Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 178/NQ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 201/KH-UBND |
Ngày ban hành | 05/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 05/12/2023 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Nguyễn Tự Công Hoàng |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 201/KH-UBND |
Bình Định, ngày 05 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 178/NQ-CP NGÀY 31/10/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
Thực hiện Nghị quyết số 178/NQ-CP ngày 31/10/2023 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 49-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trên địa bàn tỉnh Bình Định, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức quán triệt sâu sắc, thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, hiệu quả Nghị quyết số 178/NQ-CP ngày 31/10/2023 của Chính phủ thực hiện kết luận số 49- KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
b) Xác định rõ phạm vi, nội dung, nhiệm vụ chủ yếu để các Sở, ban, ngành và các địa phương tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ mà Nghị quyết 178/NQ-CP ngày 31/10/2023 đã đề ra.
2. Yêu cầu
a) Cụ thể hóa Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện kết luận số 49-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 bằng những nhiệm vụ, giải pháp gắn với kế hoạch tổ chức thực hiện theo lộ trình.
b) Nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính trị, doanh nghiệp và người dân về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của vận tải đường sắt. Đổi mới tư duy trong lãnh đạo, chỉ đạo, tạo sự thống nhất, quyết tâm cao trong phát triển giao thông vận tải đường sắt; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các vi phạm trong quá trình tổ chức thực hiện phát triển đường sắt.
3. Các mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2030
- Hoàn thiện quy hoạch tỉnh, trong đó đảm bảo liên kết, đồng bộ với quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Rà soát, cập nhật kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021 -2025) để dành quỹ đất phát triển đường sắt theo kế hoạch.
- Lập, rà soát, hoàn thành quy hoạch các đô thị trên địa bàn tỉnh để cụ thể hóa Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện kết luận số 49-KL/TW ngày 28/02/2023.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương triển khai các dự án cải tạo, nâng cấp các tuyến đường sắt quốc gia đoạn qua địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các Bộ, ngành trung ương hoàn thiện chủ trương đầu tư dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam, trong đó có đoạn qua tỉnh.
b) Sau năm 2030
- Phối hợp với các Bộ, ngành trung ương triển khai xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc – Nam đoạn qua tỉnh.
- Phối hợp triển khai các tuyến đường sắt đô thị theo quy hoạch.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công tác quán triệt, tuyên truyền, phổ biến
a) Nghiên cứu, quán triệt nội dung của Kết luận số 49-KL/TW, Nghị quyết số 178/NQ-CP ngày 31/10/2023 về Chương trình hành động của Chính phủ ở các cấp, các ngành và địa phương để tạo sự thống nhất nhận thức về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của vận tải đường sắt đối với phát triển kinh tế - xã hội địa phương, quốc phòng, an ninh, văn hóa, xã hội, môi trường và đối ngoại.
b) Công tác tuyên truyền Kết luận số 49-KL/TW và Nghị quyết 178/NQ- CP về Chương trình hành động của Chính phủ tiến hành với hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp từng đối tượng để tạo nhận thức sâu sắc về cơ hội, thuận lợi, thách thức, tiềm năng, lợi thế của vận tải đường sắt, đổi mới tư duy và đẩy mạnh quyết tâm của các cấp, các ngành về nhiệm vụ phát triển vận tải đường sắt.
2. Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương rà soát, hoàn thiện thể chế, chính sách liên quan đến đầu tư, xây dựng và phát triển ngành đường sắt.
3. Hoàn thiện quy hoạch phát triển đường sắt và các quy hoạch liên quan
a) Thực hiện quy hoạch tỉnh bảo đảm liên kết, đồng bộ với quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để tạo không gian phát triển, gắn kết các tuyến đường sắt với các hành lang kinh tế, các trung tâm kinh tế, đầu mối vận tải trong nước, các khu kinh tế, khu công nghiệp, trung tâm logistics lớn, trung tâm bưu chính.
b) Lập, rà soát, điều chỉnh quy hoạch hệ thống đô thị (có định hướng phát triển đường sắt đô thị) trên địa bàn tỉnh, quy hoạch hệ thống du lịch gắn kết với quy hoạch mạng lưới đường sắt, liên kết các chuỗi đô thị bằng hệ thống đường sắt hiện đại; phát triển mạng lưới đường sắt trong quy hoạch vùng nhằm kết nối vùng, liên vùng và các địa phương.
4. Huy động nguồn lực để đầu tư giao thông vận tải đường sắt