Kế hoạch 22/KH-UBND về Công tác pháp chế năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu | 22/KH-UBND |
Ngày ban hành | 23/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 23/01/2025 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Nguyễn Tự Công Hoàng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/KH-UBND |
Bình Định, ngày 23 tháng 01 năm 2025 |
CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế; Nghị định số 56/2024/NĐ-CP ngày 18/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế; Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế; Quyết định số 4477/QĐ-UBND ngày 25/12/2024 của UBND tỉnh ban hành Chương trình công tác trọng tâm của UBND tỉnh trong năm 2025; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch công tác pháp chế năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định với những nội dung như sau:
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ pháp chế tại các cơ quan chuyên môn và doanh nghiệp nhà nước (DNNN) thuộc UBND tỉnh đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP, Nghị định số 56/2024/NĐ-CP và Thông tư số 01/2015/TT- BTP.
2. Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao năng lực, nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ pháp chế; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan chuyên môn, DNNN thuộc UBND tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước; củng cố, kiện toàn và phát huy tính chủ động, tích cực của đội ngũ cán bộ pháp chế tại các cơ quan, DNNN nhằm đáp ứng nhiệm vụ được giao.
3. Triển khai các hoạt động của công tác pháp chế phải bám sát chương trình công tác của Bộ Tư pháp, Bộ, ngành chủ quản và các chương trình, kế hoạch trọng tâm của UBND tỉnh.
1. Nhiệm vụ trọng tâm công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
a) Công tác xây dựng pháp luật
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý theo sự phân công của HĐND, UBND tỉnh đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi năm 2020); Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, ngành Trung ương và các sở, ban, ngành chủ trì soạn thảo.
- Tham gia xây dựng, góp ý dự thảo văn bản về việc thực hiện các thỏa thuận quốc tế trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước tại địa phương theo sự phân công của cấp trên.
b) Công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện việc tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
- Báo cáo kết quả công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan cấp trên.
c) Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước tại địa phương và tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
- Tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
d) Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương và tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện việc theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực quản lý.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, xây dựng văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.
đ) Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ báo cáo viên pháp luật của cơ quan.
e) Công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp