Kế hoạch 2247/KH-UBND triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 2247/KH-UBND
Ngày ban hành 26/05/2022
Ngày có hiệu lực 26/05/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lê Huyền
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2247/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 26 tháng 5 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN VÀ HỖ TRỢ THU HÚT ĐẦU TƯ NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO NĂM 2022

Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 12/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh kéo dài hiệu lực thi hành Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 và Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao năm 2022, với những nội dung chính như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Tiếp tục hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để triển khai thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra tại Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 11/11/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIII và Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 12/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

2. Xác định nội dung và phân công nhiệm vụ cụ thể của các Sở, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh; làm cơ sở đánh giá thi đua cuối năm và trách nhiệm của người đứng đầu tại các cơ quan, địa phương liên quan.

3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan bám sát nhiệm vụ được giao, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các phòng, ban, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc để việc triển khai thực hiện đạt hiệu quả, theo đúng quy định tại Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017, Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11/02/2019, Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 12/4/2021, Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định khác có liên quan.

II. Nội dung thực hiện

1. Các nội dung hỗ trợ theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UB ngày 15/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Hỗ trợ nhân rộng tưới tiết kiệm nước: 244,85ha/5.125.000.000 đồng.

b) Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả sang cây trồng tiết kiệm nước: 99,3 ha (7ha nho; 7,2ha táo; 85,6 ha cây trồng cạn)/293.980.000 đồng.

2. Các nội dung hỗ trợ theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh:

Hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản: 885.080.000 đồng, gồm:

a) Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết: 03 HTX/150.000.000 đồng.

b) Tập huấn: 740 người/97.125.000 đồng.

c) Hỗ trợ giống: 85 ha/465.670.000 đồng.

d) Hỗ trợ vật tư (thuốc BVTV): 86,65 ha/122.285.000 đồng.

đ) Hỗ trợ bao bì, nhãn mác: 01 HTX/50.000.000 đồng.

3. Hỗ trợ dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh:

Hỗ trợ 05 dự án trồng trọt ứng dụng công nghệ cao/3.100.000.000 đồng.

III. Kinh phí thực hiện: 9.404.060.000 đồng.

Cơ cấu nguồn vốn theo quy định tại Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017, Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11/02/2019, Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 12/4/2021 và Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Cụ thể như sau:

1. Nguồn sự nghiệp ngân sách tỉnh: 8.225.000.000 đồng, gồm:

a) Hỗ trợ dự án đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: 3.100.000.000 đồng.

b) Hỗ trợ đầu tư hệ thống tưới tiết kiệm nước: 5.125.000.000 đồng.

2. Nguồn sự nghiệp nông thôn mới: 1.179.060.000 đồng, gồm:

[...]