ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 218/KH-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 24 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2022/QĐ-TTG NGÀY 18/02/2022 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN
ĐÔ THỊ VĂN MINH
Thực hiện Quyết định số
04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, trình
tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh (sau đây gọi tắt là Quyết định
số 04/2022/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai kịp thời, thống nhất và
hiệu quả quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận và công nhận lại
đạt chuẩn đô thị văn minh tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
b) Làm căn cứ để đánh giá, công nhận
phường, quận đạt chuẩn đô thị văn minh gắn với việc khuyến khích, vận động toàn
dân hưởng ứng Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Phong
trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết
xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, góp phần xây dựng cảnh quan đô thị,
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân trên địa bàn thành phố.
c) Nêu cao vai trò, trách nhiệm của
các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể thành phố và địa phương trong việc vận động
triển khai đồng bộ Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg và đánh giá công nhận đô thị đạt
chuẩn văn minh đảm bảo tính thống nhất, minh bạch, phản ánh đúng thực chất,
khách quan.
2. Yêu cầu: Việc công nhận phường, quận đạt chuẩn đô thị văn minh đảm bảo công
khai, dân chủ, minh bạch; đúng tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền;
có sự phối hợp chặt chẽ, phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
II. NHIỆM VỤ
1. Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các nội dung, tiêu chí, tiêu chuẩn công nhận
đô thị đạt chuẩn đô thị văn minh tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trên các
phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống truyền thanh cơ sở để vận động Nhân
dân tham gia xây dựng đô thị văn minh.
2. Tổ chức
hoặc lồng ghép tổ chức hội nghị tập huấn phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định
số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đến các cơ quan, đơn vị, Mặt trận, hội
đoàn thể, địa phương; phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan, đồng thời hướng dẫn triển khai thực hiện Bộ tiêu chí,
trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Tổ chức
đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí; thẩm định, công nhận, công nhận lại
phường, quận đạt chuẩn đô thị văn minh và công bố kết quả công nhận theo đúng
quy định.
4. Kiểm
tra, phúc tra đánh giá, sơ kết, tổng kết, khen thưởng việc thực hiện Quyết định
số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nhằm động viên phong trào phát triển
bền vững.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Văn
hóa và Thể thao
a) Hướng dẫn các ngành, địa phương về
trình tự, thủ tục xét, công nhận
Phường đạt chuẩn đô thị văn minh, Quận
đạt chuẩn đô thị văn minh theo quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ.
b) Chịu trách nhiệm chủ trì, theo
dõi, phối hợp hướng dẫn các sở, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể, địa phương thực
hiện nội dung các tiêu chí công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh theo quy định tại
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
c) Tham mưu UBND thành phố thành lập
Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc, tổ chức thẩm định các tiêu chí công nhận,
công nhận lại Quận đạt chuẩn đô thị văn minh; chủ trì tổng hợp kết quả xét công
nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của các cơ quan để báo cáo, đề xuất UBND thành
phố quyết định, công nhận.
d) Thường xuyên phối hợp với các sở,
ban, ngành tổ chức kiểm tra, phúc tra, đánh giá chất lượng đạt chuẩn đô thị văn
minh, kịp thời tham mưu UBND thành phố giải quyết những vướng mắc phát sinh
trong quá trình triển khai thực hiện ở cơ sở.
đ) Chủ trì, hướng dẫn địa phương thực
hiện tiêu chí số 7 về văn hóa, thể thao đô thị tại Phụ lục I về Bảng đánh giá
tiêu chí Phường đạt chuẩn đô thị văn minh (sau đây gọi tắt là Phụ lục I) và Phụ
lục II về Bảng đánh giá tiêu chí Quận đạt chuẩn đô thị văn minh (sau đây gọi tắt
là Phụ lục II), (có đính kèm).
e) Xây dựng tiêu chí xét khen thưởng
đối với các địa phương đạt danh hiệu “Phường, Quận đạt chuẩn đô thị văn minh”,
hướng dẫn các đơn vị lập hồ sơ đề nghị khen thưởng, kiểm tra, lập thủ tục đề
nghị Chủ tịch UBND thành phố xem xét khen thưởng theo quy định.
2. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố
a) Phối hợp chỉ đạo và giám sát việc
thực hiện Kế hoạch này trong thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
nông thôn mới, đô thị văn minh”.
b) Hướng dẫn Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam các cấp tổ chức lấy ý kiến của người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị
công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh theo đề nghị của UBND các
cấp.
3. Sở Xây
dựng: chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 1 về quy hoạch đô thị;
điểm 2.6, 2.7 tiêu chí 2 về giao thông đô thị, điểm 3.2, 3.3, 3.4
tiêu chí 3 về môi trường và an toàn thực phẩm đô thị tại Phụ lục I và tiêu chí
số 1 về quy hoạch đô thị tại Phụ lục II.
4. Sở Giao
thông vận tải: chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện điểm 2.1, 2.2, 2.3
tiêu chí số 2 tại Phụ lục I và tiêu chí số 2 tại Phụ lục II về giao thông đô thị.
5. Sở
Công Thương: chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện điểm 2.4, 2.5 tiêu
chí số 2 về giao thông đô thị tại Phụ lục I.
6. Sở Tài
nguyên và Môi trường: chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện điểm 3.1
tiêu chí số 3 về môi trường và an toàn thực phẩm đô thị tại Phụ lục I và tiêu
chí số 3 về môi trường đô thị tại Phụ lục II.
7. Ban Quản
lý An toàn thực phẩm: chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện điểm 3.5, 3.6
tiêu chí số 3 về môi trường và an toàn thực phẩm đô thị tại Phụ lục I.
8. Công
an thành phố: chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 4 về an ninh,
trật tự đô thị tại Phụ lục I và Phụ lục II.
9. Sở
Thông tin - Truyền thông
a) Chủ trì, hướng dẫn địa phương thực
hiện tiêu chí số 5 về thông tin, truyền thông đô thị tại Phụ lục I và Phụ lục
II.
b) Chịu trách nhiệm công bố danh sách
các quận trên địa bàn thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh trên Cổng thông tin
điện tử thành phố.
10. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội: chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu
chí số 6 về việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị và điểm 8.7, 8.8
tiêu chí số 8 về y tế, giáo dục đô thị tại Phụ lục I và tiêu chí số 6 về việc
làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị tại Phụ lục II.
11. Sở Y
tế: chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện điểm 8.1, 8.2, 8.3 tiêu chí
số 8 về y tế, giáo dục đô thị tại Phụ lục I và điểm 8.1 tiêu chí số 8 tại
Phụ lục II.
12. Sở
Giáo dục và Đào tạo: chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện điểm 8.4, 8.5,
8.6 tiêu chí số 8 tại Phụ lục I và điểm 8.2 tiêu chí số 8 tại Phụ lục
II về y tế, giáo dục đô thị. Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội hướng
dẫn địa phương thực hiện điểm 8.7 tiêu chí số 8, Phụ lục I.
13. Sở Nội
vụ
a) Chủ trì, hướng dẫn địa phương thực
hiện điểm 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 tiêu chí số 9 tại Phụ lục I và điểm 9.1,
9.2, 9.3 tiêu chí số 9 tại Phụ lục II về hệ thống chính trị và trách nhiệm
của chính quyền đô thị.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan hướng dẫn các địa phương về công tác nhân sự, đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ. Thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng theo đề xuất của Sở Văn hóa và Thể
thao, trình Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định.
14. Sở Tư
pháp: chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện điểm 9.5 tiêu chí số 9 tại
Phụ lục I và điểm 9.4 tiêu chí số 9 tại Phụ lục II về hệ thống chính trị
và trách nhiệm của chính quyền đô thị.
15. Sở
Tài chính, tham mưu UBND thành phố bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này
và kinh phí khen thưởng đối với các quận đạt chuẩn đô thị văn minh.
16. Đài
Phát thanh - Truyền hình thành phố, Báo Đà Nẵng chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương thực hiện các chuyên mục, chuyên trang, phóng sự, thi, bài,
tuyên truyền, vận động người dân tham gia xây dựng đô thị văn minh; kịp thời
phát hiện, giới thiệu các điển hình tiêu biểu trong xây dựng đô thị văn minh.
17. Ủy
ban nhân dân các quận
a) Trên cơ sở các quy định tại Quyết
định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch,
chỉ đạo triển khai và bố trí nguồn lực để đảm bảo thực hiện mục tiêu xây dựng
đô thị văn minh tại địa phương. Tổ chức công nhận và công nhận lại Phường đạt
chuẩn đô thị văn minh (mẫu công nhận theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg); lập hồ
sơ, thủ tục đề nghị UBND thành phố công nhận và công nhận lại Quận đạt chuẩn đô
thị văn minh theo đúng tiêu chí, trình tự, hồ sơ, thủ tục quy định.
b) Phối hợp với UBMTTQVN cùng cấp tổ
chức lấy ý kiến người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận và công nhận
lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
c) Phân công cơ quan chuyên môn làm đầu
mối theo dõi, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí xét công nhận đạt chuẩn đô thị
văn minh. Chỉ đạo công tác kiểm tra, phúc tra kết quả xây dựng đô thị văn minh
theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh, UBND thành
phố đề nghị các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa
phương báo cáo UBND thành phố (qua Sở Văn hóa và Thể thao) để kịp thời xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ VHTT&DL (để
b/c);
- TVTU, TTHĐND, UBND (để b/c);
- UBMTTQVN TP (để p/hợp);
- Các Sở, Ban, ngành thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Thị Kim Yến
|
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ
VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng)
Stt
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
(Theo
Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ)
|
Tiêu
chuẩn đạt chuẩn
|
Đơn
vị hướng dẫn thực hiện tiêu chí
|
I
|
Quy hoạch đô thị
|
1. Quy hoạch chung đô thị phải được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa bàn.
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
2. Công trình công cộng xây mới đúng
quy hoạch; có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện
hành.
|
Đạt
|
3. Trụ sở Ủy ban nhân dân phường,
thị trấn, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế được xây mới hoặc cải tạo, nâng
cấp đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn được quản lý và sử dụng đúng mục đích.
|
Đạt
|
4. Số hộ có nhà xây kiên cố phù hợp
với kiến trúc chung của đô thị.
|
70%
|
5. Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu
quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không có
trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng.
|
Đạt
|
6. Tổ dân phố trong phường vận động
nhân dân thường xuyên tham gia bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị và giữ gìn vệ sinh
môi trường.
|
Đạt
|
7. Không có nhà tạm, nhà dột nát.
|
Đạt
|
II
|
Giao thông đô thị
|
1. Các tuyến đường trên địa bàn phường
được rải nhựa hoặc bê tông hóa theo quy hoạch; các tuyến phố chính đều có vỉa
hè, điện chiếu sáng, cây xanh, cây bóng mát.
|
Đạt
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
2. Hệ thống điều khiển giao thông, đèn
tín hiệu, biển chỉ dẫn được lắp đặt đầy đủ theo quy định.
|
Đạt
|
3. Hành lang an toàn giao thông đảm
bảo mỹ quan đô thị; không có hiện tượng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè kinh
doanh, buôn bán, vi phạm trật tự an toàn giao thông.
|
Đạt
|
4. Hệ thống đường điện trên địa bàn
phường an toàn theo quy định.
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
5. Số hộ sử dụng điện thường xuyên,
an toàn.
|
Đạt
|
6. Tỷ lệ đường phố chính được chiếu
sáng.
|
90%
|
Sở
Xây dựng
|
7. Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ phố
được chiếu sáng.
|
70%
|
III
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
đô thị
|
1. Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các
tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải
được thu gom, xử lý đúng quy định.
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2. Trồng cây xanh công cộng tại các
đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên
gia đình, trên địa bàn khu dân cư.
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
3. Số hộ gia đình sử dụng nước sạch
theo quy định.
|
100%
|
4. Số hộ gia đình có nhà tiêu, nhà
tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
100%
|
5. Hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
100%
|
Ban
An toàn thực phẩm
|
6. Không để xảy ra tình trạng ngộ độc
thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý.
|
Đạt
|
IV
|
An ninh, trật tự đô thị
|
1. Không để xảy ra hoạt động chống
đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.
|
Đạt
|
Công
an thành phố
|
2. Không để xảy ra các hoạt động
phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an
ninh quốc gia.
|
Đạt
|
3. Không để xảy ra hoạt động tín
ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân
tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự.
|
Đạt
|
4. Không để xảy ra hoạt động kích động,
xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người
khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để
tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín,
danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết
khiếu nại, tố cáo.
|
Đạt
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống
tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm
trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở
lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham gia đua xe và
không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn.
|
Đạt
|
6. Phường đạt tiêu chuẩn an toàn về
an ninh, trật tự.
|
Đạt
|
V
|
Thông tin, truyền thông đô thị
|
1. Phường có đài truyền thanh và hệ
thống truyền thanh và loa truyền thanh thông minh đến các tổ dân phố.
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2. Phường được trang bị sử dụng
công nghệ viễn thông, Internet bằng các nội dung về phường có mạng nội bộ
(LAN) bảo đảm an toàn an ninh mạng; cán bộ, công chức phường được trang bị máy
tính và có kết nối Internet băng rộng.
|
Đạt
|
3. Phường ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành bằng các nội dung cụ thể hơn về ứng dụng
hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký
số trong quản lý điều hành tại phường.
|
Đạt
|
4. Các hộ gia đình có thiết bị nghe
nhìn thông minh, có thuê bao Internet băng rộng và tỷ lệ người dân sử dụng điện
thoại di động thông minh.
|
100%
|
5. Có kênh giao tiếp chính thức
trên mạng xã hội của Việt Nam (Zalo, Mocha, Lotus, Gapo,...).
|
Đạt
|
VI
|
Việc làm, thu nhập bình quân, hộ
nghèo đô thị
|
1. Tỷ lệ người có việc làm trên dân
số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên.
|
Đạt
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn
so với quy định chung của địa phương.
|
Đạt
|
3. Thu nhập bình quân đầu người bằng
hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn thành phố.
|
Đạt
|
Cục
Thống kê
|
VII
|
Văn hóa, thể thao đô thị
|
1. Có Trung tâm Văn hóa - Thể thao
hoặc Nhà văn hóa có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, được quản lý sử dụng
đúng mục đích.
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
2. 90% tổ dân phố thuộc phường có
điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
3. Số hộ gia đình thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo
các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của tổ dân phố.
|
90%
|
4. Các đội văn nghệ, thể thao, các
câu lạc bộ ở phường và các tổ dân phố thường xuyên hoạt động.
|
Đạt
|
5. Có tủ sách pháp luật đảm bảo các
đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu
tuyên truyền các quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
VIII
|
Y tế, giáo dục đô thị
|
1. Phường đạt tiêu chí quốc gia về
y tế.
|
Đạt
|
Sở
Y tế
|
2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm
y tế.
|
90%
|
3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%.
|
Đạt
|
4. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp
học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa
bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
|
Đạt
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
5. Phổ cập đối với giáo dục mầm non
cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục
trung học cơ sở.
|
100%
|
6. Đạt tỷ lệ phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở;
xóa mù chữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Đạt
|
7. 70% số học sinh tốt nghiệp trung
học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc trung cấp). Tỷ lệ học
sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt
80% trở lên.
|
Đạt
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
8. Tỷ lệ lao động có việc làm qua
đào tạo đạt >50%.
|
Đạt
|
IX
|
Hệ thống chính trị và trách nhiệm
của chính quyền đô thị
|
1. Cán bộ, công chức làm việc tại
phường đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
2. Hàng năm tổ chức Đảng đạt trong
sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ loại
khá trở lên.
|
Đạt
|
3. Triển khai dịch vụ công trực tuyến
phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định.
|
Đạt
|
VP
UBND thành phố
|
4. Thủ tục hành chính phục vụ người
dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người
dân trên địa bàn.
|
Đạt
|
Sở
TTTT
|
5. Phường đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật theo quy định.
|
Đạt
|
Sở
Tư pháp
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ QUẬN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ
VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng)
Stt
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí Trung ương quy định
(Theo
Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ)
|
Tiêu
chuẩn Trung ương quy định đạt chuẩn
|
Đơn
vị hướng dẫn thực hiện tiêu chí
|
I
|
Quy hoạch đô thị
|
1. Có quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu và quy hoạch chi tiết của quận được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
công bố công khai đúng quy định.
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
2. Có đủ công trình hạ tầng kỹ thuật
thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được xây dựng theo quy hoạch xây dựng
đối với quận.
|
Đạt
|
II
|
Giao thông đô thị
|
Hệ thống giao thông trên địa bàn quận
đảm bảo kết nối thông suốt giữa các phường trên địa bàn và không bị ngập úng
theo quy định.
|
Đạt
|
Sở
Giao thông vận tải
|
III
|
Môi trường đô thị
|
1. Có hệ thống thu gom, phân loại,
xử lý rác thải trên địa bàn đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân
loại rác thải tại nguồn.
|
>=
90%
|
3. Tỷ lệ các Khu dân cư trên địa
bàn sạch, đẹp.
|
>=
80%
|
IV
|
An ninh, trật tự đô thị
|
1. Cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở
giáo dục trên địa bàn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
Đạt
|
Công
an thành phố
|
2. Có hệ thống camera giám sát, bảo
đảm an ninh, trật tự được lắp đặt ở các tuyến đường chính.
|
Đạt
|
V
|
Thông
tin, truyền thông đô thị
|
1. Hạ tầng công nghệ thông tin truyền
thống: có mạng nội bộ LAN và mạng diện rộng kết nối với các phòng chuyên môn
và các phường trực thuộc được bảo đảm an toàn an ninh mạng; tỷ lệ cán bộ,
công chức được trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng.
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2. Ứng dụng hệ thống một cửa điện tử,
sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều
hành.
|
Đạt
|
3. Cổng thông tin điện tử cung cấp
đầy đủ thông tin theo quy định.
|
Đạt
|
VI
|
Việc làm, thu nhập bình quân, hộ
nghèo ở đô thị
|
1. Thu nhập bình quân đầu người cao
hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn thành phố.
|
Đạt
|
Cục
Thống kê
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn
so với quy định chung của địa phương.
|
Đạt
|
Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội
|
VII
|
Văn hóa, thể thao đô thị
|
Có trung tâm văn hóa, thể thao quận;
có nhiều hoạt động văn hóa, thể thao hiệu quả.
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
VIII
|
Y tế, giáo dục đô thị
|
1. Trung tâm y tế quận đạt chuẩn
theo quy định.
|
Đạt
|
Sở
Y tế
|
2. Các trường trung học phổ thông đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên.
|
100%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
IX
|
Hệ thống chính trị và trách nhiệm
của chính quyền đô thị
|
1. Hàng năm tổ chức Đảng đạt trong sạch,
vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ loại khá
trở lên.
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
2. Thủ tục hành chính phục vụ người
dân, thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn.
|
Đạt
|
VP UBND
thành phố
|
3. Có dịch vụ công trực tuyến từ cấp
độ 3 trở lên.
|
Đạt
|
Sở
TTTT
|
4. Quận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
Đạt
|
Sở
Tư pháp
|