Kế hoạch 20/KH-UBDT năm 2025 thực hiện Quyết định 1087/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc đến năm 2030 do Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu 20/KH-UBDT
Ngày ban hành 06/01/2025
Ngày có hiệu lực 06/01/2025
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Nông Thị Hà
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/KH-UBDT

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1087/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 10 NĂM 2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2030”

Ngày 02 tháng 10 năm 2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1087/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc đến năm 2030” (sau đây viết tắt là Đề án), Ủy ban Dân tộc (sau đây viết tắt là UBDT) xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa một số nội dung trong đề án của Chính phủ, trên cơ sở đó phân công, giao nhiệm vụ cho các vụ, đơn vị để triển khai đề án nhằm phát triển Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số tại các cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc, phát triển kinh tế số, phát triển xã hội số tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số quốc gia, góp phần phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số Việt Nam.

2. Yêu cầu

a) Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm của UBDT được Thủ tướng Chính phủ giao tại Đề án.

b) Phát huy vai trò, trách nhiệm của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của UBDT, Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo trong phối hợp triển khai các nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, và với địa phương.

c) Phân công rõ người, rõ việc, rõ kết quả, rõ thời gian cho từng tổ chức, cá nhân trong triển khai thực hiện Đề án; lấy kết quả triển khai Đề án làm cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ của các Tổ chức, cá nhân; bảo đảm triển khai các hoạt động của Đề án đúng thời gian, chất lượng và hiệu quả.

II. MỤC TIÊU

Mục tiêu của Đề án chia làm 2 giai đoạn: (1) đến năm 2025, (2) Giai đoạn 2026 - 2030; các mục tiêu của Đề án đã cụ thể hoá và phân công chi tiết từng chỉ tiêu tới các vụ, đơn vị tại Phụ lục I của Kế hoạch này.

Đề nghị các Bộ, ngành và địa phương theo chức năng, nhiệm vụ để cụ thể hoá các mục tiêu trong kế hoạch triển khai Đề án, hoặc lồng ghép trong các chương trình, đề án, dự án do Bộ, ngành và địa phương phụ trách.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

Nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm thực hiện Đề án đã cụ thể hoá và phân công chi tiết từng nhiệm vụ thành phần tới các vụ, đơn vị tại Phụ lục II của Kế hoạch này.

Các bước triển khai dự án được đề xuất thiết kế 2 bước; các đầu mối chủ trì có thể thực hiện thiết kế 1 bước theo quy định tại Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước” và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Đề nghị các Bộ, ngành và địa phương theo chức năng, nhiệm vụ để cụ thể hoá các nhiệm vụ, giải pháp, nội dung tổ chức thực hiện đã được Thủ tướng Chính phủ giao trong Đề án vào trong kế hoạch triển khai Đề án, hoặc lồng ghép trong các chương trình, đề án, dự án do Bộ, ngành và địa phương phụ trách.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Đề án từ ngân sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên theo phân cấp ngân sách và chi đầu tư phát triển được cân đối hàng năm cho các bộ, ngành, địa phương theo quy định; kinh phí tự cân đối và huy động hợp pháp khác của các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng tham gia Đề án.

2. Khuyến khích huy động từ nguồn vốn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn vốn xã hội hóa khác; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt.

3. Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của Đề án theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, đối tác công tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các vụ, đơn vị của UBDT căn cứ theo phân công chỉ tiêu (Phụ lục I), phân công nhiệm vụ (Phụ lục II) để cụ thể hóa các nhiệm vụ; xác định lộ trình cụ thể, nêu rõ người, rõ việc, rõ kết quả, rõ thời gian làm cơ sở chỉ đạo, thực hiện và đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Trung tâm Chuyển đổi số trước ngày 15/12 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban.

2. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì tổng hợp kế hoạch vốn ngân sách nhà nước hằng năm và giai đoạn theo quy định để triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án đối với các nội dung, nhiệm vụ do các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chủ trì thực hiện.

3. Trung tâm Chuyển đổi số có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hằng năm tham mưu việc sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện Đề án khi có yêu cầu; tổng hợp, đề xuất, kiến nghị của các vụ, đơn vị kịp thời báo cáo Lãnh đạo Ủy ban điều chỉnh, bổ sung, các nhiệm vụ, giải pháp cho phù hợp với tình hình thực tế.

4. Đề nghị các Bộ, ngành căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và Kế hoạch này, phối hợp với UBDT tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.

5. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, giao cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông, Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố xây dựng Kế hoạch; gửi Kế hoạch đã phê duyệt về Ủy ban Dân tộc; chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Kế hoạch; hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBDT trước ngày 15/12 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

 

[...]
1
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ