ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1932/KH-UBND
|
Phú Thọ, ngày 29
tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
876/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và
khí mê-tan của ngành giao thông vận tải;
Căn cứ Văn bản số
3686/BGTVT-KHCN&MT ngày 13 tháng 4 năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc
xây dựng, phê duyệt Kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể thực hiện Quyết định số
876/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Giao
thông vận tải tại Văn bản số 1279/SGTVT-QLVT,PT&NL ngày 18 tháng 5 năm
2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về
chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan thuộc lĩnh
vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh; nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm
vụ tại Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
tổ chức triển khai hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh;
- Tăng cường chuyển đổi năng lượng
xanh nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng, phát triển đồng bộ ngành giao thông vận
tải trên địa bàn tỉnh theo hướng hiện đại và bền vững, bắt kịp với xu thế và
trình độ phát triển tiên tiến của thế giới, hướng đến phát thải ròng khí nhà
kính về “0” vào năm 2050.
2. Yêu cầu
- Gắn trách nhiệm của các sở,
ban, ngành với chính quyền các cấp trong nhiệm vụ chuyển đổi năng lượng xanh với
lộ trình hợp lý, phù hợp với khả năng huy động nguồn lực, đảm bảo tính khả thi,
hiệu quả và bền vững trong thực hiện thông qua các chương trình, kế hoạch hành
động cụ thể;
- Tổ chức triển khai kế hoạch đồng
bộ, thống nhất, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và địa phương,
đảm bảo hiệu quả và đúng lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển
hệ thống giao thông vận tải xanh hướng tới mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính
về “0” vào năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn đến năm 2030: Nâng
cao hiệu quả sử dụng năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng
xanh đối với các lĩnh vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt
công nghệ, thể chế, nguồn lực nhằm thực hiện mức cam kết trong Đóng góp do quốc
gia tự quyết định của Việt Nam (NDC) và mục tiêu giảm phát thải khí mê-tan của
Việt Nam;
- Giai đoạn đến năm 2050: Phát
triển hợp lý các phương thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi toàn bộ
phương tiện, trang thiết bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện, năng
lượng xanh, hướng đến phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
III. LỘ
TRÌNH CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH
1. Đường bộ
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Từng bước chuyển đổi sử dụng
các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; mở rộng phối trộn,
sử dụng 100% xăng E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Phát triển hạ tầng sạc điện
đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp;
- Khuyến khích các bến xe, trạm
dừng nghỉ xây dựng mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí xanh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Đến năm 2040: Từng bước hạn
chế xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch trên địa bàn tỉnh;
- Đến năm 2050: 100% phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đổi
sang sử dụng điện, năng lượng xanh; toàn bộ các bến xe, trạm dừng nghỉ đạt tiêu
chí xanh; chuyển đổi toàn bộ máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên liệu
hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh;
- Hoàn thiện hạ tầng sạc điện,
cung cấp năng lượng xanh trên phạm vi toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của người dân,
doanh nghiệp.
2. Đường thủy nội địa
a) Giai đoạn 2023 - 2030: Khuyến
khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu, chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng
nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh. Áp dụng thí điểm một số
cảng thủy nội địa đáp ứng tiêu chí xây dựng cảng xanh; nghiên cứu, đưa một số
tuyến vận tải thủy trở thành tuyến vận tải xanh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Tiếp tục khuyến khích đầu tư
đóng mới, nhập khẩu, chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa
thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh;
- Từ năm 2040: 100% phương tiện
thủy nội địa đóng mới sử dụng điện, năng lượng xanh. Có 100% cảng thủy nội địa
xây dựng mới áp dụng tiêu chí cảng xanh; khuyến khích cảng, bến thủy nội địa
đang hoạt động chuyển dịch áp dụng tiêu chí bến cảng, xanh;
- Đến năm 2050: 100% phương tiện
sử dụng nhiên liệu hóa thạch chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh;
100% trang thiết bị tại các cảng, bến thủy nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện,
năng lượng xanh.
3. Giao thông đô thị
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Từ năm 2025: 100% xe buýt
thay thế, đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh;
- Tỷ lệ đảm nhận của vận tải
hành khách công cộng tại đô thị loại I đạt ít nhất 5% (tại thành phố Việt Trì).
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Từ năm 2031: Tỷ lệ phương tiện
sử dụng điện, năng lượng xanh đạt tối thiểu 50%; 100% xe taxi thay thế, đầu tư
mới sử dụng điện, năng lượng xanh;
- Đến năm 2050: 100% xe buýt, xe
taxi sử dụng điện, năng lượng xanh.
IV. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Xây dựng,
hoàn thiện thể chế, chính sách, quy hoạch
- Khuyến khích, hỗ trợ, tạo thuận
lợi cho doanh nghiệp nâng cao năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật để đầu tư hạ
tầng, phương tiện, trang thiết bị, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng sự đổi mới
theo hướng chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà
kính;
- Nghiên cứu điều chỉnh, bổ
sung, tổ chức thực hiện tốt các quy hoạch, kế hoạch ngành giao thông vận tải
trên địa bàn đảm bảo việc đầu tư, xây dựng, nâng cấp, vận hành khai thác kết cấu
hạ tầng giao thông phù hợp và đồng bộ với đầu tư, khai thác phương tiện, trang
thiết bị giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính.
2. Chuyển đổi
phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh
a) Phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ
- Thực hiện chuyển đổi sử dụng
điện, năng lượng xanh đối với phương tiện cơ giới đường bộ;
- Khuyến khích, hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp chuyển đổi phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng
năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
b) Phương tiện thủy nội địa:
Khuyến khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp chuyển đổi phương tiện giao thông
thủy nội địa sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh theo
lộ trình.
3. Phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông xanh
a) Đường bộ
- Xây dựng hệ thống trạm sạc điện,
trạm cấp năng lượng xanh trên mạng quốc lộ chính, mở rộng ra mạng lưới các đường
tỉnh; hạ tầng trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ tại các bến xe;
- Thực hiện lộ trình chuyển đổi
bến xe khách, trạm dừng nghỉ theo tiêu chí xanh.
b) Đường thủy nội địa: Khuyến
khích, hỗ trợ các doanh nghiệp bến thủy nội địa đang hoạt động chuyển dịch áp dụng
tiêu chí bến xanh và chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh theo lộ
trình. Cải tạo, nâng cấp luồng đường thủy nội địa, đảm bảo cấp kỹ thuật và các
thông số phục vụ phát triển phương tiện theo tiêu chí xanh.
c) Giao thông đô thị
- Xây dựng hệ thống hạ tầng
cung cấp điện, năng lượng xanh cho phương tiện giao thông tại các đô thị;
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư và
đưa vào khai thác các tuyến đường theo quy hoạch đã được phê duyệt; mở rộng,
phát triển hạ tầng phục vụ phương tiện giao thông công cộng;
- Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông phi cơ giới, điểm trông giữ phương tiện kết nối hợp lý với các
phương thức vận tải hành khách công cộng khác.
4. Nâng cao hiệu
quả sử dụng năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính
- Tổ chức vận tải khoa học trên
cơ sở phát triển hợp lý các phương thức vận tải; tăng cường kết nối các phương
thức vận tải kết hợp dịch vụ logistics chất lượng cao, giảm hệ số chạy rỗng của
phương tiện, giảm ùn tắc hàng hóa trong hoạt động vận tải và chuỗi cung ứng dịch
vụ logistics; tổ chức quản lý, điều hành, khai thác hiệu quả phương tiện, trang
thiết bị hạ tầng giao thông vận tải;
- Từng bước nâng cao thị phần vận
tải hành khách công cộng tại các đô thị; thúc đẩy chuyển đổi sử dụng phương tiện
giao thông cá nhân sang sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
5. Tăng cường ứng
dụng khoa học công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và đẩy mạnh truyền thông
a) Tăng cường ứng dụng khoa học
công nghệ
- Ứng dụng công nghệ phương tiện,
thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng xanh, giảm phát thải
khí nhà kính;
- Ứng dụng công nghệ số, chuyển
đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các
lĩnh vực trong ngành giao thông vận tải.
b) Phát triển nguồn nhân lực và
đẩy mạnh truyền thông
- Tiếp nhận chuyển giao, quản lý,
khai thác, vận hành phương tiện, hạ tầng giao thông công nghệ mới không phát thải
khí nhà kính;
- Đẩy mạnh truyền thông đến người
dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển đổi phương tiện,
trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
(Chi tiết các nhiệm vụ tại
Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
V. NGUỒN LỰC
THỰC HIỆN
Huy động tối đa nguồn lực của
nhà nước và tư nhân trên địa bàn tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp giảm
phát thải khí nhà kính, chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành giao thông vận tải
để triển khai:
- Các chương trình, nhiệm vụ, dự
án về công nghệ xanh, giảm phát thải khí nhà kính, huy động tối đa sự hỗ trợ từ
các quỹ tài chính khí hậu;
- Các dự án phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông xanh huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước, đối tác công
tư, nguồn xã hội hóa và từ nguồn lực huy động hợp pháp khác;
- Đầu tư mới, đầu tư chuyển đổi
phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh
huy động sự hỗ trợ từ các quỹ tài chính khí hậu, từ nguồn xã hội hóa, doanh
nghiệp, người dân.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị triển khai thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, chuyển
đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với phương tiện, thiết bị, hạ tầng giao
thông trong giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh;
- Thực hiện tốt nhiệm vụ quản
lý, thực hiện quy hoạch, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông xanh; tham mưu,
đề xuất các giải pháp phát triển phương tiện giao thông công cộng và các giải
pháp khuyến khích chuyển đổi phương tiện theo tiêu chí xanh;
- Thường xuyên theo dõi, kiểm
tra, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp kết quả thực
hiện trên địa bàn tỉnh, báo cáo Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp thu hút các dự án đầu tư liên quan đến chuyển đổi năng lượng xanh, giảm
phát thải khí nhà kính đối với phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy nội
địa và các dự án phát triển hệ thống sạc điện, hạ tầng cung cấp năng lượng xanh
cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh;
- Tham mưu, đề xuất tích hợp
các nội dung của Kế hoạch này vào Quy hoạch tỉnh; tổ chức quản lý và triển khai
thực hiện tốt quy hoạch quy hoạch tỉnh nhằm thực hiện có hiệu quả Chương trình
hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí
mê-tan thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Công Thương: Nghiên cứu,
đề xuất chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp cung ứng trang thiết bị giao thông vận
tải sử dụng điện, năng lượng xanh thay thế nhiên liệu hóa thạch đáp ứng nhu cầu
trên địa bàn tỉnh; mở rộng phối trộn, cung ứng nhiên liệu sinh học; phát triển
hệ thống sạc điện, năng lượng xanh đối với phương tiện giao thông.
4. Sở Tài chính: Nghiên cứu, đề
xuất bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định, theo phân
cấp và khả năng cân đối ngân sách địa phương.
5. Sở Xây dựng
- Nghiên cứu, đề xuất phát triển
hạ tầng giao thông đô thị đối với phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng
xanh, giao thông phi cơ giới;
- Quản lý và tổ chức triển khai
có hiệu quả quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và các loại quy hoạch khác thuộc
chức năng, nhiệm vụ được giao nhằm đáp ứng các yêu cầu về chuyển đổi năng lượng
xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan thuộc lĩnh vực giao thông vận tải.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông, Báo Phú Thọ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Chỉ đạo thông tin, truyền
thông rộng rãi đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của
chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng
xanh.
7. Các sở, ban, ngành khác và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành, thị: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao nghiên
cứu, tổ chức thực hiện các nội dung theo Kế hoạch.
Yêu cầu các các cơ quan, đơn vị
chỉ đạo triển khai, thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giao thông vận tải) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- CT, các PCT UBND tinh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Báo PT, Đài PT và TH tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, PCVPTH;
- Lưu: VT, GT1.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hải
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI
NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN THUỘC LĨNH VỰC GIAO
THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 1932/KH-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Phú Thọ)
TT
|
Tên chương trình/nhiệm vụ
|
Kết quả của nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Hoàn thiện hạ tầng giao thông
vận tải công cộng, hạ tầng giao thông phi cơ giới
|
Chương trình/ Kế hoạch/Dự án
|
2023 - 2025
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị
|
2025 - 2050
|
2
|
Thúc đẩy doanh nghiệp kinh
doanh vận tải (xe buýt, xe taxi...) chuyển đổi sang ô tô điện, ô tô sử dụng
lượng xanh
|
Các văn bản triển khai thực hiện
|
Thường xuyên
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị
|
2023 - 2030
|
3
|
Thúc đẩy người dân chuyển đổi
phương tiện giao thông cá nhân (xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô) sang sử dụng
xe điện, sử dụng năng lượng xanh; nâng cao tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
trên địa bàn tỉnh
|
Các văn bản triển khai thực hiện
|
Thường xuyên
|
UBND các huyện, thành, thị
|
Sở Giao thông vận tải và các sở, ban, ngành liên quan
|
2023 - 2030
|