ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 207/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 07 tháng 10 năm
2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2020
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17
tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Kết luận số 17-KL/TW ngày 11
tháng 9 năm 2017 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện tinh giản biên chế,
tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015-2016, mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017-2021;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25
tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục
đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25
tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ
thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 tháng 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị
định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của
Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2015 của liên bộ Bộ Nội vụ và Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Thông tư số
31/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định
nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực
hiện chính sách tinh giản biên chế; Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6
năm 2019 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm
2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh chủ trương thực hiện
tinh giản biên chế;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện tinh giản biên chế năm 2020 theo Nghị định số
108/2014/NĐ-CP; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP của Chính phủ, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ
máy các cơ quan, tổ chức, đơn vị đảm bảo gọn nhẹ, hợp lý;
2. Tạo cơ sở cho việc bố trí đúng người,
đúng việc theo vị trí việc làm, đưa ra khỏi biên chế những người dôi dư, không
đáp ứng được yêu cầu công việc, không thể tiếp tục bố trí sắp xếp công tác khác
để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, thu hút những người
có đức, có tài vào hoạt động công vụ trong các cơ quan, tổ chức hành chính và
đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước, đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. Từ đó, góp phần nâng cao năng lực,
hiệu quả quản lý nhà nước, tiết kiệm ngân sách, giảm chi thường xuyên, cải cách
tiền lương.
3. Phấn đấu tỷ lệ tinh giản biên chế
các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố giai đoạn 2018- 2021 đạt tối thiểu 10%
biên chế được giao năm 2015; tỷ lệ tinh giản biên chế hàng năm tối thiểu đạt
2,5% biên chế được giao năm 2015.
4. Việc tinh giản biên chế phải được
thực hiện công khai, dân chủ, đúng đối tượng, không làm ảnh hưởng, xáo trộn lớn
đến tư tưởng, đời sống của cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện nghiêm túc
nguyên tắc, trình tự và chính sách tinh giản biên chế theo đúng quy định của
pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Trình tự thực
hiện tinh giản biên chế
1.1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị chịu trách nhiệm
Phối hợp với cấp ủy, tổ chức công
đoàn và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp thực hiện chính sách tinh giản
biên chế như sau:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt chính sách tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW
và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP; Thông tư liên tịch
số 01/2015/TTLT-BNV-BTC; Thông tư số 31/2019/TT-BTC; Thông tư số
38/2019/TT-BTC; Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017; Kết luận số 17-KL/TW ngày
11/9/2017 của Bộ Chính trị đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm
quyền quản lý.
b) Xây dựng Kế hoạch tinh giản biên
chế hàng năm trên cơ sở Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 đã được
UBND tỉnh phê duyệt, tình hình thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm hiện
hành gửi về Sở Nội vụ trước 15 tháng 9 hàng năm để tổng hợp.
c) Thực hiện rà soát danh sách các đối
tượng thuộc diện tinh giản biên chế theo 07 nhóm đối tượng tinh giản biên chế
quy định tại Điều 6, Nghị định 108/2014/NĐ-CP; Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản
5, Điều 1, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế.
d) Sau khi xác định đối tượng tinh giản
biên chế, các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đối tượng tinh giản biên chế về Sở Nội
vụ theo định kỳ như sau:
- Tổ chức xét duyệt tinh giản biên chế
vào 02 đợt chính trong năm: Đợt 1 nghỉ từ 01/01 đến 01/6; đợt 2 nghỉ từ 01/7 đến
01/12 để xem xét, giải quyết kịp thời.
- Danh sách đối tượng tinh giản biên
chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế (theo các biểu mẫu số 1a,
1b, 1c, 1d của Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/04/2015 của Bộ
Nội vụ, Bộ Tài chính) đợt 1 gửi trước ngày 30 tháng 6 của năm trước liền kề và
đợt 2 gửi trước ngày 30 tháng 12 của năm trước liền kề hàng năm gửi về Sở Nội vụ
để tổng hợp.
- Hàng tháng tổ chức xét bổ sung đối
tượng tinh giản biên chế, các cơ quan đơn vị gửi hồ sơ đối tượng tinh giản biên
chế về Sở Nội vụ trước ngày 01 hàng tháng của tháng trước tháng dự kiến nghị
tinh giản biên chế để tổ chức thẩm định hồ sơ, danh sách đối tượng tinh giản
biên chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế thực hiện theo theo
Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/04/2015 của Bộ Nội vụ, Bộ
Tài chính.
1.2. Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị
liên quan
a) Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định;
b) Tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt
danh sách đối tượng thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực thuộc theo định kỳ 2 lần/năm (6 tháng/lần) và bổ sung theo tháng.
2. Chính sách
tinh giản biên chế
a) Chính sách về hưu trước tuổi: Thực
hiện theo quy định tại Điều 8, Chương II, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP.
b) Chính sách chuyển sang làm việc tại
các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách nhà nước: Thực hiện
theo quy định tại Điều 9, Chương II, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP.
c) Chính sách thôi việc ngay: Thực hiện
theo quy định tại Điều 10, Chương II, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP.
d) Chính sách đối với những người
thôi giữ chức vụ lãnh đạo hoặc được bổ nhiệm, bầu cử vào các chức vụ có phụ cấp
chức vụ lãnh đạo mới thấp hơn do sắp xếp tổ chức: Thực hiện theo quy định tại
Điều 11, Chương II, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP.
3. Số lượng dự kiến
thực hiện tinh giản biên chế
Năm 2020, UBND tỉnh Sơn La dự kiến thực
hiện tinh giản biên chế với trường hợp, trong đó Đợt 1: 220 trường hợp, Đợt 2:
141 trường hợp.
(Có
biểu chi tiết kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1.1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Thẩm tra trình Chủ tịch UBND phê
duyệt kết quả tinh giản biên chế theo quy định; phê duyệt danh sách đối tượng
tinh giản biên chế và báo cáo kết quả thực hiện tinh giản biên chế gửi Bộ Nội vụ,
Bộ Tài chính đợt 1 trước ngày 12 tháng 7, đợt 2 trước ngày 12 tháng 01 hàng năm
để kiểm tra theo quy định.
b) Thẩm tra trình Chủ tịch UBND phê
duyệt báo cáo kết quả, đánh giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế của UBND
tỉnh định kỳ trước ngày 15 tháng 02 hàng năm gửi Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính tổng hợp
để báo cáo Thủ tướng Chính phủ định.
1.2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh thẩm định danh sách đối tượng tinh giản biên chế của
các cơ quan, đơn vị trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Tài chính, Bảo hiểm
xã hội tỉnh hướng dẫn các cơ quan, đơn vị các nội dung phát sinh hoặc còn chưa
rõ để triển khai thực hiện theo đúng Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ; Thông
tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của liên bộ Bộ Nội vụ và Bộ
Tài chính và Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh.
c) Tham mưu cho UBND tỉnh lập danh
sách đối tượng tinh giản biên chế và xây dựng báo cáo kết quả tinh giản biên chế,
gửi Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính để kiểm tra theo quy định, đợt 1 trước ngày 08/7, đợt
2 trước ngày 08/01 hàng năm.
d) Tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo kết
quả, đánh giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế tỉnh Sơn La, định kỳ trước
ngày 10 tháng 02 hàng năm, gửi Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính tổng hợp để báo cáo Thủ
tướng Chính phủ.
e) Hàng năm tiến hành tổ chức kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế tại các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh.
1.3. Sở Tài chính
a) Thẩm định mức trợ cấp, kinh phí
cho các đối tượng diện tinh giản biên chế sau khi có Quyết định phê duyệt danh
sách các đối tượng tinh giản biên chế của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Trình cấp có thẩm quyền bố trí
kinh phí từ dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm để thực hiện việc chi trả
các chế độ, chính sách cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định.
c) Hướng dẫn, tổ chức việc thực hiện
chi trả các chế độ chính sách cho đối tượng tinh giản biên chế.
d) Tham mưu cho UBND tỉnh tổng hợp,
quyết toán kinh phí chi trả cho các đối tượng tinh giản biên chế, báo cáo Bộ
Tài chính theo quy định.
1.4. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
a) Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định
quá trình đóng bảo hiểm xã hội và chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội của các đối
tượng diện tinh giản biên chế đảm bảo theo đúng quy định.
b) Hướng dẫn về nghiệp vụ và chỉ đạo
Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố rà soát, thu bảo hiểm xã hội và giải quyết
chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, công chức, viên chức theo
quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 và Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ.
1.5. Các cơ quan, đơn vị
a) Thành lập Hội đồng xét duyệt tinh
giản biên chế của cơ quan, đơn vị, số lượng và thành phần của Hội đồng do thủ
trưởng cơ quan, đơn vị quyết định; lập danh sách đối tượng tinh giản biên chế
và dự toán kinh phí giải quyết chế độ cho đối tượng này theo định kỳ 06 tháng một
lần theo đúng quy định của pháp luật.
b) Phối hợp với Bảo hiểm xã hội cùng
cấp giải quyết chế độ, chính sách cho các đối tượng;
c) Thanh toán chế độ, chính sách cho
các đối tượng tinh giản biên chế và thực hiện quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp
cho các đối tượng tinh giản biên chế thuộc cơ quan, đơn vị. Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế
trong cơ quan, đơn vị được giao quản lý theo thẩm quyền. Trường hợp tổng hợp
sai đối tượng chính sách tinh giản biên chế thì xem xét xử lý kỷ luật theo quy
định của pháp luật.
d) Khi thực hiện tinh giản biên chế
không đúng đối tượng theo quy định của pháp luật, người đã hưởng chính sách
tinh giản biên chế và cơ quan tổ chức, đơn vị quản lý trực tiếp người đó có
trách nhiệm thực hiện theo Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính
phủ.
e) Tổng hợp kết quả, báo cáo việc thực
hiện chính sách tinh giản biên chế của năm thực hiện về Sở Nội vụ trước ngày 30
tháng 12 hàng năm.
Yêu cầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị
nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và kế
hoạch./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- Lưu: VT; NC, D50b.
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG THỰC HIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
NĂM 2020
(Kèm
theo Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Sơn La)
TT
|
Đơn
vị
|
Đợt
1
|
Đợt 2
|
Số
lượng TGBC cả năm
|
Số
lượng
|
Công
chức
|
Viên
chức
|
Số
lượng
|
Công
chức
|
Viên
chức
|
|
TỔNG
SỐ
|
220
|
95
|
125
|
141
|
48
|
93
|
361
|
I
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
|
23
|
2
|
21
|
32
|
8
|
24
|
55
|
1
|
Sở Công thương
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
3
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
2
|
4
|
Sở Lao động TBXH
|
|
|
|
2
|
|
2
|
2
|
5
|
Sở Y tế
|
12
|
|
12
|
12
|
|
12
|
24
|
6
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
1
|
2
|
6
|
|
6
|
9
|
7
|
Sở Tài chính
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
8
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
3
|
1
|
2
|
4
|
3
|
1
|
7
|
9
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
10
|
Ban Dân tộc
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
11
|
Ban Quản lý dự án Di dân TĐC thủy
điện Sơn La
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
12
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
13
|
Trường Cao đẳng Sơn La
|
2
|
|
2
|
2
|
|
2
|
4
|
II
|
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
197
|
93
|
104
|
109
|
40
|
69
|
306
|
1
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
7
|
1
|
6
|
11
|
6
|
5
|
18
|
2
|
Huyện Thuận Châu
|
14
|
3
|
11
|
11
|
|
11
|
25
|
5
|
Huyện Bắc Yên
|
9
|
4
|
5
|
7
|
1
|
6
|
16
|
4
|
Huyện Phù Yên
|
25
|
18
|
7
|
16
|
6
|
10
|
41
|
5
|
Huyện Sốp Cộp
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
3
|
6
|
Huyện Mường La
|
9
|
6
|
3
|
4
|
2
|
2
|
13
|
7
|
Huyện Mộc Châu
|
28
|
6
|
22
|
4
|
2
|
2
|
32
|
8
|
Huyện Sông Mã
|
6
|
1
|
5
|
15
|
6
|
9
|
21
|
9
|
Huyện Yên Châu
|
11
|
7
|
4
|
13
|
4
|
9
|
24
|
10
|
Huyện Mai Sơn
|
77
|
42
|
35
|
12
|
3
|
9
|
89
|
11
|
Thành phố Sơn La
|
1
|
1
|
|
4
|
1
|
3
|
5
|
12
|
Huyện Vân Hồ
|
8
|
3
|
5
|
11
|
8
|
3
|
19
|