TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện/ hoàn thành
|
Kết
quả/ Sản phẩm
|
I
|
Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, thống nhất nhận thức
trong cán bộ, đảng viên, nhân dân về quản lý và sử dụng đất trong nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt,
triển khai Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022, Chương trình hành động số
116 - CTr/TU ngày 30/8/2022 của Tỉnh ủy Yên Bái; thường
xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
về đất đai dưới mọi hình thức nhằm thống
nhất nhận thức về tầm quan trọng của tài nguyên đất đai.
|
1.1
|
Đến các cơ quan, đơn vị, địa phương
quản lý.
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện; Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh; Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Năm
2022 (hoàn thành việc phổ biến, quán triệt, triển khai) và hàng năm (tổ chức
tuyên truyền, phổ biến ngay sau khi các văn bản được ban hành)
|
Chương trình, Kế hoạch, Văn bản triển
khai, chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn; tổ chức các hội nghị, hội thảo hoặc kết
hợp với các cuộc họp cơ quan, đảng bộ, chi bộ; báo, đài, truyền thông, mạng xã
hội, ... và các hình thức khác phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ, đặc
điểm vùng miền đối với dân tộc thiểu số.
|
1.2
|
Đến các doanh
nghiệp, tổ chức sử dụng đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
1.3
|
Đến UBND các xã, phường, thị trấn
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
1.4
|
Đến các tổ dân phố, thôn, bản
|
UBND
cấp xã
|
UBND
cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
và UBND cấp huyện thường xuyên chỉ đạo, điều hành thông qua các cuộc họp, ban
hành văn bản; kế hoạch làm việc, đi thực tế tại địa phương và các cơ quan,
đơn vị để tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát, quyết liệt các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nhằm quản lý, sử dụng hiệu quả
tài nguyên đất đai.
Trong chỉ đạo, điều hành cần cụ thể
hóa trách nhiệm của tập thể, cá nhân trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao theo quy định của pháp luật.
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các
Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch...
|
3
|
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ
chức chính trị - xã hội các cấp đẩy mạnh công tác quán triệt, thông tin,
tuyên truyền để cán bộ, đảng viên, nhân dân hiểu đúng, đầy
đủ nội dung về đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ
sở hữu và thống nhất quản lý, quyền và nghĩa vụ của Nhà nước với
tư cách là đại diện chủ sở hữu; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân được Nhà nước giao quyền sử dụng đất; đất đai là
nguồn lực to lớn cần được phát huy, quản lý và sử dụng có hiệu quả, bền vững,
bảo đảm công bằng xã hội; không để bị suy thoái, hủy hoại, lãng phí, tham
nhũng, tiêu cực.
|
Mặt
trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch...
|
II
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý, sử dụng đất đồng bộ với sự
phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
|
1
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng việc
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch
ngành, lĩnh vực có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp, thống
nhất, đồng bộ, gắn kết chặt chẽ, thúc đẩy phát triển. Quy hoạch sử dụng đất
được lập ở cấp tỉnh, cấp huyện phải có tầm nhìn dài hạn, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
nhanh, bền vững.
|
|
|
|
|
1.1
|
Phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai tỉnh thuộc Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050:
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm
2022
|
Tích hợp vào nội dung Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch (theo tiến độ lập Quy hoạch tỉnh)
|
1.2
|
Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2021-2025.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
Quyết định phê duyệt và Hồ sơ, tài
liệu kèm theo
|
1.3
|
Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050.
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2023
|
Quyết định phê duyệt và tài liệu
liên quan
|
1.4
|
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện.
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Quyết định phê duyệt và tài liệu
liên quan
|
1.5
|
Bố trí đảm bảo đủ nguồn lực cho
công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Quyết định phê duyệt và tài liệu
liên quan
|
2
|
Hoàn thành sửa đổi, ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật về đất đai theo thẩm quyền ngay sau khi Luật Đất
đai sửa đổi có hiệu lực thi hành, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định của
pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh (các quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất khi nhà nước thu hồi đất; giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; giá đất và các quy định pháp luật có liên quan đến thị
trường bất động sản, trong đó có thị trường quyền sử dụng đất; cơ chế, chính sách về quản lý, sử dụng đất nông nghiệp.)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Tài chính; Sở NN&PTNT
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định; hướng dẫn...
|
3
|
Thường xuyên thực hiện công tác rà
soát văn bản quy phạm pháp luật để phát hiện những điểm
bất cập, chồng chéo, không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và
văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên để kịp thời tham mưu cho cơ quan, người
có thẩm quyền xử lý kết quả rà soát, nhằm hoàn thiện hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh trong lĩnh vực đất đai, nước và
khoáng sản.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, báo cáo,...
|
4
|
Về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất
|
|
|
|
|
4.1
|
Giao đất, cho thuê đất đối với các
trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất
phải đảm bảo theo các quy định của pháp luật; xử lý nghiêm các vi phạm quy định
về giao đất, cho thuê đất, nhất là liên quan tới đấu giá quyền sử dụng đất và
đấu thầu dự án có sử dụng đất; Cơ bản thực hiện hình thức cho thuê đất trả tiền
hàng năm phù hợp với từng loại hình dự án, mục đích sử dụng đất, đảm bảo nguồn
thu ổn định, tránh thất thoát ngân sách nhà nước; Thông tin cho các tổ chức,
cá nhân đang sử dụng đất trả tiền hàng năm sử dụng đất ổn định theo hình thức
đã được giao đất, thuê đất.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Các
Sở, ban, ngành, và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định;
các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn...
|
4.2
|
Ban hành quy định theo thẩm quyền về
hạn mức đất làm cơ sở thờ tự, trụ sở của các tổ chức tôn giáo và thực hiện việc
giao đất có hạn mức không thu tiền sử dụng đất đối với đất làm cơ sở thờ tự,
trụ sở của các tổ chức tôn giáo. Các tổ chức tôn giáo sử dụng đất vào mục
đích khác phải trả tiền thuê đất theo quy định.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định; các văn bản chỉ đạo,
đôn đốc, hướng dẫn...
|
4.3
|
Tăng cường công tác quản lý, kiểm
soát chặt chẽ và nghiêm cấm tình trạng lợi dụng việc hiến
đất, tự nguyện trả lại đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để cho các tổ
chức tôn giáo xây dựng trụ sở và làm cơ sở thờ tự trái quy định của pháp luật
và không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
|
Các
Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng
dẫn...
|
4.4
|
Tăng cường công tác quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt
là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là
rừng tự nhiên, đất của các doanh nghiệp nhà nước thoái vốn,
cổ phần hóa và các loại đất được sử dụng đa mục đích. Nâng cao chất lượng thẩm
định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư của tổ
chức, chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân theo quy định
của pháp luật.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng
dẫn...
|
5
|
Nâng cao chất lượng công tác xác định
giá đất. Bảo đảm tính độc lập của hội đồng thẩm định giá
đất, năng lực của tổ chức tư vấn xác định giá đất, năng lực và đạo đức của
các định giá viên. Công tác xây dựng giá đất phải đảm bảo đúng nguyên tắc, phương
pháp định giá đất theo quy định. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về
giá đất trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Thanh tra tỉnh.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định; hướng dẫn; các văn bản
chỉ đạo, ...
|
6
|
Hoàn thành kiện toàn tổ chức bộ máy
quản lý nhà nước về đất đai bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, đồng bộ, thống
nhất; đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền theo quy định đảm bảo phù hợp với điều kiện,
khả năng và tình hình thực tế của tỉnh. Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao năng lực
các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai.
|
Sở
Nôi vụ; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
|
Các
Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định; hướng dẫn; các văn bản
chỉ đạo, ...
|
7
|
Tạo điều kiện thuận lợi để người sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi mục đích đất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch.
Tăng cường quản lý chất lượng đất, khắc phục tình trạng
thoái hóa, suy giảm chất lượng đất. Kiên quyết thực hiện
thu hồi đất đã cho thuê, đã giao khoán nhưng quản lý, sử dụng đất không hiệu quả của các công ty
nông, lâm nghiệp về địa phương quản lý và thực hiện giao
đất, cho thuế đất theo quy định, phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
|
Các
Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định; hướng dẫn; các văn bản
chỉ đạo, ...
|
III
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuyển đổi số và nâng cao năng lực quản
lý nhà nước về đất đai
|
1
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất; bố trí nguồn lực hợp lý để xây
dựng, hoàn thiện đúng tiến độ hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai gắn với đô thị thông minh của tỉnh; bảo đảm quản lý, vận hành, kết nối và chia sẻ thông tin tập
trung, thống nhất. Thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất và mọi biến
động đất đai; đồng thời, có chế tài cụ thể, đồng bộ ngăn chặn các trường hợp
giao dịch không đăng ký tại cơ quan nhà nước.
|
1.1
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số trong đó có lĩnh vực quản lý và sử dụng đất.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định; hướng dẫn; các văn bản
chỉ đạo, ...
|
1.2
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực
quản lý và sử dụng đất; bố trí nguồn lực hợp lý để xây dựng,
hoàn thiện đúng tiến độ hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
đất đai gắn với đô thị thông minh của tỉnh; bảo đảm quản
lý, vận hành, kết nối và chia sẻ thông tin tập trung, thống nhất.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định; hướng dẫn; các văn bản
chỉ đạo, ...
|
2
|
Thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền
sử dụng đất và mọi biến động đất đai; đồng thời, có chế
tài cụ thể, đồng bộ ngăn chặn các trường hợp giao dịch không đăng ký tại cơ
quan nhà nước.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định; hướng dẫn; các văn bản
chỉ đạo, ...
|
3
|
Đề xuất cơ chế, chính sách đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cán bộ, công chức
trong lĩnh vực quản lý đất đai.
|
Sở Nội
vụ; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định; hướng dẫn; các văn bản
chỉ đạo, ...
|
4
|
Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết
bị, đáp ứng yêu cầu quản lý hiện đại.
|
Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định; hướng dẫn; các văn bản
chỉ đạo, ...
|
5
|
Tập trung nguồn lực đầu tư cho công
tác điều tra, đánh giá tài nguyên đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giám sát sử
dụng đất; bảo vệ, cải tạo và phục hồi chất lượng đất nhằm
quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng đất phục vụ cho lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, làm cơ sở sử dụng đất bền vững. Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ hiện đại trong quản lý đất đai
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định; hướng dẫn; các văn bản
chỉ đạo, ...
|
6
|
Tổ chức thực hiện chính sách theo
hướng công khai, minh bạch, kịp thời, gắn với đẩy mạnh cải cách hành chính;
siết chặt kỷ cương, kỷ luật trong thực hiện chế độ công
vụ, công chức; rà soát, đơn giản hóa, rút ngắn thời gian
thực hiện các thủ tục hành chính, nhất là khâu luân chuyển hồ sơ giữa các cơ
quan, đơn vị; không phát sinh thêm hồ sơ, các loại giấy tờ không đúng quy định,
tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành
chính về đất đai, nước và khoáng sản.
|
6.1
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch nâng
cao Chỉ số cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước; Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Kế hoạch, các văn bản hướng dẫn...
|
6.2
|
Thực hiện nghiêm túc các chủ
trương, định hướng, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân
dân tỉnh về công tác cải cách thủ tục
hành chính; tiếp tục triển khai thực hiện việc rà soát, đơn giản hóa các quy
định, thủ tục hành chính không cần thiết, rườm rà, chồng chéo, dễ bị lợi dụng
để tham nhũng, gây khó khăn, tốn kém cho cá nhân, tổ chức và cơ quan hành
chính nhà nước khi thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính để kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, đề xuất...
|
6.3
|
Tiếp tục đề xuất, bổ sung các thủ tục
hành chính về đất đai, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, đặc
biệt các thủ tục liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp thực hiện 100% đối
với các thủ tục hành chính đủ điều kiện.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đến
năm 2025 đạt 100% các thủ tục liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, đề xuất...
|
6.4
|
Tăng cường phổ biến, tuyên truyền,
vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về đất đai để tỷ lệ hồ sơ
giải quyết qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đạt từ 70% trở lên
trên tổng số hồ sơ tiếp nhận. Gắn trách nhiệm với đơn vị,
cá nhân liên quan, đặc biệt là bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên; Đến năm 2025 đạt từ 50% và đến năm 2030 đạt từ 70% trở lên hồ
sơ thực hiện mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ tiếp nhận
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, ...
|
6.5
|
Đưa vào kế hoạch kiểm tra, giám sát
việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của cơ quan, đơn vị, cá nhân được
giao tiếp nhận (bộ phận tiếp nhận hồ sơ), phụ trách thẩm định, thụ lý hồ sơ.
Xử lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm theo quy định.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
- Mỗi năm Sở TN&MT tổ chức kiểm
tra từ 4 đơn vị; cấp huyện tổ chức kiểm tra từ 6 đơn vị trở lên;
- 100%
trường hợp vi phạm đều phải xử lý, kiểm điểm theo quy định.
- Kế hoạch, Quyết định, ...
|
7
|
Hoàn
thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu số và kết nối liên thông vào hệ thống thông tin quốc gia, đảm bảo tập
trung, thống nhất, đồng bộ, đa mục tiêu; thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền
sử dụng đất và mọi biến động về đất đai; Hoàn thiện việc đo đạc, xây dựng hệ
thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên 100% số đơn vị cấp
huyện.
|
7.1
|
Dự án Xây dựng hệ thống hồ sơ địa
chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Yên Bái.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Hàng
năm
|
- Nguồn kinh phí đề nghị được bố
trí đủ từ 10% tiền sử dụng đất.
- Bản đồ địa
chính, Hồ sơ cấp GCN QSD đất lần đầu các huyện: Văn Yên, Văn Chấn, Mù Cang Chải
và 07 xã được chuyển từ huyện Văn Chấn về TX Nghĩa Lộ
- Đến năm 2023 hoàn thành công tác
đo đạc lập bản đồ địa chính.
- Đến năm 2025 đạt mục tiêu cụ thể
của Nghị quyết: "Hoàn thành việc xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai trên 70% số đơn
vị cấp huyện; thực hiện đăng ký đất đai đối với 100% các
|
7.2
|
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (VILG).
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên
quan
|
|
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
đai.
|
7.3
|
Dự án xây dựng Bộ bản đồ điện tử tỉnh
Yên Bái (ATLAS).
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
- Bản đồ điện tử các loại, ...
- Thực hiện khi được bố trí kinh
phí.
|
7.4
|
Thực hiện tốt và duy trì kết quả đạt
được của các dự án: Dự án Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu
quản lý đất đai tỉnh Yên Bái; Dự án Tăng cường quản lý đất đai và xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai (VILG); Dự án xây dựng Bộ bản đồ điện
tử tỉnh Yên Bái (ATLAS)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Thường
xuyên
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
Bản đồ địa chính; phần mềm quản lý...
|
8
|
Nghiên cứu các đề tài khoa học ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước về đất đai phục vụ
nhu cầu tra cứu thông tin của người dân và doanh nghiệp.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Các đề tài khoa học; phần mềm quản
lý...
|
IV
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai; siết chặt kỷ luật,
kỷ cương, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
1
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát, kiểm soát của các cơ quan Nhà nước trong việc xây dựng, ban
hành, tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách về đất đai;
|
Thanh
tra tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định; các văn bản chỉ đạo,
...
|
2
|
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo liên quan đến đất đai, tăng cường trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố
cáo của các ngành, các cấp nhằm giải quyết các tranh chấp
về đất đai từ cơ sở, tránh vượt cấp
|
Thanh
tra tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các
Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định; các văn bản chỉ đạo,
...
|
3
|
Tăng cường phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực trong quản lý và sử dụng đất. Thường xuyên giám sát, thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai, xử lý kịp thời các
hành vi vi phạm pháp luật về đất đai; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực trong lĩnh vực đất đai.
|
Thanh
tra tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định; các văn bản chỉ đạo,
...
|
V
|
Tập trung giải quyết cơ bản những hạn chế, khuyết điểm, vướng mắc kéo
dài liên quan đến quản lý và sử dụng đất
|
1
|
Giải quyết cơ bản những tồn tại, vướng
mắc có liên quan đến quản lý và sử dụng đất có nguồn gốc
từ nông, lâm trường quốc doanh trên cơ sở các quy định của pháp luật, phù hợp
với thực tế địa phương và nguồn lực được bố trí đủ để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ;
đất quốc phòng, an ninh kết hợp với sản xuất và xây dựng
kinh tế; đất của các cơ sở sản xuất, đơn vị sự nghiệp đã di dời khỏi trung
tâm các đô thị; đất cơ sở tôn giáo; đất nghĩa trang; đất kết hợp sử dụng nhiều
mục đích; đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên đến năm 2025
|
Quyết định; hướng dẫn; các văn bản
chỉ đạo, ...
|
2
|
Khắc phục triệt để tình trạng sử dụng
đất lãng phí, bỏ đất không sử dụng, ô nhiễm, suy thoái và những tồn tại, vướng
mắc về quản lý và sử dụng đất của thời kỳ trước. Giải quyết dứt điểm những tồn
tại, vướng mắc có liên quan đến quản lý và sử dụng đất có nguồn gốc từ nông,
lâm trường quốc doanh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên đến năm 2030
|
Quyết định; hướng dẫn; các văn bản
chỉ đạo, ...
|
3
|
Đề án tăng cường quản lý đất đai có
nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
- Bản đồ địa chính, Phương án sử dụng
đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh.
- Đạt mục tiêu cụ thể của Nghị quyết:
"Hoàn thành việc điều tra, rà
soát, đánh giá, sắp xếp, nâng cao hiệu quả quản
lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh.".
|
VI
|
Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và
nhân dân trong quản lý và sử dụng đất
|
1
|
Đổi mới hình thức, nội dung và đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai, nâng cao
nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về đất đai cho cán bộ, đảng viên, người
dân, doanh nghiệp. Các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền,
nhất là người đứng đầu tập trung lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng và thực thi
chính sách, pháp luật về đất đai, phải chịu trách nhiệm nếu để các tổ chức,
cá nhân thuộc phạm vi mình quản lý vi phạm pháp luật, trục lợi, gây thất
thoát, sử dụng lãng phí đất đai.
|
Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, ...
|
2
|
Phát hiện và phản ánh kịp thời những
vướng mắc, bất cập, sai phạm trong thi hành chính sách, pháp luật về đất đai
để xử lý kịp thời, hiệu quả.
|
Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo,
…
|