UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2249/KH-UBND
|
Lai Châu, ngày 30
tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ NGÀNH TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số
53-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ
động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ các Nghị quyết của
Chính phủ: Số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 ban hành Chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số 52- NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số
chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
417/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Chương
trình chuyển đổi số tài nguyên và môi trường đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ các Kế hoạch của UBND
tỉnh: Số 1880/KH-UBND ngày 07/9/2020 triển khai thực hiện Chương trình Chuyển
đổi số tỉnh Lai Châu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 2451/KH-UBND
ngày 30/10/2020 về việc Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin tỉnh Lai
Châu, giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1643/TTr- STNMT ngày 15 tháng 7 năm 2021.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số ngành tài nguyên môi trường tỉnh Lai Châu đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp triển khai thực hiện Chuyển đổi số ngành tài nguyên môi
trường (TNMT) tỉnh Lai Châu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Tiếp tục xây dựng Chính quyền
điện tử tỉnh Lai Châu, xây dựng Chính phủ điện tử, đẩy nhanh quá trình chuyển
đổi số ngành TNMT góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy
hành chính; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tạo môi
trường thuận lợi để người dân và doanh nghiệp phát triển kinh tế số; nâng cao
vị trí xếp hạng của tỉnh về mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công
nghệ thông tin.
2. Yêu cầu
- Triển khai Chuyển đổi số
ngành TNMT tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 phù hợp với các nhiệm vụ
theo Chương trình chuyển đổi số tài nguyên và môi trường đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đồng thời phù hợp với Chương
trình chuyển đổi số của tỉnh Lai Châu theo Kế hoạch số 1880/KH-UBND ngày
07/9/2020.
- Bảo đảm gắn kết chặt chẽ,
đồng bộ giữa triển khai Chuyển đổi số của ngành TNMT với xây dựng Chính quyền
điện tử tỉnh, phát triển Chính quyền số với cải cách hành chính. Đồng thời, xác
định ứng dụng công nghệ thông tin là công cụ hỗ trợ hữu hiệu, thúc đẩy cải cách
hành chính.
- Nâng cao nhận thức và trách
nhiệm của công chức, viên chức và người lao động về vai trò và tầm quan trọng
của việc đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng. Đẩy mạnh công tác đào tạo,
huấn luyện, phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin mạng.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2030, ngành TNMT tỉnh
Lai Châu quản lý, điều hành cơ bản hoàn toàn trên phương thức, quy trình, mô
hình của công nghệ số và kết quả phân tích, xử lý dữ liệu số; áp dụng khoa học
công nghệ, đổi mới sáng tạo và nhân lực chất lượng cao. Tạo chủ động, hiệu lực,
hiệu quả trong quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên;
bảo vệ môi trường; bảo tồn, phát triển đa dạng sinh học; chủ động ứng phó với
biến đổi khí hậu; xây dựng nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, thân thiện với
môi trường.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu cơ bản đến năm
2025
(1) Phát triển Chính phủ số,
nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- Trên 95% văn bản được nghiên
cứu, áp dụng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy
định kỹ thuật theo quy định bắt kịp nhanh chóng của công nghệ, bảo đảm phát
triển, vận hành Chính phủ điện tử ngành, đáp ứng yêu cầu tiến trình chuyển đổi
số.
- Trên 90% hồ sơ công việc (trừ
hồ sơ thuộc bí mật nhà nước) được xử lý trên môi trường mạng; 100% văn bản (trừ
văn bản thuộc bí mật nhà nước) được gửi bằng văn bản điện tử. Triển khai hiệu quả
hệ thống Quản lý văn bản và hồ sơ điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Trên 80% thủ tục hành chính
được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; 70% dịch vụ hành chính công
phát sinh hồ sơ trực tuyến; tích hợp các dịch vụ công trực tuyến với Cổng Dịch
vụ công quốc gia; 95% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ
tục hành chính.
- 100% lãnh đạo cấp phòng của
ngành được cấp phát chữ ký số; 100% lãnh đạo Sở được cấp phát chữ ký số qua sim
di động.
- Trên 80% báo cáo tổng hợp,
báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê của Sở được thực hiện hoàn toàn trên môi
trường mạng, kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Trên 80% cơ sở dữ liệu về
TNMT được xây dựng, cập nhật trên nền tảng dữ liệu lớn; trong đó cơ bản hoàn
thành cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện để sẵn sàng kết nối, chia sẻ và cung cấp
dữ liệu mở.
- Trên 80% thiết bị trong điều
tra, khảo sát, quan trắc, đo đạc thu nhận dữ liệu sử dụng công nghệ số, trong
đó trên 70% tích hợp giải pháp thông minh sử dụng công nghệ kết nối Internet
vạn vật (IoT).
- Trên 30% hoạt động thanh tra,
kiểm tra của ngành được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin
của cơ quan quản lý.
- 100% người làm việc trong
ngành được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số, trong đó, 10% được tập huấn, bồi
dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu.
(2) Phát triển kinh tế số, nâng
cao năng lực cạnh tranh của
- Tuyên truyền, truyền thông số
nâng cao nhận thức cộng đồng về chuyển đổi số TNMT.
- Cung cấp và triển khai dịch
vụ dữ liệu, thông tin về TNMT cho tổ chức, cá nhân, cộng đồng cho phát triển
kinh tế số, dịch vụ nội dung số.
(3) Phát triển xã hội số, thu
hẹp khoảng cách số
Sử dụng phương thức, công nghệ
số nâng cao chất lượng dịch vụ, khả năng tương tác, phục vụ minh bạch hóa, đảm
bảo trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước làm hài lòng người dân, doanh
nghiệp, tạo thói quen sử dụng dịch vụ số, góp phần phát triển xã hội số. 100%
phản ánh, góp ý của người dân liên quan đến ngành TNMT được xử lý đảm bảo quy
định.
b) Mục tiêu đến năm 2030
(1) Phát triển Chính phủ số,
nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 100% dịch vụ hành chính công
phát sinh hồ sơ trực tuyến, tích hợp các DVCTT với Cổng Dịch vụ công quốc gia;
98% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC.
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu TNMT
bảo đảm cung cấp, chia sẻ dữ liệu cho thực hiện dịch vụ công phục vụ người dân
và doanh nghiệp, làm nền tảng phát triển Chính phủ số, phát triển kinh tế số,
xã hội số, đô thị thông minh.
- 100% thiết bị trong điều tra,
khảo sát, quan trắc, đo đạc thu nhận dữ liệu sử dụng công nghệ số, trong đó
trên 90% sử dụng công nghệ IoT.
- Cơ bản công tác quản lý, chỉ
đạo, điều hành, chuyên môn nghiệp vụ, giám sát, dự báo, cảnh báo về TNMT hoàn
toàn trên cơ sở phân tích, xử lý dữ liệu lớn bằng công nghệ trí tuệ nhân tạo
(AI), theo thời gian thực, hỗ trợ ra quyết định chính xác, kịp thời.
- Từ 70% hoạt động thanh tra,
kiểm tra của ngành được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin
của cơ quan quản lý.
- 100% người làm việc trong
ngành được đào tạo về kỹ năng số đáp ứng yêu cầu triển khai vận hành Chính phủ
số.
(2) Phát triển kinh tế số, nâng
cao năng lực cạnh tranh
- Nghiên cứu, áp dụng cơ chế
tài chính xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu, thông tin về TNMT.
- Huy động các tổ chức, cá nhân
và cộng đồng hoạt động xây dựng, cung cấp dữ liệu số, cung cấp dịch vụ số... về
TNMT. Cung cấp đầy đủ dịch vụ dữ liệu, thông tin về TNMT cho phát triển kinh tế
số, dịch vụ nội dung số.
(3) Phát triển xã hội số, thu
hẹp khoảng cách số
Nâng cao năng lực quản lý, phục
vụ, minh bạch hóa, đảm bảo trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước, làm hài
lòng người dân, doanh nghiệp trên nền tảng số góp phần phát triển xã hội số, thu
hẹp khoảng cách số.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ, giải pháp tạo
cơ sở chuyển đổi số
a) Chuyển đổi nhận thức
Phổ biến, quán triệt chủ trương
của Đảng, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, người dân và
doanh nghiệp về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi số nói chung và
chuyển đổi số ngành tài nguyên môi trường nói riêng. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ
về chuyển đổi số với nghị quyết, kế hoạch, chương trình hành động, nhiệm vụ của
ngành.
Tổ chức các chuyên đề tập huấn
kiến thức cơ bản về chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lý nhà
nước trên nền tảng chuyển đổi số cho các cấp lãnh đạo, đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm về
chuyển đổi số nhằm trao đổi kinh nghiệm, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
Xây dựng các chuyên mục tuyên
truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của ngành TNMT trên trang
thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Tăng cường sự tham gia của
người dân và doanh nghiệp cùng tham gia góp ý, giám sát và sử dụng các dịch vụ,
tiện ích do chuyển đổi số mang lại. Đồng thời, biểu dương, khen thưởng các tổ
chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong chuyển đổi số ngành TNMT.
b) Kiến tạo thể chế đáp ứng
cho chuyển đổi số
Nghiên cứu, áp dụng hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ
thuật, định mức kinh tế kỹ thuật bảo đảm xây dựng ngành TNMT số.
Triển khai thực hiện các quy
định về giải quyết TTHC trên môi trường mạng; thực hiện trao đổi thông tin theo
hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của hộ gia đình, cá
nhân giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung hoàn thiện các văn bản quy định đảm bảo điều kiện cho công cuộc chuyển đổi
số. Chú ý tới hướng dẫn thử nghiệm các sản phẩm TNMT số mới; các quy định về
quản lý, thu thập dữ liệu TNMT; cơ chế khai thác, chia sẻ dữ liệu TNMT thông
qua mô hình số; các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh; bảo đảm tính riêng tư
của thông tin TNMT trên môi trường mạng.
c) Phát triển hạ tầng số
Tăng cường đầu tư trang thiết
bị hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin ngành TNMT. Thực hiện chuyển đổi IPv4
sang IPv6 (Internet protocol version 6) cho hệ thống công nghệ thông tin,
Internet của ngành TNMT. Xây dựng phòng họp trực tuyến; nâng cấp hệ thống mạng
số liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước đáp ứng chương trình chuyển đổi số
ngành TNMT.
d) Phát triển hạ tầng dữ liệu
Xây dựng hệ thống lưu trữ điện
tử chuyên ngành TNMT. Tập hợp, số hóa nội dung, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu văn bản
hành chính, văn bản chuyên ngành TNMT.
Phối hợp xây dựng, hoàn thiện
các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về TNMT. Tích hợp, kết
nối hệ thống dữ liệu TNMT đáp ứng yêu cầu phát triển.
Xây dựng, cung cấp các nền tảng
dữ liệu số phục vụ phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, đô thị thông
minh. Xây dựng kho dữ liệu TNMT dùng chung.
đ) Xây dựng nền tảng số
Triển khai các giải pháp thông
minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm
thiên tai: Nhận và truyền số liệu quan trắc tự động, liên tục; xây dựng, mạng
quan trắc, đầu tư thiết bị tự động giám sát môi trường đất, không khí; đầu tư
hệ thống máy móc để kết nối, theo dõi giám sát khai thác khoáng sản; xây dựng
hệ thống quản lý, giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước; đầu tư hệ thống quan
sát nước sông xuyên biên giới tự động tỉnh Lai Châu.
Hoàn thiện chuyển đổi số về thư
viện TNMT, tích hợp, kết nối, liên thông hệ thống thư viện quốc gia.
Triển khai các nền tảng ứng
dụng, di động cung cấp các dịch vụ, xử lý, tư vấn, khai thác dữ liệu thông tin
về TNMT.
Xây dựng Khung kiến trúc ứng
dụng công nghệ thông tin TNMT tỉnh Lai Châu.
e) Bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin
Các cơ quan, đơn vị ngành TNMT
triển khai bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống thông tin của đơn vị
theo đúng cấp độ an toàn thông tin của hệ thống thông tin. Triển khai chữ ký số
100% cho lãnh đạo các phòng, đơn vị trực thuộc.
Thực hiện kiểm tra, đánh giá an
toàn thông tin định kỳ cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; các giải pháp
bảo đảm an toàn, an ninh thông tin ngành TNMT. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, diễn
tập bảo đảm an toàn thông tin mạng. Xây dựng quy định về bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin mạng ngành TNMT; quy định về số hóa dữ liệu TNMT.
g) Phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo, tập huấn cho cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản
trị hệ thống; an toàn, an ninh thông tin mạng ngành TNMT.
Triển khai các chương trình đào
tạo, đào tạo lại về việc chỉ đạo triển khai chuyển đổi số trong TNMT cho lãnh
đạo các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng TNMT
cấp huyện; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện.
1.2. Nhiệm vụ, giải pháp
phát triển Chính quyền số ngành TNMT
Phát triển, vận hành các hệ
thống thông tin nội bộ, chuyên ngành sử dụng công nghệ thông minh phân tích, xử
lý, trình bày dữ liệu trên các nền tảng số phục vụ công tác quản lý, hoạch định
chính sách, chỉ đạo, điều hành, chuyên môn nghiệp vụ của các đơn vị trong ngành
và cung cấp dịch vụ thuận tiện, an toàn, nhanh chóng cho người dân và doanh nghiệp.
Triển khai thực hiện các dự án:
Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Lai Châu” (Dự
án ViLIS); điều tra, đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học trên
địa bàn tỉnh; xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội phòng chống thiên tai; xây dựng cơ sở dữ
liệu quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh; hệ thống thông tin quản lý và cơ sở
dữ liệu TNMT tỉnh Lai Châu (Hệ thống thông tin tích hợp và quản trị cơ sở dữ
liệu TNMT tỉnh Lai Châu).
1.3. Nhiệm vụ, giải pháp
phát triển kinh tế số
Cung cấp dữ liệu, thông tin
chia sẻ, dữ liệu mở, hệ sinh thái nội dung số về TNMT cho xã hội.
Các tổ chức, doanh nghiệp tăng
cường triển khai ứng dụng các công nghệ số trong sản xuất, quản trị, cung cấp
các dịch vụ trực tuyến cho khách hàng trong lĩnh vực TNMT.
Tạo điều kiện, thúc đẩy các tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân đầu tư, tài trợ, tăng cường nghiên cứu các công
nghệ số, phát triển các nền tảng số, hoạt động dữ liệu số, tạo ra các dịch vụ
nội dung số về TNMT phục vụ xã hội, phát triển nền kinh tế số.
1.4. Cung cấp dịch vụ phát
triển xã hội số
Hoàn thiện thiết kế Trang thông
tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ quản lý nhà nước, phục
vụ khai thác thông tin của doanh nghiệp, người dân.
Phát triển các ứng dụng TNMT
trên các thiết bị cầm tay, thiết bị di động để người dân có thể dễ dàng tiếp
cận các dịch vụ TNMT ở mọi lúc, mọi nơi.
Khuyến khích các doanh nghiệp
phát triển các siêu ứng dụng di động trong lĩnh vực TNMT, hình thành các nhóm
cộng đồng sử dụng các dịch vụ TNMT trên siêu ứng dụng di động.
(Chi tiết các nhiệm vụ, đề
án, dự án trọng điểm và dự kiến kinh phí thực hiện theo biểu kèm Kế hoạch)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Ngân sách nhà nước bảo đảm
theo khả năng cân đối ngân sách và theo phân cấp ngân sách hiện hành, lồng ghép
trong các Chương trình, dự án, kế hoạch khác có liên quan theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và hiệp định, thỏa thuận ký kết.
- Nguồn tài trợ, viện trợ và
huy động từ xã hội, cộng đồng, các nguồn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường
Chủ trì triển khai, điều phối,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số ngành TNMT tỉnh Lai
Châu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Xây dựng dự toán kinh phí thực
hiện gửi Sở tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp để triển khai thực
hiện. Phối hợp với các ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh thu hút nguồn lực và
các nguồn hỗ trợ từ Trung ương để thực hiện Kế hoạch.
Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
báo cáo việc thực hiện chuyển đổi số ngành TNMT theo yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
Phối hợp, hỗ trợ việc triển
khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch. Tăng cường tuyên truyền các nội
dung và kết quả triển khai Chương trình chuyển đổi số của tỉnh, của các ngành.
Xây dựng cơ chế, chính sách
quản trị dữ liệu, kế hoạch phát triển dữ liệu, các cơ sở dữ liệu bảo đảm khả
năng kết nối, chia sẻ.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ vào
khả năng cân đối ngân sách địa phương và các quy định hiện hành tham mưu UBND
tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố
Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số ngành TNMT đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030 theo chức năng, nhiệm vụ được giao đặc biệt đối với các
nhiệm vụ, dự án có tính liên ngành để đảm bảo tính đồng bộ và chia sẻ dữ liệu.
Khai thác và sử dụng dữ liệu
ngành TNMT quản lý trên môi trường điện tử trong các hệ thống chuyên ngành của
mình để đảm bảo tính pháp lý, đúng quy định.
5. Các cơ quan thông tấn,
báo chí trên địa bàn tỉnh
Tuyên truyền chuyển đổi nhận
thức của xã hội về chuyển đổi số ngành TNMT thông qua các kênh truyền thông,
chuyên trang, chuyên mục trên các chương trình truyền thanh, truyền hình.
Tuyên truyền, khuyến khích cộng
đồng dân cư, tổ dân phố, hộ gia đình, các tổchức, cá nhân chủ động, tích cực
nâng cao các kỹ năng ứng dụng công nghệ số, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
Trong quá trình thực hiện Kế
hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương phản ánh về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ TNMT;
- Cục CNTT&DL TNMT – Bộ TNMT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lai Châu, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, Kt4
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
DANH MỤC
CÁC
NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 2249/KH-UBND ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ, đề án, dự án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian dự kiến thực hiện
|
Kinh phí dự kiến
|
Nguồn kinh phí dự kiến
|
I
|
Kiến tạo thể chế đáp ứng
cho chuyển đổi số
|
1.1
|
Nghiên cứu, áp dụng hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ
thuật, định mức kinh tế kỹ thuật bảo đảm xây dựng ngành TNMT số.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục CNTT&DL NTMT; Sở Thông tin và Truyền thông (TTTT)
|
2021-2025
|
-
|
|
1.2
|
Triển khai thực hiện các quy
định về giải quyết TTHC trên môi trường mạng.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
-
|
|
1.3
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo,
truyền thông, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, thúc đẩy kinh tế số, xã
hội số ngành TNMT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở TTTT; các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
100
|
NSNN
|
II
|
Phát triển hạ tầng số
|
2.1
|
Xây dựng phòng họp trực tuyến
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở TTTT, TC, KHĐT
|
2022
|
200
|
NSNN
|
2.2
|
Đầu tư trang thiết bị hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở TTTT, TC, KHĐT
|
2021 - 2025
|
500
|
NSNN
|
2.3
|
Chuyển đổi IPv4 sang IPv6 cho
hệ thống CNTT, Internet của ngành TNMT.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở TTTT, các đơn vị liên quan
|
2021
|
Theo KH của UBND tỉnh
|
NSNN
|
2.4
|
Nâng cấp hệ thống mạng số
liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước đáp ứng chương trình chuyển đổi số.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở TTTT, các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
1.000
|
NSNN
|
III
|
Phát triển hạ tầng dữ liệu
|
3.1
|
Số hóa dữ liệu chuyên ngành
TNMT.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
5.000
|
NSNN
|
3.2
|
Xây dựng, hoàn thiện các CSDL
quốc gia, CSDL chuyên ngành về tài nguyên và môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục CNTT&DL TNMT; sở TTTT, các đơn vị liên quan
|
2021 - 2030
|
Theo Chương trình, Kế hoạch của Bộ TNMT
|
NSNN
|
3.3
|
Tích hợp, kết nối hệ thống dữ
liệu tài nguyên và môi trường đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị thông minh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục CNTT&DL TNMT; sở TTTT, các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
Theo Chương trình, Kế hoạch của Bộ TNMT
|
NSNN
|
3.4
|
Xây dựng hệ thống lưu trữ
điện tử chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục CNTT&DL TNMT; sở TTTT, các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
Theo Chương trình, Kế hoạch của Bộ TNMT
|
NSNN
|
3.5
|
Tập hợp, số hóa nội dung,
chuẩn hóa cơ sở dữ liệu văn bản hành chính, văn bản chuyên ngành TNMT.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
1.000
|
NSNN
|
3.6
|
Xây dựng, cung cấp các nền
tảng dữ liệu số phục vụ phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, đô
thị thông minh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
300
|
NSNN
|
3.7
|
Xây dựng kho dữ liệu tài
nguyên và môi trường dùng chung.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục CNTT&DL TNMT; sở TTTT, các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
1.000
|
NSNN
|
IV
|
Xây dựng nền tảng số
|
4.1
|
Triển khai các giải pháp
thông minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh
báo sớm thiên tai.
|
|
|
|
|
|
|
Nhận và truyền số liệu quan
trắc tự động, liên tục
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2022 - 2023
|
2.000
|
Trong các Chương trình, dự án, khác
|
|
Đầu tư hệ thống quan nước
sông xuyên biên giới tự động
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2022 - 2023
|
10.000
|
Trong các Chương trình, dự án, khác
|
|
Hệ thống máy móc để kết nối,
theo dõi giám sát khai thác khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2023 - 2024
|
2.000
|
Trong các Chương trình, dự án, khác
|
|
Xây dựng hệ thống quản lý,
giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
15.000
|
Trong các Chương trình, dự án, khác
|
|
Xây dựng mạng quan trắc, giám
sát tài nguyên nước tỉnh Lai Châu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2022 - 2023
|
10.000
|
Trong các Chương trình, dự án, khác
|
4.2
|
Hoàn thiện chuyển đổi số về
thư viện tài nguyên và môi trường, tích hợp, kết nối, liên thông hệ thống thư
viện quốc gia.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
1.000
|
NSNN
|
4.3
|
Xây dựng, cung cấp các nền
tảng dữ liệu số tài nguyên và môi trường phục vụ phát triển Chính phủ số,
kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục CNTT&DL TNMT; sở TTTT, các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
Theo Chương trình, Kế hoạch của Bộ TNMT
|
|
4.4
|
Triển khai các nền tảng ứng
dụng, di động cung cấp các dịch vụ, xử lý, tư vấn, khai thác dữ liệu thông
tin về tài nguyên và môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục CNTT&DL TNMT; sở TTTT, các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
Theo Chương trình, Kế hoạch của Bộ TNMT
|
NSNN
|
4.5
|
Xây dựng Khung kiến trúc ứng
dụng CNTT tài nguyên và môi trường tỉnh Lai Châu.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
2.000
|
NSNN
|
V
|
Bảo đảm an toàn, an ninh
mạng
|
5.1
|
Triển khai chữ ký số 100% cho
lãnh đạo các phòng, đơn vị trực thuộc.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
-
|
|
5.2
|
Triển khai các giải pháp bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin ngành TNMT.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục CNTT&DL TNMT; sở TTTT, các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
200
|
NSNN
|
5.3
|
Xây dựng quy định về bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin mạng ngành TNMT; quy định về số hóa dữ liệu TNMT.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục CNTT&DL TNMT; sở TTTT, các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
-
|
|
VI
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
6.1
|
Đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên
trách CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; an
toàn, an ninh thông tin mạng ngành TNMT.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
Theo KH của UBND tỉnh
|
|
6.2
|
Triển khai các lớp đào tạo,
bồi dưỡng CNTT TNMT thông minh hàng năm. Triển khai các chương trình truyền
thông về CNTT TNMT thông minh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
Theo KH của UBND tỉnh
|
|
6.3
|
Đào tạo, bồi dưỡng và phát
triển nguồn nhân lực CNTT, bảo đảm có đủ nhân lực CNTT cho nhu cầu ứng dụng
và phát triển CNTT tại đơn vị.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở TTTT; Các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
Theo KH của UBND tỉnh
|
|
VII
|
Phát triển chính phủ số
|
7.1
|
Dự án “Tăng cường quản lý đất
đai và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Lai Châu” (Dự án ViLIS).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2025
|
412.000
|
Trong các Chương trình, dự án khác
|
7.2
|
Điều tra, đánh giá, xây dựng
cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
5.000
|
Trong các Chương trình, dự án khác
|
7.3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu khí
tượng thủy văn và biến đổi khí hậu phục vụ phát triển KTXH phòng chống thiên
tai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
7.000
|
Trong các Chương trình, dự án khác
|
7.4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản
lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2023 - 2024
|
8.000
|
Trong các Chương trình, dự án khác
|
7.5
|
Hệ thống thông tin quản lý và
CSDL tài nguyên và môi trường tỉnh Lai Châu (Hệ thống thông tin tích hợp
và quản trị CSDL tài nguyên và môi trường tỉnh Lai Châu).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
6.000
|
NSNN
|
VIII
|
Phát triển kinh tế số
|
8.1
|
Thu thập, cập nhật, quản lý
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP
ngày 14/6/2017; Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018 của Bộ
tài nguyên và môi trường về việc Quy định thu thập thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường phục vụ Lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và
sử dụng)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục CNTT&DL TNMT; các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
200
|
NSNN
|
IX
|
Phát triển xã hội số
|
9.1
|
Thu thập, công khai dữ liệu
mở ngành TNMT lên hệ thống dữ liệu mở của tỉnh, Bộ TNMT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục CNTT&DL TNMT; sở TTTT, các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
1.000
|
NSNN
|
9.2
|
Phát triển xã hội số thuộc
các lĩnh vực của ngành TNMT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
-
|
|