vị
|
-
|
|
|
8
|
Sốp Cộp
|
16.000
|
218
|
15.782
|
-
|
Hành lang giao thông
|
9.704
|
|
9.704
|
-
|
Trường Học
|
176
|
98
|
78
|
-
|
Cơ quan, đơn vị
|
6.120
|
120
|
6.000
|
9
|
Thành phố
|
18.500
|
17.800
|
700
|
-
|
Hành lang giao thông
|
1.150
|
450
|
700
|
-
|
Trường Học
|
1.200
|
1.200
|
|
-
|
Cơ quan, đơn vị
|
16.150
|
16.150
|
|
10
|
Thuận Châu
|
11.500
|
1.500
|
10.000
|
-
|
Hành lang giao thông
|
8.700
|
|
8.700
|
-
|
Trường Học
|
1.725
|
975
|
750
|
-
|
Cơ quan, đơn vị
|
1.075
|
525
|
550
|
11
|
Vân Hồ
|
7.000
|
3.493
|
3.507
|
-
|
Hành lang giao thông
|
5.800
|
2.800
|
3.000
|
-
|
Trường Học
|
685
|
435
|
250
|
-
|
Cơ quan, đơn vị
|
418
|
218
|
200
|
|
Di tích lịch sử
|
97
|
40
|
57
|
12
|
Yên Châu
|
600
|
-
|
600
|
-
|
Hành lang giao thông
|
-
|
|
|
-
|
Trường Học
|
600
|
|
600
|
-
|
Cơ quan, đơn vị
|
-
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03:
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY PHÂN TÁN TẠI
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 240/KH-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Huyện, thành phố
|
Kế
hoạch trồng cây phân tán tại cơ quan, đơn vị năm 2019 (cây)
|
Tổng
(cây)
|
Tết
Nguyên đán
|
Dịp
19.5
|
Cơ
quan, đơn vị
|
Số
lượng (cây)
|
Cơ
quan, đơn vị
|
Số
lượng (cây)
|
Cơ
quan, đơn vị
|
Số
lượng (cây)
|
Tổng
|
186
|
64.510
|
95
|
43.303
|
91
|
21.207
|
1
|
Bắc Yên
|
20
|
1.350
|
4
|
50
|
16
|
1.300
|
2
|
Mai Sơn
|
44
|
21.900
|
22
|
17.400
|
22
|
4.500
|
3
|
Mộc Châu
|
-
|
3.000
|
|
1.500
|
|
1.500
|
|
Di tích lịch sử
|
-
|
12.500
|
|
6.250
|
|
6.250
|
4
|
Mường La
|
15
|
300
|
15
|
300
|
|
|
5
|
Phù Yên
|
2
|
100
|
|
|
2
|
100
|
6
|
Quỳnh Nhai
|
-
|
1.500
|
|
750
|
|
750
|
7
|
Sông Mã
|
-
|
-
|
|
|
|
|
8
|
Sốp Cộp
|
14
|
6.120
|
5
|
120
|
9
|
6.000
|
9
|
Thành phố
|
3
|
16.150
|
3
|
16.150
|
|
|
10
|
Thuận Châu
|
56
|
1.075
|
28
|
525
|
28
|
550
|
11
|
Vân Hồ
|
32
|
418
|
18
|
218
|
14
|
200
|
|
Di tích lịch sử
|
-
|
97
|
|
40
|
|
57
|
12
|
Yên Châu
|
-
|
-
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04:
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY PHÂN TÁN DỌC
TUYẾN HÀNH LANG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 240/KH-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Huyện,
thành phố
|
Kế
hoạch trồng cây phân tán dọc tuyến hành lang giao thông năm 2020
|
Tổng
|
Tết
Nguyên đán
|
Dịp
19.5
|
số
lg (cây)
|
số
km
|
Số
km
|
Số
lg (cây)
|
Số
km
|
Số
lg (cây)
|
Tổng
|
49.554
|
196,3
|
52
|
13.150
|
144
|
36.404
|
-
|
Quốc lộ, tỉnh lộ
|
19.700
|
78,0
|
37
|
9.400
|
41
|
10.300
|
-
|
Liên xã, tổ bản
|
29.854
|
118,2
|
15
|
3.750
|
103
|
26.104
|
1
|
Bắc Yên
|
2.500
|
9,9
|
2
|
500
|
8
|
2.000
|
-
|
Quốc lộ, tỉnh lộ
|
300
|
1,2
|
1
|
300
|
-
|
|
-
|
Liên xã, tổ bản
|
2.200
|
8,7
|
1
|
200
|
8
|
2.000
|
2
|
Mai Sơn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Quốc lộ, tỉnh
lộ
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
-
|
Liên xã, tổ bản
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
3
|
Mộc Châu
|
17.000
|
67,3
|
34
|
8.500
|
34
|
8.500
|
-
|
Quốc lộ, tỉnh
lộ
|
17.000
|
67,3
|
34
|
8.500
|
34
|
8.500
|
-
|
Liên xã, tổ bản
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
4
|
Mường
La
|
300
|
1,2
|
1
|
300
|
-
|
-
|
-
|
Quốc lộ, tỉnh lộ
|
100
|
0,4
|
0
|
100
|
-
|
|
-
|
Liên xã, tổ bản
|
200
|
0,8
|
1
|
200
|
-
|
|
5
|
Phù Yên
|
100
|
0,4
|
0
|
100
|
-
|
-
|
-
|
Quốc lộ, tỉnh
lộ
|
|
-
|
-
|
|
-
|
|
-
|
Liên xã, tổ bản
|
100
|
0,4
|
0
|
100
|
-
|
|
6
|
Quỳnh Nhai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Quốc lộ, tỉnh
lộ
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
-
|
Liên xã, tổ bản
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
7
|
Sông Mã
|
4.300
|
17,0
|
2
|
500
|
15
|
3.800
|
-
|
Quốc lộ, tỉnh
lộ
|
2.300
|
9,1
|
2
|
500
|
7
|
1.800
|
-
|
Liên xã, tổ bản
|
2.000
|
7,9
|
-
|
|
8
|
2.000
|
8
|
Sốp Cộp
|
9.704
|
38,4
|
-
|
-
|
38
|
9.704
|
-
|
Quốc lộ, tỉnh
lộ
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
-
|
Liên xã, tổ bản
|
9.704
|
38,4
|
-
|
|
38
|
9.704
|
9
|
Thành phố
|
1.150
|
4,6
|
2
|
450,0
|
3
|
700,0
|
-
|
Quốc lộ, tỉnh
lộ
|
|
-
|
-
|
|
-
|
|
-
|
Liên xã, tổ bản
|
1.150
|
4,6
|
2
|
450
|
3
|
700
|
10
|
Thuận Châu
|
8.700
|
34,5
|
-
|
-
|
34
|
8.700
|
-
|
Quốc lộ, tỉnh
lộ
|
|
-
|
-
|
|
-
|
|
-
|
Liên xã, tổ bản
|
8.700
|
34,5
|
-
|
|
34
|
8.700
|
11
|
Vân Hồ
|
5.800
|
23,0
|
11
|
2.800
|
12
|
3.000
|
-
|
Quốc lộ, tỉnh lộ
|
|
-
|
-
|
|
-
|
|
-
|
Liên xã, tổ bản
|
5.800
|
23,0
|
11
|
2.800
|
12
|
3.000
|
12
|
Yên Châu
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
-
|
Quốc lộ, tỉnh
lộ
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
-
|
Liên xã, tổ bản
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
PHỤ LỤC SỐ 05:
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY PHÂN TÁN TẠI
TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 240/KH-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Huyện,
thành phố
|
Kế
hoạch trồng cây phân tán tại các trường học năm 2019 (cây)
|
Tổng
|
Tết Nguyên đán
|
Dịp
19.5
|
Số
trường
|
Số
cây
|
Số
trường
|
Số
cây
|
Số
trường
|
Số
cây
|
Tổng
|
292
|
8.886
|
126
|
4.483
|
166
|
4.403
|
1
|
Bắc Yên
|
15
|
1.150
|
15
|
1.150
|
|
|
2
|
Mai Sơn
|
-
|
-
|
|
|
|
|
3
|
Mộc Châu
|
-
|
1.250
|
|
625
|
|
625
|
4
|
Mường La
|
6
|
400
|
|
|
6
|
400
|
5
|
Phù Yên
|
25
|
500
|
|
|
25
|
500
|
6
|
Quỳnh Nhai
|
-
|
500
|
|
|
|
500
|
7
|
Sông Mã
|
41
|
700
|
|
|
41
|
700
|
8
|
Sốp Cộp
|
63
|
176
|
33
|
98
|
30
|
78
|
9
|
Thành phố
|
-
|
1.200
|
|
1.200
|
|
|
10
|
Thuận Châu
|
115
|
1.725
|
65
|
975
|
50
|
750
|
11
|
Vân Hồ
|
27
|
685
|
13
|
435
|
14
|
250
|
12
|
Yên Châu
|
-
|
600
|
|
|
|
600
|