Kế hoạch 2378/KH-UBND thực hiện Chương trình tiêm chủng mở rộng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 2378/KH-UBND
Ngày ban hành 05/07/2024
Ngày có hiệu lực 05/07/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Y Ngọc
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2378/KH-UBND

Kon Tum, ngày 05 tháng 7 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Căn cứ Quyết định số 1596/QĐ-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2024 và tình hình triển khai công tác tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh năm 2023[1]; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình tiêm chủng mở rộng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Kế hoạch), như sau:

I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu

- Duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác tiêm chủng mở rộng (TCMR).

- Triển khai các vắc xin mới trong TCMR (vắc xin Rota, Td).

2. Chỉ tiêu chuyên môn: Đạt các chỉ tiêu về tỷ lệ tiêm chủng và chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR năm 2024, gồm:

a) Chỉ tiêu tiêm chủng các vắc xin TCMR:

TT

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu năm 2023

Chỉ tiêu năm 2024

1

Tỷ lệ TCĐĐ các loại vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi (lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, viêm gan B, Hib, bại liệt uống, sởi)

≥97%

≥97%

2

Tỷ lệ tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ

≥80%

≥90%

3

Tỷ lệ tiêm vắc xin uốn ván 2 (UV2+) cho phụ nữ có thai

≥92%

≥92%

4

Tỷ lệ tiêm vắc xin viêm não Nhật Bản

≥90%

≥90%

5

Tỷ lệ tiêm vắc xin sởi-rubella

≥95%

≥95%

6

Tỷ lệ tiêm vắc xin bạch hầu - ho gà - uốn ván (DPT)

≥92%

≥92%

7

Tỷ lệ tiêm vắc xin bại liệt (IPV)

≥90%

≥90%

8

Tỷ lệ uống vắc xin Rota tại vùng triển khai

-

≥90%

b) Chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR:

TT

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu năm 2023

Chỉ tiêu năm 2024

1

Không có vi rút bại liệt hoang dại

0 trường hợp

0 trường hợp

2

100% huyện đạt tiêu chuẩn loại trừ UVSS

100% huyện đạt

100% huyện đạt

3

Tỷ lệ mắc sởi

≤ 5/100.000 người

≤ 5/100.000 người

4

Tỷ lệ mắc bạch hầu

≤ 0,05/100.000 người

≤ 0,1/100.000 người

5

Tỷ lệ mắc ho gà

≤ 1/100.000 người

≤ 1/100.000 người

6

Ca LMC được điều tra và lấy mẫu

≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi

≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi

7

Ca nghi sởi/rubella được điều tra và lấy mẫu xét nghiệm

≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện

≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện

8

Số ca chết sơ sinh được điều tra

≥ 2/1.000 trẻ đẻ sống

≥ 2/1.000 trẻ đẻ sống

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Phạm vi: Triển khai trên địa bàn toàn tỉnh.

2. Đối tượng và nhu cầu vắc xin

a) Đối tượng: Căn cứ nhu cầu đăng ký của 10/10 huyện, thành phố, đối tượng thuộc Chương trình TCMR năm 2024 gồm: Trẻ em dưới 1 tuổi: 10.971 trẻ; Phụ nữ có thai: 10.760 người[2] (Chi tiết tại Phụ lục II).

b) Nhu cầu vắc xin năm 2024: Được ước tính trên cơ sở đăng ký nhu cầu của các huyện, thành phố (bao gồm số vắc xin để tiêm bù mũi cho những đối tượng thuộc Chương trình TCMR năm 2023 chưa được tiêm chủng đủ mũi, đối tượng năm 2024 và dự trữ trong 6 tháng năm 2025 theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng), cụ thể:

TT

Loại vắc xin

Tổng nhu cầu vắc xin năm 2024 và 6 tháng đầu năm 2025[3] (liều)

Số tồn năm 2023 (liều)

Số đã được cấp đến 15/6/2024 (liều)

Nhu cầu vắc xin còn lại (liều)

1

Viêm gan B sơ sinh

13.826

2.218

3.300

8.308

2

Lao

41.950

0

24.000

17.950

3

DPT-VGB-Hib

71.894

0

24.650

47.244

4

Bại liệt uống

102.900

0

56.000

46.900

5

Bại liệt tiêm

63.650

0

13.000

50.650

6

Sởi

35.260

0

19.000

16.260

7

Sởi-rubella

34.000

0

18.000

16.000

8

Viêm não Nhật Bản

51.155

40

22.000

29.115

9

Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT)

93.800

0

32.000

61.800

10

Uốn ván

58.260

440

50.000

7.820

11

Rota

38.528

0

0

38.528

12

Uốn ván - Bạch hầu (Td)

0

0

0

0

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI

1. Kiểm định vắc xin, hiệu chuẩn, bảo dưỡng hệ thống dây chuyền lạnh

- Nội dung: Phối hợp với Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế trong công tác kiểm định vắc xin, kiểm tra, giám sát hậu kiểm vắc xin trong quá trình sử dụng tại địa phương (nếu có). Tổ chức rà soát, huy động nguồn lực đầu tư, phối hợp với các tổ chức, đơn vị liên quan tiếp nhận, thay thế các tủ lạnh đã hư hỏng, đảm bảo 100% cơ sở TCMR có hệ thống dây chuyền lạnh bảo quản vắc xin an toàn, hiệu quả. Thực hiện bảo dưỡng, hiệu chuẩn hệ thống dây chuyền lạnh các tuyến theo quy định.

- Thực hiện: Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật; các Trung tâm Y tế huyện, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện thường xuyên.

2. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin

- Nội dung:

+ Xây dựng kế hoạch chi tiết, dự trù vắc xin và vật tư tiêm chủng gửi Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên nhằm đảm bảo được cung ứng đầy đủ, kịp thời các loại vắc xin và vật tư cho tiêm chủng thường xuyên và tiêm chủng chiến dịch.

+ Thực hiện tiếp nhận vắc xin từ Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên và bảo quản vắc xin tại kho của tỉnh. Kịp thời phân bổ, điều tiết vắc xin cho các địa phương để triển khai tiêm chủng, không để xảy ra tình trạng tồn đọng vắc xin tại kho của tuyến tỉnh, huyện hoặc tình trạng thiếu, thừa vắc xin tại các địa phương.

+ Tăng cường công tác quản lý, bảo quản, vận chuyển vắc xin để đảm bảo vắc xin luôn có chất lượng tốt, giảm hao phí vắc xin và đảm bảo an toàn tiêm chủng.

- Thực hiện: Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật triển khai thực hiện. Thời gian: Quý I-IV năm 2024.

[...]